Giáo án Toán học Khối 7 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2015-2016

Giáo án Toán học Khối 7 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2015-2016

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh nêu được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

+ Học sinh biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

+ Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học

- Thái độ: Học sinh tích cực, tự giác, hứng thú học tập

- Năng lực: Tư duy logic

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Máy chiếu

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC:

I. Khởi động: (7’)

- Sĩ số: 6A: /39, vắng:

 6B: /38, vắng:

- GV hỏi, HS trả lời miệng:

 Viết tổng sau thành tích:

 5 + 5 + 5 + 5 (= 5.4)

 a + a + a (= a. 3)

*Đặt vấn đề: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta viết gọn thành tích

- Còn tích nhiều thừa số bằng nhau: 2. 2. 2

 a. a. a. a

 thì ta có thể viết gọn như thế nào? Bài mới

II. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (31’)

 

doc 142 trang bachkq715 3890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học Khối 7 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 17/ 8/ 2015
Tiết 1 Ngày dạy: 26/ 8/ 2015
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm “tập hợp” bằng cách lấy được ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
+ Học sinh phân biệt được các ký hiệu ; biết cách viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán, biết cách minh họa 1 tập hợp.
- Kĩ năng: Học sinh có được tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
- Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học, hứng thú học tập
- Năng lực: HS biết trình bày và sử dụng kí hiệu toán học
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Một số đồ vật: thước kẻ, hộp phấn, cặp sách,...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Khởi động: (7’)
- Sĩ số: 6A: /39, vắng: 
 6B: /38, vắng: 
- Nhắc HS về chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập của môn toán 
II. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (30’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV chỉ vào các đồ vật ở trên bàn: thước kẻ, hộp phấn, cặp sách,...
- GV giới thiệu ta có 1 ví dụ về tập hợp là: Tập hợp các đồ vật: thước kẻ, hộp phấn, cặp sách,...ở trên bàn
- GV lấy thêm vài ví dụ khác
- Tương tự quan sát hình 1 SGK và nêu ví dụ về tập hợp các vật trên bàn?
-? Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp, chỉ số lượng, thuộc tính chung của tập hợp đó
- Giáo viên nhận xét, giải thích 2 ví dụ còn lại trong SGK
- Trên đây là cách nói về tập hợp nhưng để tiện cho sử dụng, ta nghiên cứu cách viết, kí hiệu
- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK 
-? Tên tập hợp được đặt như thế nào
- Học sinh viết tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 4 và đặt tên cho tập hợp đó
- GV giới thiệu cách viết bằng cách liệt kê
- GV giới thiệu về phần tử của tập hợp, cách viết các phần tử
- Giáo viên nêu lại cách viết tập hợp, hướng dẫn HS viết tập B là tập hợp các chữ cái a, b, c
-? Tập hợp A gồm những phần tử nào 
-? Hỏi tương tự với tập B?
- Số 1; 7 số nào là phần tử của A?
- GV giới thiệu ký hiệu 
- Giáo viên chốt lại: đây là cách viết liệt kê các phân tử của tập hợp. 
-? Để viết 1 tập hợp theo cách này người ta viết như thế nào Chú ý. Lưu ý cách viết liệt kê không đầy đủ các phần tử:
Ví dụ: E = {0; 2; 4; 6;.....}
- Giáo viên giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng
-?Các số 0; 1; 2; 3 là những số như thế nào? có tính chất gì
-? Nếu gọi x là phần tử của tập A thì x có tính chất gì
- GV giới thiệu cách viết thứ 2
- Giáo viên cho HS so sánh 2 cách viết
-? Hãy nêu cách viết 1 tập hợp
- Lưu ý: Không phải tập hợp nào cũng viết được theo cả 2 cách đó, ví dụ tập B chỉ viết được theo cách 1
- Giáo viên giới thiệu cách minh hoạ 1 tập hợp như hình 2/SGK
- GV hướng dẫn HS vẽ vào vở, giải thích cách minh họa
- Giới thiệu cách minh họa này của nhà toán học Ven, người Anh (1834- 1923), còn gọi là sơ đồ Ven.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Có thể thêm yêu cầu viết tập hợp D bằng 2 cách
- Yêu cầu học sinh tự làm ?2
- Gọi 1 em lên viết
- Nhấn mạnh chú ý: mỗi phân tử chỉ viết 1 lần, có thể không cần đặt tên cho tập hợp
- Tập hợp các đồ vật sách, bút trên bàn
- HS lấy 1 số ví dụ khác về tập hợp, tìm hiểu thêm các ví dụ trong SGK
- HS nghiên cứu tiếp mục 2 trong SGK
- Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp
- Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là: 0; 1; 2; 3; đặt tên tập hợp là A
- B là tập hợp các chữ cái a, b, c
 B ={a, b, c} 
hay B ={b, c, a};...
- Tập A gồm các phần tử: 0; 1; 2; 3
- Số 1 là phần tử của A, số 7 không là phần tử của A
- HS tìm hiểu chú ý trong SGK
- Các số 0; 1; 2; 3 là những số tự nhiên, có tính chất chung là đều nhỏ hơn 4
- Ta có: xN và x< 4
- Cách 1 dễ hiểu hơn
- HS nêu 2 cách viết
- HS quan sát hình 2 SGK
- Học sinh vẽ hình vào vở
- Ta có:
D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
D ={xN/ x< 7}
- Ta có:
{N, H, A, T, R, G}
1. Các ví dụ: (10’)
- Tập hợp các đồ vật: thước kẻ, hộp phấn, cặp sách,...ở trên bàn
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết. Các kí hiệu: (20’)
*Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
A ={0; 1; 2; 3} 
hay A={1; 2; 3; 0};...
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập A
*Kí hiệu: 
1 A (1 thuộc A)
7 A (7 không thuộc A)
* Chú ý: (SGK)
+ Cách 2: chỉ ra tính chất đặc trưng
A={xN/ x< 4}
*Tóm lại: Thường có 2 cách viết một tập hợp
- Liệt kê các phân tử
- Chỉ ra tính chất đặc trưng
* Minh họa tập hợp:
*?1: D ={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
 D ={xN/ x< 7}
 2 D; 10 D
*?2: {N, H, A, T, R, G}
III. Hoạt động luyện tập : (10’)
- Lí thuyết: GV khắc sâu các kiến thức về tập hợp, cách viết tập hợp
- Bài tập:
+ Cho HS làm bài 3 (SGK/6) vào vở, gọi 1 em lên làm
 Cho A= {a, b}; B= {b, x, y}. Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông
 x A; y B; b A; b B
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng : (2’)
- Học lí thuyết
- Làm bài tập: 1; 2; 4; 5/SGK; 4; 6; 9 (SBT)
*HD bài 5:
b) Những tháng có 30 ngày là 4; 6; 9; 11, Có 31 ngày là 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12
*Bổ sung, điều chỉnh:
Tuần 1 Ngày soạn: 19/ 8/ 2015
Tiết 2 Ngày dạy: 28/ 8/ 2015
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nêu được tập hợp các số tự nhiên, các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên và cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
+ Phân biệt được 2 tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu và , chỉ ra được số tự nhiên liền trước, số liền sau một số tự nhiên cho trước.
- Kĩ năng: Biểu diễn được các số tự nhiên trên tia số, so sánh được các số tự nhiên.
- Thái độ: HS có thái độ tự giác, tích cực học tập, hợp tác cùng GV và các bạn.
- Năng lực: nhận biết và sử dụng kí hiệu toán học
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Thước thẳng
- Học sinh: Thước thẳng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Khởi động: (7’)
- Sĩ số: 6A: /39, vắng: 
 6B: /38, vắng: 
- Học sinh 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng 2 cách. Điền ký hiệu thích hợp vào ô trống: 
 0 A; 5 A; 8 A; 10 A 
- Học sinh 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 8 bằng 2 cách, sau đó điền các ký hiệu thích hợp vào ô vuông: 
 0 B; 4 B; 6 B 
II. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (30’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- ?Kể một vài số tự nhiên 
- Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N. Viết tập số tự nhiên bằng cách liệt kê các phần tử?
- Cho HS biểu diễn số tự nhiên trên tia số. Gọi 1 em lên vẽ
- Giáo viên uốn nắn, hướng dẫn lại cách biểu diễn (chia khoảng bằng nhau)
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a.
- Lấy 1 điểm bất kì trên tia số liệu điểm đó có biểu diễn số tự nhiên nào không?
- GV giải thích cho HS hiểu: ví dụ giữa số 3 và 4 không có số tự nhiên nào
- GV giới thiệu tính không liên tục của tập N
- Giới thiệu tập N*: là tập hợp số tự nhiên khác 0, yêu cầu HS viết tập N*
- ?Tập N và N* khác nhau ở điểm nào
- Củng cố bằng bài tập: Liệt kê các phân tử của tập hợp A={xN* / x < 3}
- ?So sánh 2 số tự nhiên bất kỳ a và b thì có những trường hợp nào xảy ra
- Ta có 1 < 3, nhìn vào tia số
ta thấy số 1 nằm bên trái số 3 
- Giả sử a < b thì em có nhận xét gì về điểm biểu diễn a, b trên tia số
- Vậy trong 2 điểm trên tia số điểm bên trái biểu diễn số nhỏ
- GV giới thiệu kí hiệu , 
- GV chốt kiến thức trong mục a/SGK
- Liệt kê các phần tử của tập hợp: A={x}
- GV lấy 1 ví dụ minh họa so sánh chiều cao của 3 em HS, từ đó giới thiệu tính chất bắc cầu ở mụ b
- ?Số liền trước 3 là số nào? số liền sau 2 là số nào
- Giáo viên giới thiệu 2 và 3 là 2 số tự nhiên liên tiếp.
- GV cho HS nhắc lại về số liền trước, liền sau, liên tiếp
- ?Tìm số liền sau của a 
- ?Có số tự nhiên nào không có số liền sau không? 
- ?Có số tự nhiên nào không có số liền trước không? 
- ?Số nào là số tự nhiên nhỏ nhất, số nào là số tự nhiên lớn nhất ?
- ?Tại sao trong tập N có số nhỏ nhất mà lại không có số lớn nhất?
- GV chốt mục d/SGK
- ?Tập N có bao nhiêu phần tử
- Cho HS xem lại các kiến thức trong SGK về thứ tự trong N
- Yêu cầu học sinh làm bài ?
- Gọi 1 em làm miệng
- GV có thể yêu cầu thêm: Điền để được 3 số tự nhên liên tiếp giảm dần
- HS nêu 4; 5; 9; 23;...
- Học sinh viết: N={0; 1; 2; 3;...}
- HS vẽ tia số vào vở, 1 em lên bảng vẽ
- Chưa chắc
- N*={1; 2; 3; 4; ....}
N*= {x N/ x> 0}
N*={x N/x 0}
- Tập N* không có số 0
- Ta có:
A = {1; 2}
- Thì ta có: a > b hoặc a < b hoặc 
a = b
- Điểm a ở bên trái điểm b
- HS xem mục a/SGK
- Ta có:
A= {4; 5; 6}
Có HS không lấy số 4 và 6
- Số liền trước 3 là 2, số liền sau 2 là 3
- Số liền sau của a là a+1
- Không, số tự nhiên nào cũng có số liền sau
- Có: Số 0 không có số liền trước
- Vì số 0 không có số liền trước nên nhỏ nhất, còn số nào cũng có số liền sau nên không có số lớn nhất
- Có vô số phần tử
- HS tìm hiểu trong SGK
- 1 HS làm miệng
- HS làm:
 30; 29; 28
 101; 100; 99
1. Tập hợp N và tập hợp N* (12’)
N ={0; 1; 2; 3; 4;...} là tập hợp các số tự nhiên
N*= {1; 2; 3; 4; } là tập hợp các số tự nhiên khác 0
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: (18’)
a) Trong 2 số tự nhiên bất kỳ a và b thì ta có: a > b hoặc a < b hoặc 
a = b
+) ab (a lớn hơn hoặc bằng b)
+) ab (a nhỏ hơn hoặc bằng b)
b) Nếu a < b, b < c thì a < c
c) Số liền trước của 3 là 2
 Số liền sau của 2 là 3
 2 và 3 là hai số tự nhiên liên tiếp
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
*?:
 28; 29; 30
 99; 100; 101
III. Hoạt động luyện tập : (6’)
- Lí thuyết: Nhắc lại tập N, N*, thứ tự trong tập N
- Bài tập:
+ Cho HS làm bài tập sau: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phân tử 
 a) A = {xN / x < 4} Ta có: A = {0; 1; 2; 3}
 b) B = {xN* / x 5} Ta có: B = {1; 2; 3; 4; 5}
 c) C = {xN / 2 x 6} Ta có: C = {2; 3; 4; 5; 6}
+ Yêu cầu HS làm tiếp bài 9/SGK: Điền vào chỗ (...) để được 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần: 
 ...;...; 8 Đáp án: 6; 7; 8 
 a; ...;... a; a+1; a+2 
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng : (2’)
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập 6; 7; 8; 10 (SGK)
 13; 14; 15 (SBT) dành cho học sinh khá giỏi
*Bổ sung, điều chỉnh:
Tuần 1 Ngày soạn: 20/ 8/ 2015
Tiết 3 Ngày dạy: 28/ 8/ 2015
GHI SỐ TỰ NHIÊN
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 
+ Học sinh biết được thế nào là hệ thập phân. Học sinh hiểu cách viết các số trong hệ hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí 
+ Học sinh hiểu cách ghi số La Mã, phân biệt được chữ số và số La Mã
+ Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
- Kĩ năng: HS đọc và viết được các số tự nhiên và các số La Mã không quá 30
- Thái độ: HS có thái độ tích cực, hứng thú học tập
- Năng lực: nhận biết số, chữ số, số la mã
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước
- Học sinh: Thước
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Khởi động: (7’)
- Sĩ số: 6A: /39, vắng: 
 6B: /38, vắng: 
- Học sinh 1: Điền vào chỗ trống 2 số ở mỗi dòng để được 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
 ...; 99;...
 ...; a;... (a N*)
 ...;...; 66
- Học sinh 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng 2 cách, biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A
*Giáo viên: Giải thích cụm từ “ không vượt quá”, liên tiếp, liên tiếp tiếp tăng dần, liên tiếp giảm dần.
II. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (28’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Cho HS nêu nêu ví dụ 1 về số tự nhiên 
- ?Để ghi số tự nhiên người ta dùng bao nhiêu chữ số, gồm những chữ số nào?
- ?Một số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số
- GV cho HS lấy ví dụ về số tự nhiên có 1; 2; 3; 4 chữ số
- ?Hãy viết 1 số tự nhiên có từ 4 chữ số trở lên và đọc chính xác.
- GV giới thiệu cách viết số tự nhiên có nhiều chữ số: 
VD: 12 345 678
 Chú ý a 
- ?Đọc các số sau: 3895; 38952; 389524
- Giáo viên cho HS quan sát bảng phần chú ý SGK, GV giải thích cho HS hiểu và phân biệt được số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục,...
- GV cho HS phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục,...với số 3895
- Từ đó rút ra chú ý b
- GV chốt lại nội dung của 2 chú ý
- Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
- Giáo viên giới thiệu hệ thập phân: cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hành liền trước.
- Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau. (GV lấy VD)
- Kí hiệu là số tự nhiên có 2 chữ số, hãy xác định chữ số hàng chục, chữ số hàng đơn vị.
- Tương tự số 
- Yêu cầu học sinh làm 
- Gợi ý: Muốn số đó lớn nhất thì số hàng trăm phải ntn? Số hàng chục, hàng đơn vị?
- Gọi 1 em làm miệng
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 7/SGK, các số ghi trên mặt đồng hồ là các số La Mã.
- ?Để viết 12 số trên mặt đồng hồ cần bao nhiêu kí hiệu.
- Giáo viên giới thiệu 3 chữ số La Mã: I, V, X và 2 số đặc biệt: IV, IX
- Giáo viên giới thiệu số La Mã, cách viết số La Mã.
- Giới thiệu cách ghi các số La Mã từ 1 đến 30
- Lưu ý: Giá trị của số La Mã bằng tổng các chữ số La Mã, đây là điểm khác so với hệ thập phân: các chữ số La Mã tuy ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
- Cho HS làm bài 15/SGK, 1 em lên trình bày, các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS lấy ví dụ: 123; 25; 3456; 
- Có 10 chữ số từ
 0 9
- Một số có thể có một chữ số có thể có 1; 2; 3; .; nhiều chữ số.
- HS lấy ví dụ
- 1 em lên viết
- 1 em đọc các số
- 1 HS làm miệng
- HS tìm hiểu SGK về hệ thập phân
- Số có a là chữ số hàng chục, b là chữ số hàng đơn vị
- Số có a là chữ số hàng trăm, b là chữ số hàng chục, c là chữ số hàng đơn vị
- HS làm bài vào vở, 1 em trả lời miệng
- Có 3 kí hiệu: I, V, X
- HS tìm hiểu SGK, cách ghi các số La Mã
- HS làm bài 15/ SGK vào vở, 1 em lên làm
1. Số và chữ số: (10’)
*Chữ số: 
Có 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
*Số:
Ví dụ: 
7 là số có 1 chữ số
23 là số có 2 chữ số
123 là số có 3 chữ số 
1234 là số có 4 chữ số 
* Chú ý: (SGK)
2. Hệ thập phân: (8’)
*Ví dụ: 222 = 200 + 20 + 2
 = 10a +b (Với a 0)
 = 100a + 10b +c
 (Với a 0)
*?:
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999.
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987
3. Chú ý: (10’)
Chữ số La mã
I
V
X
Giá trị trong hệ TP
1
5
10
- Hai số đặc biệt:
 IV: 4
 IX: 9
*Bảng số La Mã từ 1 đến 30(SGK):
I, II, III, ,X 
1; 2; 3; ; 10 
*Bài 15/ SGK:
a) XIV: Mười bốn
 XXVI: Hai mươi sáu
b) 17: XVII
 25: XXV
III. Hoạt động luyện tập : (7’)
- Lí thuyết: HS nhắc lại về chữ số, số, số La Mã
- Bài tập: 
+ GV kẻ bài tập 11/ SGK lên bảng, yêu cầu HS kẻ vào vở và làm, gọi HS lên điền
 a) Học sinh tìm số và đọc
 1357: Một nghìn ba trăm năm bẩy
 b) Điền vào bảng:
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
2307
23
3
230
0
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng : (3’)
- Lí thuyết: Phân biệt số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm, 
- Đọc mục: Có thể em chưa biết
- Làm bài tập 12; 13; 14; 15 (SGK); 18; 19 (SBT). 
 Học sinh khá làm thêm bài: 21; 23; 26 (SBT)
* Hướng dẫn bài 21/SBT: - Gọi số có 2 chữ số cần tìm là 
 - Cho b lần lượt bằng: 0; 1; 2; ..; 9. Rồi tìm a
*Bổ sung, điều chỉnh:
Tuần 2 Ngày soạn: 26/ 8/ 2015
Tiết 4 Ngày dạy: 3/ 9/ 2015
SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP 
A. MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử và cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được tập hợp con của một tập hợp thông qua một số ví dụ đơn giản.
+ Biết được cách tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có là tập con của một tập cho trước, biết viết tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu: .
- Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.
- Thái độ: HS tích cực, tự giác, hứng thú học tập, hợp tác cùng các bạn.
- Năng lực: Sử dụng kí hiệu toán học
B. CHUẨN BỊ:
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Khởi động: (7’)
- Sĩ số: 6A: /39, vắng: 
 6B: /38, vắng: 
- Học sinh 1: Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Học sinh 2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
 (Hỏi thêm: Tập A có mấy phần tử
 Tập B có mấy phần tử)
II. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (30’)
*Đặt vấn đề: Từ kiểm tra bài cũ:
 Nhận xét các phần tử của A và B A là tập con của B. Tại sao như vậy Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Giáo viên viết 4 tập hợp: A, B, C, N lên bảng
- ?Hãy cho biết số phân tử trong mỗi tập hợp trên
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- ?Muốn đếm được số phân tử của H ta làm như thế nào 
- Yêu cầu HS làm ?2
- GV cho HS viết tập hợp G các số x trong bài ?2 theo cách 2
- ?Tìm số phân tử của
 G = {xN / x + 5 = 2}
- GV giới thiệu tập không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng, ký hiệu:
- Yêu cầu học sinh đọc chú ý
- Cho HS phân biệt tập D và G trong 2 bài ?1, ?2 trên
- ?Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
- GV chốt lại nhận xét/SGK
- Củng cố cho HS làm bài 17/ SGK, 1 em lên trình bày
- GV uốn nắn cách viết cho HS
- Cho HS tìm hiểu ví dụ, minh hoạ tập E và F/SGK
- Em có nhận xét gì về các phần tử của hai tập hợp đó
- GV: Ta nói E là tập con của F
- ?Vậy khi nào thì tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B định nghĩa
- GV chốt định nghĩa
- ?Lấy ví dụ về 1 tập hợp là con của 1 tập hợp khác
- Yêu cầu học sinh ?3
- Nếu học sinh không làm được tập hợp AB, BA thì giáo viên gợi ý: mọi phân tử của A có thuộc B hay không
- ?Có nhận xét gì về 2 tập hợp A và B
- GV giới thiệu đó là 2 tập hợp bằng nhau
- Gọi 1 học sinh đọc chú ý
- GV lưu ý thêm: 
+ Mỗi tập hợp là tập con của chính nó, nên mỗi tập hợp đã có ít nhất là 2 tập hợp con: Tập và chính nó 
- Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 Phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
- HS làm ?1 vào vở
- Viết tập hợp H bằng cách liệt kê các phân tử 
(Làm ra nháp)
- HS: x + 5 = 2
 x = 2 - 5
không tìm được số tự nhiên x
- G = {xN / x + 5 = 2}
- G không có phần tử nào
- HS tìm hiểu và đọc chú ý
- Ta thấy D có 1 phần tử là 0 còn G không có phần tử nào
- Một tập hợp có thể có: 1; 2; 3; ,vô số phần tử, hoặc không có phần tử nào
- HS làm bài 17/SGK, 1 em lên làm
- HS tìm hiểu SGK
- Mọi phần tử của E đều có trong F
- HS nêu định nghĩa tập con
- Ví dụ: Tập hợp các bạn nữ lớp 6A là tập con của tập hợp các học sinh của lớp 6A
- HS làm ?3 vào vở
- Chúng đều có các phần tử như nhau
- HS tìm hiểu chú ý trong SGK
1. Số phần tử của tập hợp: (15’)
A = {5} có 1 phần tử
B = {x, y} có 2 phần tử
C = {1; 2; 3; ; 100} có 100 phần tử
N = {0; 1; 2; 3; } có vô số phần tử
*?1:
D = {0} có 1 phần tử
E = {bút, thước} có 2 phần tử
H = {xN / x 10} có 11 phần tử
*?2:
G = {xN / x + 5 = 2} không có phân tử nào
*Chú ý: (SGK)
Ký hiệu tập rỗng: 
* Nhận xét: (SGK)
*Bài 17/SGK:
a) A = {x N/ x 20}
 A = {0; 1; 2; ....; 19; 20}
 Có 21 phần tử
b) B = { x N/ 5 < x < 6}
 B = 
 Không có phần tử nào
2. Tập hợp con: (15’)
*Ví dụ: cho 2 tập hợp
E = {x, y}
F = {x, y, c, d} 
*Định nghĩa: (SGK)
*Ký hiệu:
AB hay B A (A là tập con của B hay A được chứa trong B hoặc B chứa A)
*?3: Cho 3 tập hợp
 M = {1;5}
 A = {1;3;5}; B ={5;1;3}
 Ta có: MA; MB
 AB; BA
* Chú ý: (SGK)
- Nếu AB; BA thì A = B
III. Hoạt động luyện tập : (6’)
- Lí thuyết: HS nhắc lại các kiến thức về phần tử, số phần tử của tập hợp, tập hợp con
- Bài tập: Cho học sinh làm bài tập 16/SGK: 
+ Học sinh hoạt động nhóm làm bài.
+ Đại diện 2 nhóm lên trình bày, mỗi em 2 câu
*Bài 16 (SGK):
a) A = {xN / x - 8 = 12} 
 A = {20} Tập hợp A có 1 phần tử
b) B = {xN / x + 7 = 7} 
 B = {0} Tập hợp B có 1 phần tử
c) C = {xN / x.0 = 0} 
 C = {0; 1; 2; 3;...} Tập hợp C có vô số phần tử
d) D = {xN / x.0 = 3} 
 D = Tập hợp D không có phần tử nào
* Giáo viên lưu ý: Phân biệt tập hợp có một phần tử 0 với tập hợp (không có phần tử nào) là khác nhau
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng : (3’)
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập 18 20 (SGK); 29 ; 32 (SBT)
 Bài dành cho học sinh khá giỏi: 39 (SBT)
* HD bài 20: Cho A = {15; 24}
Khi viết {15}; {15; 24} phải hiểu đó là những tập hợp, xét xem chúng có quan hệ như thế nào với tập A
*Bổ sung, điều chỉnh:
Tuần 2 Ngày soạn: 27/ 8/ 2015
Tiêt 5 Ngày dạy: 4/ 9/ 2015
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tập hợp, số phần tử của tập hợp, cách viết tập hợp, tập hợp con.
- Kĩ năng: HS biết viết các tập hợp bằng hai cách, chỉ ra được số phần tử của tập hợp, biết cách sử dụng các ký hiệu: , vận dụng vào bài toán thực tế.
- Thái độ: Học sinh tích cực, hứng thú học tập, có tinh thần hợp tác nhóm.
- Năng lực: sử dụng kí hiệu toán học
B. CHUẨN BỊ:
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Khởi động: (7’)
- Sĩ số: 6A: /39, vắng: 
 6B: /38, vắng: 
II. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (36’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài 21/ SGK
- Giáo viên hướng dẫn HS cách tìm số phần tử của tập hợp A.
- GV nêu công thức tổng quát
- ?Tìm số phần tử của tập hợp B
- Cho HS làm tiếp bài 23/ SGK
- Giáo viên hướng dẫn HS cách tìm số phần tử của tập hợp C
- ?Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có bao nhiêu phần tử
- ?Tập hợp các số lẻ từ số lẻ a đến số lẻ b có bao nhiêu phần tử 
Tổng quát
- ?Yêu cầu học sinh tính số phần tử của E, D
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ 2 em cùng bàn làm bài 22/SGK
- Sau đó gọi 1 em lên chữa, các em khác nhận xét
- Giáo viên yêu cầu HS làm miệng bài 36/SBT: Cho tập hợp A = {1; 2; 3} trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai: 
1A ; {1}A 
3A ; {2; 3}A 
- Cho HS làm tiếp bài 24/SGK, gọi 1 em lên điền ký hiệu, lớp nhận xét
- Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu trong bài 25/SGK, gọi 1 em lên viết tập A, B
- HS làm bài 21/SGK
- HS tìm số phần tử của tập A theo HD của GV
- Số phần tử của B là
 (99 -10): 1 + 1 = 90
- HS làm bài 23/SGK
- HS tìm số phần tử của tập C theo HD của GV
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b - a): 2 + 1 phần tử
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ a đến số lẻ b có
(b - a): 2 + 1 phần tử
- HS vận dụng phần tổng quát để tìm số phần tử của D, E
- HS làm bài 22/SGK theo bàn
- 1 em lên làm
- HS làm miệng bài 36/SBT: 
1A (Đ)
{1}A (S) 
3A (S) 
{2; 3}A (Đ)
- 1HS lên làm:
AN
BN
N*N
- 1 em lên trình bày
1. Bài 21 (SGK) (8’)
*Ví dụ: A = {8; 9; 10; ...; 20}
Có: (20 - 8 ): 1 + 1 =13 phần tử
* Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a b có (b - a):1 +1 phần tử
+) B = {10; 11; 12; ...; 99}
 Tập hợp B có:
(99 - 10): 1 + 1 = 99 phần tử
2. Bài 23 (SGK) (8’)
*Ví dụ: 
C = {8; 10; 12; ...; 30}
Có: (30 - 8 ): 2 + 1 =12 phần tử
* Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ ab cách đều nhau 2 đơn vị (Chẵn hoặc lẻ) có: (b - a): 2 + 1 phần tử
- Tập hợp D có:
(99 - 21): 2 + 1 = 40 phần tử
- Tập hợp E có:
(96 - 32): 2 + 1 = 33 phần tử
3. Bài 22 (SGK) (7’)
C = {0; 2; 4; 6; 8}
L = {11; 13; 15; 17; 19}
A = {18; 20; 22}
B = {25; 27; 29; 31}
4. Bài 36 (SBT) (3’)
(Trả lời miệng)
5. Bài 24 (SGK/14) (5’)
AN
BN
N*N
6. Bài 25 (SGK/14) (5’)
A = {Mianma; Inđô; Thái Lan; Việt Nam}
B = {Xingapo; Brunây; Campuchia}
III. Hoạt động luyện tập : (6’)
- Lí thuyết: GV khắc sâu cách viết tập hợp, cách tìm số phần tử của tập hợp, tập hợp con
- Bài tập: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử
+ Chia lớp thành 3 nhóm học sinh, mỗi nhóm 1 em đại diện lên làm. Nhóm nào tìm được nhiều hơn là thắng
 ( Đáp án: có 10 tập con)
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng : (2’)
- Xem lại các kiến thức đã học về tập hợp
- Làm bài tập 34; 35; 37; 38; 40; 41 (SBT); HS khá làm thêm bài: 42* (SBT)
* Hướng dẫn:
- Bài 40: Các số tự nhiên có 4 chữ số từ nhỏ đến lớn: 1000; 1001; ; 9999 tính như công thức bài 21
- Bài 41 tính như công thức bài 23
*Bổ sung, điều chỉnh:
Tuần 2 Ngày soạn: 31/8/2015
Tiết 6 Ngày dạy: 9/9/2015
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh làm được phép cộng và phép nhân, nêu được các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng, nhân số tự nhiên, tính nhẩm, tính nhanh và giải toán chính xác.
- Thái độ: HS có thái độ tự giác, tích cực, hứng thú học tập
- Năng lực: tư duy logic
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Thước thẳng
- Học sinh: Thước thẳng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Khởi động: (7’)
- Sĩ số: 6A: /39, vắng: 
 6B: /38, vắng: 
II. Hoạt động hình thành kiến thức mới :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Giáo viên giới thiệu 2 phép cộng và nhân như sách giáo khoa
- ?Trong phép cộng a, b, c gọi là gì
- ?Trong phép nhân a, b, c gọi là gì
- Giáo viên giới thiệu cách viết 
 a.b = ab
 4.x.y = 4 xy
- Giáo viên kẻ bài ?1 lên bảng, yêu cầu HS kẻ vào vở, tìm cách điền
- Gọi 1 HS lên điền trên bảng
- Yêu cầu học sinh làm miệng bài ?2
- GV chỉ vào cột 3; 5 của ?1 để minh hoạ cho ?2
- Giáo viên nêu đề bài bài tập củng cố: Tìm x biết:
a) x.15 = 0
b) (x - 1). 2 = 0
- HD: Nhận xét về tích từ đó suy ra các thừa số
- Gọi 1 em lên làm
- ?Phép cộng, phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì
- Yêu cầu HS tìm hiểu các tính chất trong SGK
- GV chốt các tính chất, nhấn mạnh cách vận dụng 2 chiều của tính chất phân phối
- Cho học sinh làm ?3 
- Hãy vận dụng linh hoạt các tính chất của phép cộng, phép nhân để làm
- Sau đó gọi 3 em lên trình bày. GV chốt lại các tính chất đã áp dụng trong bài ?3 
- Giáo viên lưu ý: Nắm chắc các tính chất để tính nhanh, chú ý tính chất phân phối học sinh hay bị nhầm lẫn
- HS tìm hiểu thêm trong SGK
- Trong phép cộng 
a: số hạng, 
b: số hạng, c: tổng
- Trong phép nhân 
a: thừa số, 
b: thừa số, c: tích
- HS kẻ bài ?1 vào vở và tìm cách điền
- 1 em lên điền
- HS trả lời từng câu:
a) Tích của 1 số với số 0 thì bằng 0
b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì ít nhất có 1 thừa số bằng 0
- HS làm bài tập vào vở
- Tích bằng 0, nên trong tích phải có thừa số bằng 0
- 1 em lên làm
- Phép cộng có tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, phân phối. Phép nhân có tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối
- HS tìm hiểu các tính chất trong SGK
- HS làm ?3 vào vở
- 3 em lên làm
1. Tổng và tích hai số tự nhiên: (16’)
Với a, b N
 a + b = c (cN)
(sh) (sh) (tổng)
 a . b = d (dN)
(ts) (ts) (tích)
*?1:
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
*?2:
* Bài tập: Tìm x, biết
a) x.15 = 0 
 x = 0
b) (x - 1). 2 = 0 
 x - 1 = 0
 x = 0 + 1
 x = 1 
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: (17’)
*Các tính chất: (SGK)
*?3: Tính nhanh:
a) 46 + 17 + 54 
= (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117
b) 4.37.25 = 4.25.37 
= 100.37 = 3700
c) 87.36 + 87.64 
= 87.(36 + 64) 
= 87.100 = 8700
III. Hoạt động luyện tập : (5’)
- Lí thuyết: HS nhắc lại các tính chất của phép cộng, phép nhân
- Bài tập: Làm bài 26 /SGK:
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ, rồi tính tổng các quãng đường
Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái là:
 54 + 19 + 82 = 155 (km)
+ GV hỏi thêm: Làm thế nào để tính nhanh phép tính này?
 Áp dụng tính chất kết hợp:
 54 + (1+ 18) + 82 = (54+1) + (18+82)
 = 55 + 100 = 155
V. Hoạt động tìm tòi mở rộng : (3’)
- Học lí thuyết
- Làm bài tập: 28; 29; 30; 31 (SGK)
 43; 44; 45; 46 (SBT)
*Hướng dẫn bài 45:
- Nhóm số đầu với số cuối, thành 4 nhóm có tổng bằng nhau.
- Giờ sau mang máy tính bỏ túi 
*Bổ sung, điều chỉnh:
Tuần 3 Ngày soạn: 2/ 9/ 2015
Tiết 7 Ngày dạy: 10/ 9/ 2015
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào giải các bài tập tính nhẩm, tính nhanh,...Biết sử dụng máy tính bỏ túi tính những dãy cộng hoặc nhân đơn giản. Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.
- Thái độ: Học sinh tích cực, hứng thú học tập
- Năng lực: trình bày khoa học, tư duy logic
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Máy tính bỏ túi
- Học sinh: Máy tính bỏ túi
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC:
I. Khởi động: (7’)
- Sĩ số: 6A: /39, vắng: 
 6B: /38, vắng: 
- Học sinh 1: Chữa bài 28 (SGK/16)
 (Giáo viên gợi ý cách khác): 
 (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7) = 13.3 = 39 
- Học sinh 2: Chữa bài 43a, b (SBT)
 a) 82 + 243 + 19
 b) 168 + 79 + 132
II. Hoạt động hình thành kiến thức mới : (33’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài 31/ SGK
- Giáo viên gợi ý câu c: Đây là tổng các số tự nhiên liên tiếp, số số hạng là: 
(30-20): 1 + 1 = 11 số
có 5 cặp có tổng là 50 dư 25
- Gọi 3 học sinh lên bảng
- Gọi học sinh nhận xét
- GV uốn nắn HS cách trình bày
- Yêu cầu HS làm tiếp bài tập bổ sung 2
- ?Tổng trên có bao nhiêu số hạng?. Ghép thành mấy cặp?. Mỗi cặp có tổng là bao nhiêu
- Yêu cầu học sinh tự làm câu b
- Gọi 1 em lên làm
- GV giới thiệu công thức tổng quát
- Yêu cầu HS làm tiếp bài 32/SGK
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhanh 
97 + 19
- Tương tự HS làm câu a, b, gọi 1 em lên làm
- Phương pháp trên gọi là phương pháp tách số và sử dụng tính chất kết hợp để tính tròn số
- Tương tự yêu cầu học sinh làm bài 46/SBT
- Gọi 1 em lên làm, lớp nhận xét, bổ sung
- Giáo viên giới thiệu về máy tính hình 13/SGK
- Giới thiệu cho học sinh cách mở, tắt, các chức năng của các phím
- Giới thiệu học sinh cách cộng các phép tính ở phần b
- Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính ở phần c
- HS làm bài 31/SGK vào vở
- 3 em lên làm, mỗi em một câu
- HS làm tiếp bài 2
- Có 10 số hạng, có 5 cặp có tổng là 11
- 1 em lên làm
- HS làm tiếp bài 32/SGK
- Làm câu a theo hướng dẫn của GV
- 1 em lên làm câu b
- HS làm tiếp bài 46/SBT như bài 32
- 1 em lên làm
- HS sử dụng máy tính để tính theo hướng dẫn của GV
- HS tính lại các phép ở câu b.
- Tính các phép ở câu c và đọc kết quả
1. Bài 31 (SGK): (7’)
Tính nhanh:
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + + 29 +30 =(20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50+50+50+50+50+25
= 50.5 + 25 = 250 +25 = 275
2. Bài 2: (8’)
Tính tổng:
a)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_khoi_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_nam_hoc_2015_2.doc