Giáo án Toán học 7 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh tính được giá trị của một biểu thức đại số. Biết cách trình bày lời giải của loại toán này.
2. Kĩ năng: Tạo kĩ năng tính giá trị của một biểu thức
3. Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực tự học,tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
5. Định hướng phát triển phẩm chất:
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
GV: Thước thẳng
HS: Thước thẳng
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1, 2 KHÁI NIỆM BIỂU THỨC ĐẠI SỐ GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (tt) Ngày soạn: 20/03/2021 Ngày dạy: từ ngày 22/03 đến ngày. 27/03 Lớp dạy: 7A1 Tiết: từ tiết 105 đến tiết 105 Số tiết: 1. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh tính được giá trị của một biểu thức đại số. Biết cách trình bày lời giải của loại toán này. 2. Kĩ năng: Tạo kĩ năng tính giá trị của một biểu thức 3. Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học,tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học GV: Thước thẳng HS: Thước thẳng III. Tổ chức hoạt động của học sinh Hoạt động dẫn dắt vào bài Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’) HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Giá trị của một biểu thức đại số (15’) Mục tiêu: Tính được giá trị của biểu thức - Giáo viên cho học sinh tự đọc ví dụ 1 tr27-SGK. - Học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm ví dụ 2 SGK. ? Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào?. - Học sinh phát biểu. 1. Giá trị của một biểu thức đại số Ví dụ 1 (SGK) Ví dụ 2 (SGK) Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x = * Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có: 3.(-1)2 - 5.(-1) + 1 = 9 Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9 * Thay x = vào biểu thức trên ta có: Vậy giá trị của biểu thức tại x = là * Cách làm: SGK Hoạt động 2: Áp dụng (15’) - Yêu cầu học sinh làm ?1. - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh lên bảng làm. 2. Áp dụng ?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9 tại x = 1 và x = 1/3 * Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có: Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là -6 * Thay x = vào biểu thức trên ta có: Vậy giá trị của biểu thức tại x = là ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là 48 Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (15’) Mục tiêu: Tính nhanh được giá trị của biểu thức Củng cố: (14’) - Giáo viên tổ chức trò chơi. Giáo viên treo 2 bảng phụ lên bảng và cử 2 đội lên bảng tham gia vào cuộc thi. - Mỗi đội 1 bảng. - Các đội tham gia thực hiện tính trực tiếp trên bảng. N: T: Ă: L: M: Ê: H: V: I: Dặn dò: (1’) - Làm bài tập 7, 8, 9 - tr29 SGK. - Làm bài tập 8 12 (tr10, 11-SBT) - Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; ''Toán học với sức khoẻ mọi người'' tr29-SGK. - Đọc bài 3 V. Rút kinh nghiệm. Bài 3 ĐƠN THỨC Ngày soạn: 20/03/2021 Ngày dạy: từ ngày 22/03 đến ngày. 27/03 Lớp dạy: 7A1 Tiết: từ tiết 106 đến tiết 106 Số tiết: 1. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Nhận nêu được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. 2. Kĩ năng: Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn 3. Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học,tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học GV: Thước thẳng HS: Thước thẳng III. Tổ chức hoạt động của học sinh Hoạt động dẫn dắt vào bài (5’) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? - Làm bài tập 9 - tr29 SGK. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’) HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Đơn thức (15’) Mục tiêu: Hiểu được khái niệm đơn thức - Giáo viên cho HS xem ?1 bổ sung thêm 9; ; x; y - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK. - Học sinh hoạt động theo nhóm - Giáo viên thu giấy trong của một số nhóm. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. - GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức. ? Thế nào là đơn thức. - 3 học sinh trả lời. ? Lấy ví dụ về đơn thức. - 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ. - Giáo viên thông báo. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh đứng tại chỗ làm. 1. Đơn thức ?1 * Định nghĩa: SGK Ví dụ: 2x2y; ; x; y ... - Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không. ?2 Bài tập 10-tr32 SGK Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức. Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn (10') Mục tiêu: Biết được thu gọn đơn thức ? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào. - Đơn thức gồm 2 biến: + Mỗi biến có mặt một lần. + Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa. - Giáo viên nêu ra phần hệ số. ? Thế nào là đơn thức thu gọn. - 3 học sinh trả lời. ? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần. - Gồm 2 phần: hệ số và phần biến. ? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn. - 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý. - 1 học sinh đọc. ? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn. - Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9 2. Đơn thức thu gọn Xét đơn thức 10x6y3 Gọi là đơn thức thu gọn 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức. Hoạt động 3: Bậc của đơn thức (6') Mục tiêu: Xác định được bậc của đơn thức ? Xác định số mũ của các biến. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Tính tổng số mũ của các biến. ? Thế nào là bậc của đơn thức. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên thông báo - Học sinh chú ý theo dõi. 3. Bậc của đơn thức Cho đơn thức 10x6y3 Tổng số mũ: 6 + 3 = 9 Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. * Định nghĩa: SGK - Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức (6') Mục tiêu: Thực hiện đượcphép tính nhân hai đơn thức - Giáo viên cho biểu thức A = 32.167 B = 34. 166 - Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào. - 2 học sinh trả lời. 4. Nhân hai đơn thức Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4 (2x2y).( 9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4) = 18x3y5. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò (3’) Củng cố: (2’) Nhắc lại nội dung chính của bài Dặn dò: (1’) - Làm các bài tập ở sgk - Xem tiếp bài 4: Đơn thức đồng dạng V. Rút kinh nghiệm. BÀI TẬP 2 Ngày soạn: 20/03/2021 Ngày dạy: từ ngày 22/03 đến ngày. 27/03 Lớp dạy: 7A1 Tiết: từ tiết 107 đến tiết 107 Số tiết: 1. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán. Vận dụng vào thực tế đời sống. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học,tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, ê ke HS: Thước thẳng, ê ke III. Tổ chức hoạt động của học sinh Hoạt động dẫn dắt vào bài (5’) Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung - HS 1: nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL. - HS 2: làm bài tập 18 (SGK-Trang 63). 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’) HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động: Luyện tập (35’) Mục tiêu: Vận dụng định lí bất đẳng thức tam giác gải bài tập - Giáo viên vẽ hình lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài. ? Cho biết GT, Kl của bài toán. - Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời miệng câu a. ? Tương tự cau a hãy chứng minh câu b. - Yêu cầu cả lớp làm bài sau đó gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. ? Từ 1 và 2 em có nhận xét gì. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 19 ? Chu vi của tam giác được tính như thế nào. (Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh) - Giáo viên cùng làm với học sinh. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên thu bài của các nhóm và nhận xét. Bài tập 17 (SGK-Trang 63). B C A I M GT ABC, M nằm trong ABC KL a) So sánh MA với MI + IA MB + MA < IB + IA b) So sánh IB với IC + CB IB + IA < CA + CB c) CM: MA + MB < CA + CB a) Xét MAI có: MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác) MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA (1) b) Xét IBC có : IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác) IB + IA < CA + CB (2) c) Từ 1, 2 ta có MA + MB < CA + CB Bài tập 19 (SGK-Trang 63). - Học sinh đọc đề bài. Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm) Theo BĐT tam giác 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 < x < 11,8 x = 7,9 chu vi của tam giác cân là 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) Bài tập 22 (SGK-Trang 64). - Học sinh đọc đề bài. - Các nhóm thảo luận và trình bày bài. ABC có 90 - 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120 a) Thành phố B không nhận được tín hiệu b) Thành phố B nhận được tín hiệu. Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò (5’) Mục tiêu: Nắm vững các dạng bài tập về bất đẳng thức tam giác Củng cố: (3) - Nhắc lại cách làm các dạng bài trên. Dặn dò: (2’) - Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác . - Làm các bài 25, 27, 29, 30 (SBT-Trang 26, 27); bài tập 22 (SGK-Trang 64). - Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thước có chia khoảng. - Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy. V. Rút kinh nghiệm. §4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC Ngày soạn: 20/03/2021 Ngày dạy: từ ngày 22/03 đến ngày. 27/03 Lớp dạy: 7A1 Tiết: từ tiết 108 đến tiết 108 Số tiết: 1. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một điểm), nhận thấy rõ tam giác có 3 đường trung tuyến 2. Kĩ năng: Phát hiện tính chất đường trung tuyến. Luyện kĩ năng vẽ trung tuyến của tam giác ; Sử dụng được định lí để giải bài tập. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học,tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề. 5. Định hướng phát triển phẩm chất: - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. - Tính chính xác, kiên trì II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học GV: Com pa, thước thẳng HS: Com pa, thước thẳng III. Tổ chức hoạt động của học sinh Hoạt động dẫn dắt vào bài Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’) HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Đường trung tuyến của tam giác (15’) Mục tiêu: Hiểu được khái niệm đường trung tuyến của tam giác - Đặt tấm bìa tam giác trên trọng tâm của nó. ? Đó là điểm gì của tam giác mà nó thăng bằng (Học sinh chưa trả lời được). - Giáo viên vẽ ABC, M là trung điểm của BC, nối AM. ? Vẽ các trung tuyến còn lại của tam giác. - Gọi 2 học sinh lần lượt vẽ trung tuyến từ B, từ C. 1. Đường trung tuyến của tam giác. A M B C AM là trung tuyến của ABC. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (20’) Mục tiêu: Nắm vững tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Cho học sinh thực hành theo SGK - Yêu cầu thực hành theo hướng dẫn và tiến hành kiểm tra chéo kết quả thực hành của nhau. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Phát cho mỗi nhóm 1 lưới ô vuông 10x10. - Giáo viên có thể hướng dẫn thêm cách xác định trung tuyến. - Yêu cầu học sinh trả lời ?3 - Giáo viên khẳng định tính chất. ? Qua TH 2 em nhận xét gì về quan hệ đường trung tuyến. 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. a) Thực hành * TH 1: SGK - HS làm theo nhóm ?2 Có đi qua 1 điểm. * TH 2: SGK - HS làm theo nhóm ?3 - AD là trung tuyến. - b) Tính chất Định lí: SGK - Học sinh: đi qua một điểm, điểm đó cách mỗi điểm bằng 2/3 độ dài trung tuyến. - 2 học sinh lần lượt phát biểu định lí. A F G E M B C Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (10’) Củng cố: (5’) - Vẽ 3 trung tuyến. - Phát biểu định lí về trung tuyến. Dặn dò: (5’) - Học thuộc định lí. - Làm bài tập 23, 24, 25, 26 (SGK-Trang 66, 67). HD bài 26: Dựa vào tam giác băng nhau. M A C B G . Xét ABC: A = 900BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 42 + 32 BC = ........ AM = .......... . Ta có AG = AM AG = ................ V. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_7_tuan_27_nam_hoc_2020_2021.doc