Giáo án Toán học 7 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán học 7 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

 - Kiến thức: Củng cố kiến thức về trương hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh

 - Kĩ năng Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh- góc - cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. Phát huy trí lực của học sinh.

 - Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực giao tiếp.

 3) Thái độ.

- Cẩn thận, chính xác, trung thực.

4.Định hướng phát triển năng lực .

 - Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tính toán

- Năng lực giao tiếp, hợp tác.

 5. Định hướng phát triển phẩm chất:

 - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

 - Tính chính xác, kiên trì

II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học

- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình

- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm

- Phương tiện thiết bị dạy học: Bảng,thước thẳng.

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.

 

doc 11 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 4280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Ngày soạn: 04/12/2020
Ngày dạy: từ ngày 07/12 đến ngày. 12/12
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 53 đến tiết 53
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
	- Kiến thức: Học sinh được làm một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
	- Kĩ năng: Biết cách làm các bài tạp cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. Rèn cách trìmh bày, tư duy sáng tạo
	- Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và nghiêm túc trong học tập	
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
3) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
4.Định hướng phát triển năng lực .
 - Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
 5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Bảng,thước thẳng. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
A.Hoạt động khởi động (5p)
Mục tiêu: Hiểu được cách giải bài toán đại lương tỉ lệ nghịch
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Gv: dẫn dắt học sinh cách bước giải bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch
B. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Giải bài toán chuyển động (17’)
Mục tiêu: Hiểu được hai đại lượng tỉ lệ nghịch v và t
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Giải được bài toán hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
*GV: Yêu cầu học sinh làm bài toán 1.
Một ô tô đi từ A đến B hết 6 giờ. Hỏi ô tô đó đi từ A đến B hết bao nhiêu giờ nếu nó đi với vận tốc mới bằng 1,2 lần vận tốc cũ
Gợi ý:
Nếu gọi v1 và v2 lần lượt là vận tốc cũ và vận tốc mới và thời gian tương ứng là t1 và t2.
Khi đó: v2 = ? v1; 
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét. 
*HS : Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. 
1. Bài toán 1 
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 và v2; thời gian tương ứng của ô tô là t1 và t2.
Ta có: v2 = 1,2 v1, t1 = 6.
Do vận tốc và thời gian của một chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
 mà ; t1 = 6;
 1,2 = 
Vậy : t2 = 
Trả lời: Nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ.
Hoạt động 2: Giải bài toán công việc (18’)
Mục tiêu: Hiểu được hai đại lượng tỉ lệ nghịch là số máy và số ngày.
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Giải được bài toán 2 về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
*GV: Yêu cầu học sinh làm bài toán 2.
Bốn đội máy cày có 36 máy (có cùng năng suất) làm việc trên bốn cánh đồng có diện tích bằng nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 10 ngày và đội thứ tư trong 12 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày ?
Gợi ý:
Gọi số máy cày của bốn đội là x1 ; x2; x3 ; x4
Khi đó: x1 + x2+ x3 + x4 = ?
 Số máy cày có quan hệ gì với số ngày công?
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét. 
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ? 
Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối liên hệ giữa đai lượng x và y và z biết rằng:
a, x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch;
b, x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận.
*HS : Hoạt động theo nhóm.
*GV: Yêu cầu học sinh nhận xét 
2. Bài toán 2.
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là:
x1 ; x2; x3 ; x4 .
Ta có: x1 + x2+ x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên ta có:
4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
Hay:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy:
Trả lời:
Số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, 6, 5.
?
a, Hai đại lượng x và z tỉ lệ thuận với nhau.
b, Hai đại lượng x và z tỉ lệ nghịch với nhau.
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (10’)
Bài 16
Hai đại lương x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không?
X
1
2
4
5
8
Y
120
60
30
24
15
X
2
3
4
5
6
Y
30
20
15
12.5
10
5. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ nghịch
- Ôn lại các bài tập đã chữa, bài tập phần luyện tập
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập
V. Rút kinh nghiệm.
Bài 4
MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (tt)
Ngày soạn: 04/12/2020
Ngày dạy: từ ngày 07/12 đến ngày. 12/12
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 54 đến tiết 54
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
	- Kiến thức: Học sinh được làm một số bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
	- Kĩ năng: Biết cách làm các bài tạp cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. Rèn cách trìmh bày, tư duy sáng tạo
	- Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và nghiêm túc trong học tập	
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
3) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
4.Định hướng phát triển năng lực .
 - Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
 5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Bảng,thước thẳng. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
A.Hoạt động khởi động (5p)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
B. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch (10’)
Mục tiêu: Hiểu được hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Nhận dạn được hai đại lượng tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch.
Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch ?
a) 
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b) 
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Đáp án:
Tỉ lệ thuận
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
Tỉ lệ nghịch
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
Tỉ lệ nghịch
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Hoạt động 2: vận dụng (20’)
Mục tiêu: Giải được bài toán hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Giải được bài tập 19, 23
- Y/c học sinh làm bài tập 19
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I
- Cho học sinh xác định tỉ lệ thức
- HS có thể viết sai
- HS sinh khác sửa
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày
- HS đọc kĩ đầu bài
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
- HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
- GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
- HS: 10x = 60.25 hoặc 
- Y/c 1 học sinh khá lên trình bày.
BT 19 
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
Vid số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
 (m)
TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m)
BT 23 (tr62 - SGK)
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (10’)
? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch 
HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Biết lập đúng tỉ lệ thức
- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức
- Ôn kĩ bài
- Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT)
 - Chuẩn bị bài ôn tập học kì.
V. Rút kinh nghiệm.
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 04/12/2020
Ngày dạy: từ ngày 07/12 đến ngày. 12/12
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 55 đến tiết 55
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
	- Kiến thức: Củng cố kiến thức về trương hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh 
	- Kĩ năng Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh- góc - cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. Phát huy trí lực của học sinh. 
	- Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
 3) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
4.Định hướng phát triển năng lực .
 - Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
 5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Bảng,thước thẳng. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
A.Hoạt động khởi động (5p)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc- cạnh và hệ quả của chúng.
- Làm bài tập 24 (SGK-Trang 118).
B. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động: Luyện tập (30’)
Mục tiêu: Chứng minh được hai tam giác bằng nhau (c-g-c)
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Hoàn thành bài 27, 28
- GV đưa nội dung bài tập 27 trên bảng phụ để HS thực hiện.
- Yêu cầu HS lên bảng thựch hiện.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Cho HS nghiên cứu đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm :
+ Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra phiếu học tập
+ Đại diện một nhóm lên bảng trình bày lời giải.
+ Cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau.
? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
+ Vẽ trung trực của AB
+ Lấy M thuộc trung trực.
 (TH1: M I, TH2: M I)
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
HD: ? MA = MB
 MAI = MBI
IA = IB,AIM =BIM, MI = MI
 GT GT MI chung
Bài tập 27 (SGK-Trang 119).
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: BAC = DAC.
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM; AMB = EMC
thêm: MA = ME
c) CAB = DBA
đã có: AB chung; A = B = 1v
thêm: AC = BD
Bài tập 28 (SGK-Trang 120).
DKE có K = 800, E = 400
mà D + K + E = 1800 
 D = 600
 ABC = KDE (c.g.c)
vì AB = KD, B = D = 600 BC = DE
Bài tập 29 (SGK-Trang 120).
GT
xAy; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải: 
Theo giả thiết ta có:
Xét ABC và ADE có:
AB = AD
A chung
AC = AE
Suy ra: ABC = ADE (c.g.c)
Bài tập 31(SGK-Trang120). 
GT
IA = IB, d AB tại I, M d
KL
MA = MB
Chứng minh:
Trường hợp 1: M I AM = MB.
Trường hợp 2: M I:
Xét AIM, BIM có:
AI = BI
AIM =BIM = 1v
MI chung
AIM = BIM
 AM=BM (đpcm).
Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò (10’)
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c).
+ Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c).
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 
- Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c- g- c. 
- Bài tập 30, 31, 32 (SGK-Trang 120).
- Bài tập 40, 41, 42, 43 (SBT-Trang 102, 103). 
V. Rút kinh nghiệm.
Bài 5
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
GÓC – CẠNH – GÓC
Ngày soạn: 04/12/2020
Ngày dạy: từ ngày 07/12 đến ngày. 12/12
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 56 đến tiết 56
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
	- Kiến thức: Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. 
	- Kĩ năng: Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. 
	- Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
3) Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác, trung thực.
4.Định hướng phát triển năng lực .
 - Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tính toán
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
 5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: Bảng,thước thẳng. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
A.Hoạt động khởi động (5p)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh - cạnh- cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh - góc - cạnh của hai tam giác.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề (13’)
Mục tiêu: Vẽ được tam giác khi biết hai cạnh và hai góc kề.
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Vẽ được tam giác theo yêu cầu
- HS thực hiện vẽ tam giác biết hai góc và một cạnh kề: 
Vẽ ABC biết BC = 4 cm, 
 ? Hãy nêu cách vẽ.
- HS: + Vẽ BC = 4 cm
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ.
- Gvgiới thiệu khái nệm hai góc kề một cạnh.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- GV cho HS thực hiện bài toán 2
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. 
a, Bài toán1: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, B = 600, C = 400
 Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC.
b, Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ biết B’C’ = 4cm, B = 600, C = 400 So sánh A’B’ và AB để rút ra nhận xét về quan hệ giữa hai tam giác ABC và A’B’C’.
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc (20’)
Mục tiêu: Nắm được tính chất thứ 3 của hai tam giác bằng nhau
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Áp dụng được tính chất bằng nhau thứ ba để chứng minh hệ quả 2.
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau của hai tam giác g.c.g.
- HS nhắc lại tính chất trên.
- GV viết tính chất dưới dạng kí hiệu.
? Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3)
- HS thảo luận nhóm để làm .
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- GV thông báo hệ quả 1.
- HS về nhà chứng minh hệ quả 1.
- GV thông báo hệ quả 2.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì.
? Góc C quan hệ với góc B như thế nào.
? Góc F quan hệ với góc E như thế nào.
- HS suy nghĩ tìm cách chứng minh.
- Yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình bày lời giải.
2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. 
 Tính chất (SGK).
Nếu ABC và A'B'C' có:
3. Hệ quả.
a, Hệ quả 1(SGK). 
b, Hệ quả 2 (SGK).
Chứng minh:
ABC vuông tại A .
DEF vuông tại D .
Mà 
Xét ABC và DEF có:
Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò (7’)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh 
- Phát biểu hai hệ quả của trường hợp này.
- Học kĩ bài, nắm chắc trường hợp bằng nhau g.c.g và các hệ quả của nó.
- Làm bài tập 33; 34; 35. 36 ( SGK-Trang 123).
V. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_7_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.doc