Giáo án Toán Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Nguyễn Thị Vân

Giáo án Toán Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Nguyễn Thị Vân

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.

3. Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. Học sinh yêu thích học toán.

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: Bảng phụ công thức nhân, chia hai số hữu tỉ, thước

- Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:

HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 8d/10 SGK

HS2: Tìm x, biết x - =

* Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết cộng, trừ hai số hữu tỉ. Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

 

doc 207 trang bachkq715 2870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Nguyễn Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
Ngày 26/8/2019 	 
Tiết 1: § 1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ
2. Kĩ năng: - Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
-Biết suy luận từ những kiến thức cũ.
3.Thái độ: Có thái độ học tập tích cực. 
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Bảng phụ, thước
- Học sinh: Đọc trước bài mới, ôn tập các kiến thức liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
Giáo viên: giới thiệu chương trình đại số 7 
? Viết tập hợp Z các số nguyên? 
? Tập hợp Z quan hệ như thế nào với tập hợp N?
HS: Hoạt động cá nhân trả lời
Z = { -2; -1; 0; 1; 2; 3; }; NÌ Z
* Đặt vấn đề: Trong tập hợp Z, có những phép chia không thực hiện được, chẳng hạn: 
-3: 4, vì thế người ta mở rộng tập hợp Z thành một tập hợp mới đó là tập hợp số hữu tỉ. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho các số: 3; - 0,5; 0; 
GV giao nhiệm vụ: 
- Viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó?
- Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó?
HS: Hoạt động cá nhân
GV: Ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khac nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ.
? Vậy thế nào là số hữu tỉ? 
GV Giới thiệu kí hiệu tập hợp số hữu tỉ là Q.
? Cho ví dụ về số hữu tỉ?
GV giao nhiệm vụ: trả lời ?1
HS: Hoạt động cá nhân
HS:Vì: 0,6 = ; -1,25 =; 1= đều được viết dưới dạng phân số. Nên các số 0,6; -1,25; 1 là các số hữu tỉ
GV giao nhiệm vụ: trả lời ?2
HS: Hoạt động cá nhân đứng tại chỗ trả lời 
HS: Với a Z nên a = aQ
GV giao nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi sau
? Số tự nhiên, thập phân, hỗn số có là số hữu tỉ không? Vì sao?
? Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z và Q?
HS: Hoạt động cá nhân trả lời
 +Số tự nhiên, số thập phân, hỗn số đều là số hữu tỉ vì chúng đều viết được dưới dạng phân số.
+NZ Q
GV: Dựng sơ đồ Ven mô tả mối quan hệ giữa các tập hợp N, Z và Q
GV giao nhiệm vụ: làm bài 1(tr 7 - SGK)
HS: Hoạt động cá nhân 
GV: Vẽ trục số
GV giao nhiệm vụ: làm ?3 
HS: Hoạt động cá nhân 
1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở
HS dưới lớp làm nhận xét sửa sai.
GV: Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
GV giao nhiệm vụ: 
- HS nghiên cứu ví dụ 1 (3phút) 
- Trình bày cách làm. 
GV: Kiểm tra bài của một số HS, chốt lại cách làm.
GV giao nhiệm vụ: làm ví dụ 2
HS: Hoạt động cặp đôi 
? Để biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ta làm ntn?
HS: Nghiên cứu ví dụ 2 (SGK) lên bảng làm và trình bày cách làm.
GV giao nhiệm vụ: làm ?4
HS: Hoạt động cặp đôi 
HS: =; 
Vì -10 > -12 nên >.Vậy >
? Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
? Tương tự phương pháp so sánh 2 phân số, để so sánh 2 số hữu tỉ em làm như thế nào?
HS: Để so sánh 2 số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
GV: Nêu ví dụ 1
HS: Hoạt động cá nhân trình bày ví dụ 1.
HS nghiên cứu ví dụ 2.
Þ GV giới thiệu số hữu tỉ âm, số hữu tỉ dương.
GV giao nhiệm vụ: HS trả lời nhanh ?5
HS: Hoạt động cá nhân 
GV: ? Bài học hôm nay cần ghi nhớ những vấn đề gì?
- GV hệ thống toàn bài
GV: Khắc sâu quan hệ giữa tập hợp N, Z, Q.
1. Số hữu tỉ
Ta có: 3 =; 
 - 0,5 = -
0 = ; 
Þ Các số 3; - 0,5; được gọi là các số hữu tỉ.
* Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z; b0.
* Kí hiệu: Q
* Ví dụ:
Bài 1
-3 N; -3 Z; -3 Q
Z; Q; N Z Q
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
-1
0
1
M
* Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
*Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
3. So sánh hai số hữu tỉ:
* Với x, y Q ta có: x = y 
 hoặc x > y
 hoặc x < y
* Ví dụ 1: Ta có: 
 - 0,6 =; =
Vì - 6 < -5 nên < hay – 0,6 <
* Ví dụ 2: (SGK)
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng:
GV: Cho HS làm bài 1/ Tr5 SBT 
HS: Làm tiếp bài 2b, 3c SGK (nếu còn thời gian)
GV: Nhận xét
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
HS làm bài 8, 9, 1.5 SBT/Tr6
HS: Hoạt động cặp đôi
GV gọi 2 em trình bày 2 bài 8, 9 còn bài 1.5 HS về nhà làm.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học lí thuyết: Khái niệm số hữu tỉ; so sánh hai số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
- Làm bài tập: 7B: 2, 3, 4, 5 (SGK/8) 7A: 2, 3, 4, 5 (SBT) và bài tập nâng cao: 
 So sánh và với a,b thuộc Z và b > 0
- Hướng dẫn bài tập về nhà: viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số: ; ; 
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế.
Ngày 27 /8/2019 	
Tiết 2: § 2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: - Có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
- Có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế để làm một số dạng toán tìm x.
3.Thái độ: Có thái độ học tập tích cực. 
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Bảng phụ công thức cộng trừ hai số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế, thước.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
HS1: - Nêu quy tắc cộng, trừ phân số. Áp dụng tính: a) +; b) (-3) – ( )
HS2: - Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc dấu ngoặc? Tìm x, biết: 4- (6-x) = 3
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết cách so sánh hai số hữu tỉ . Còn cách cộng trừ hai số hữu tỉ như thế nào. Ta vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết dưới được dưới dạng (a, bZ, b ≠ 0).
? Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? 
HS: Ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
GV: Như vậy với 2 số hữu tỉ bất kì ta đều có thể viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu.
? Với x =và y = trong đó a, b, m Z và m > 0 thì x + y=? và x - y =?
? Phép cộng phân số có những tính chất gì?
HS: Giáo hoán, kết hợp, cộng với số 0.
GV: Phép cộng các số hữu tỉ cũng có những tính chất đó. Và mỗi số hữu tỉ cũng có số đối của nó (Đưa bảng phụ ghi các tính chất)
GV đưa ra ví dụ, HS thực hiện phép tính
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện phép tính
GV giao nhiệm vụ: làm ?1 vào vở
HS: Hoạt động cá nhân 
HS1: Lên bảng làm phần a
HS2: Lên bảng làm phần b
GV: Cho HS hoạt động cá nhân làm bài 6(SGK- tr10)
? Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z?
GV: Tương tự trong Z, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế, hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong Q? 
GV: Với x, y, z Î Q vận dụng quy tắc chuyển vế, chuyển vế các số hạng của đẳng thức : x + y = z
? Có cách chuyển số hạng nào khác nữa không?
GV đưa ra ví dụ, HS tìm x 
HS: Hoạt động cá nhân 
Một HS lên bảng trình bày.
GV giao nhiệm vụ: làm ?2 .
HS: Hoạt động cặp đôi và làm vào vở.
GV: Gọi 2 hs lên bảng trình bày
GV: Giới thiệu chú ý
HS: Đọc chú ý (SGK)
GV: ? Nhắc lại quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế trong Q.
3. Hoạt động luyện tập:
GV giao NV: đọc đề và làm bài 6b,c; 9b,c/10 SGK
HS: Hoạt động cá nhân, HS lên bảng làm.
HS nhận xét, nêu cách giải khác
4. Hoạt động vận dụng:
GV: Yêu cầu làm bài tập 7; 8/10 SGK?
HS: Hoạt động nhóm 
Qua bài 8 GV chốt cách cộng trừ nhiều số hữu tỉ
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
GV: Yêu cầu làm bài tập 10/10 SGK
HS: Hoạt động cặp đôi
- Nửa lớp làm cách 1, nửa lớp làm cách 2
- So sánh 2 cách làm để thấy cách làm nhanh
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 2.6/SBT Tr 8
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Với x =và y =(a, b, m Z, m > 0) ta có:
x + y = +=
 x - y =- =
* Ví dụ:
a) = 
b) (-3)-()=
=
?1Tính:
a/ 0,6 + =+=+= 
b)=
 2. Quy tắc chuyển vế:
* Quy tắc: (SGK)
Với x, y, z Î Q ta có:
 x + y = z x = z – y
 ( y = z – x)
* Ví dụ: Tìm x biết: 
 Þ Þ
?2a) x- = - 	( x = -)
b) - x = - 	( x = )
* Chú ý: (SGK)
3. Luyện tập:
Bài 6 b,c(sgk /10)
b/ -=-=-1
c/ -+ 0,75= -+ 
=-
Bài 9 b, c /10 SGK:
b) x= += c)
Bài 7: a) 
Bài 8: 
a)
Bài 10: 
* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần lý thuyết: cộng, trừ số hữu tỉ; quy tắc chuyển vế
- Bài tập 6(a, d), 7b, 8 (b, c, d), 9 (tr 10-SGK) và HS khá, giỏi: 2.4; 2.5; 2.6 (tr 8 - SBT).
- Học lại quy tắc: nhân, chia phân số ở lớp 6.
Ngày 05 /9 /2019 
Tiết 3: 	 §3. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: 
- Học sinh có kĩ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. Học sinh yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: 	Bảng phụ công thức nhân, chia hai số hữu tỉ, thước
- Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 8d/10 SGK
HS2: Tìm x, biết x -= 
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết cộng, trừ hai số hữu tỉ. Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Các em đã biết mọi số hữu tỉ đều được viết dưới dạng phân số.
? Vậy muốn nhân 2 số hữu tỉ ta làm như thế nào?
? Cho số hữu tỉ x = , số hữu tỉ y = . 
Vậy x.y = ?
GV đưa ra ví dụ, HS tính
HS: Hoạt động cá nhân 
? Phép nhân phân số có những tính chất gì?
HS: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Mỗi số hữu tỉ khác 0 đều có một số nghịch đảo.
 GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất của phép nhân phân số.
GV đưa ra ví dụ, HS tính
HS: Hoạt động cá nhân 
HS lên bảng làm các ví dụ 
GV giao nhiệm vụ: - Phát biểu quy tắc chia hai phân số? 
- Áp dụng quy tắc chia phân số hãy viết công thức x chia cho y với ?
GV giao nhiệm vụ: HS lên bảng 
 Tính – 0,4: 
GV giao nhiệm vụ: làm bài ? 
HS hoạt động cá nhân 
HS: Lên bảng thực hiện
? Nêu khái niệm tỉ số của 2 số đã học ở lớp 6?
? Tương tự: tỉ số của 2 số hữu tỉ x và y (y ¹ 0) là gì?
GV: Giới thiệu phần chú ý 
HS: Đọc chú ý (SGK)
GV: ? Nêu cách nhân, chia hai số hữu tỉ? Tỉ số của hai số là gì?
GV chốt kiến thức
1. Nhân hai số hữu tỉ
* Với ta có:
* Ví dụ 1:
a/
b/ 
* Tính chất phép nhân số hữu tỉ:
 Với x, y, z Î Q, ta có:
 x . y = y . x
(x.y).z = x.(y.z)
 x . 1 = 1 . x = x 
 x.=1 (x¹0)
 x ( y + z ) = xy + xz
* Ví dụ 2:
a/ = 
= 
b/=
= 
2. Chia hai số hữu tỉ
*Với (y ¹ 0), ta có:
	x : y = 
* Ví dụ:
=
? 
a)3,5. (-1) = .(- ) =- 
b): (-2) = . = 
* Chú ý: (SGK)
Với x, y Î Q; y ¹ 0 
Tỉ số của x và y kí hiệu là: hay x : y
- Ví dụ: 1,7: 3,12; là những tỉ số.
3. Hoạt động luyện tập:
- HS hoạt động cá nhân làm nhanh bài tập 11 – SGK/12
- Hoạt động nhóm làm bài tập 13 a,c; 
- Hoạt động cặp đôi làm bài tập 14 sgk /12
4. Hoạt động vận dụng: GV: Yêu cầu làm bài tập 16a,c SBT /9
HS: Hoạt động cặp đôi. Hai em lên bảng trình bày
GV: Chốt cách giải dạng toán này
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Làm bài tập 17, 3.4 SBT /10,11
* H­íng dÉn vÒ nhµ: - Học thuộc quy tắc nhân, chia số hữu tỉ
- Làm bài tập: 12, 13(b,d); 15, 16 (SGK), 10, 11, 14, 15,16 (SBT)
- Hướng dẫn bài 16(SGK/13)a/ áp dụng (a + b):c +(m + n) : c = (a + b + m + n) : c
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Ngày 09 /9 /2019 
Tiết 4: § 4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
 CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: -Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Hình vẽ trục số, thước
- Học sinh: Học bài cũ, ôn tập GTTĐ của một số nguyên, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tìm 
- Tìm x biết: 
HS2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ sau trên trục số: 3,5; -2; 
* Đặt vấn đề: Ở lớp 6 các em đã được học về giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Vậy giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, cách cộng, trừ, nhân chia số thập phân ra sao? Ta vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giao NV:- Nhắc lại định nghĩa: Giá trị tuyệt đối của số nguyên?
- Tương tự nêu định nghĩa Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ?
HS: - Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a tới điểm 0 trục số.
- Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trục số
GV: Nhận xét 
GV giao NV:- Làm ?1 (bảng phụ)
HS: Hoạt động cá nhân đứng tại chỗ trả lời.
GV giao NV:
? Qua kết quả ?1 , hãy cho biết cách xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
HS: Nêu công thức xác định
GV đưa ra ví dụ, HS tìm
? Tìm với x = ; x = - 6,13?
HS: Hoạt động cá nhân 
GV giao nhiệm vụ: - làm ?2 (5 phút)
HS: Hoạt động cặp đôi 
? Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có thể là số âm không? Vì sao?
HS: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không thể là số âm vì là khoảng cách giữa hai điểm thì không âm.
? Có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của 2 số hữu tỉ đối nhau? So sánh giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ với chính nó? 
HS: - Nếu x > 0 thì = x. 
- Nếu x 0 mà x < 0 
nên > x
Do đó ³ x.
GV: Chốt lại: cách làm và nêu nhận xét.
HS: Đọc nhận xét
GV giao NV: Tìm x
HS: Hoạt động cặp đôi
HS: Trình bày
GV: Nếu cho GTTĐ của x là một số lớn hơn 0 thì ta tìm được hai giá trị đối nhau của x.
? Nếu =- có tìm được x không? Vì sao?
GV: Trong thực tế người ta thường cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân như hai số nguyên. Vậy thực hiện các phép toán này như thế nào? 
GV giao nhiệm vụ: - HS nghiên cứu ví dụ a, b, c – SGK/14 trong 2 phút.
- HS hoạt động cá nhân làm ?3 
? Tính tổng các số thập phân ta cần chú ý vấn đề gì?
3. Hoạt động luyện tập:
GV giao nhiệm vụ: HS nghiên cứu và làm bài 17; 18 (sgk/15)
HS: Hoạt động cá nhân
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày
HS: Nhận xét bài làm của bạn
4. Hoạt động vận dụng:
GV: Yêu cầu HS làm bài 19 (sgk/15)
HS trả lời miệng 
GV: Khắc sâu nội dung bài học
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
* Định nghĩa:(SGK)
- Kí hiệu: 
?1 a)	- Nếu x = 3,5 thì = 3,5.
 	- Nếu x = thì = .
b)	- Nếu x > 0 thì = x.
 	- Nếu x = 0 thì = 0.
 	- Nếu x < 0 thì = -x.
* Kết luận:
* Ví dụ: 
x = thì = = 
x = -6,13 thì = = 6,13 
?2 	a) x = - thì = = 
 	b) x = thì = = 
 	c) x = -3 thì = = 3
 	d) x = 0 thì = = 0
*Nhận xét : Với x Î Q có :
 ³ 0; = ; ³ x
Bài tập : Tìm x:
a) = => x = hoặc x = - 
b) = 0,56 => x= ± 0,56 
c) = 0 thì x = 0
d) = 2 thì x = ± 2
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
* Ví dụ: (sgk)
?3 a) -3,116 + 0, 26 = - 2,856
b) -3,7 . (-2, 16) = 7,992
c) 0,145 – 1, 314 = -1,169
d) ( - 0, 408) : ( + 0, 34) = 1,2
3. Luyện tập 
Bài tập 17 (sgk /15)
Trả lời các câu a và c đúng.
 Tìm x, biết:
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài tập 18 (sgk /15) Tính : 
a) -5,17– 0,496 =-(5,17 + 0,496 )
=-5,666 
Tương tự kết quả: b) -0,32; c) 6,027; d) -2,16 .
Bài tập 19 (sgk /15) 
+Bạn Hùng cộng số âm với nhau được -4,5 rồi cộng tiếp với 41,5 để được kết quả là 37. Bạn Liên đã nhóm từng cặp số hạng có tổng là số nguyên được -3 và 40 rồi cộng 2 số này được 37.
+Hai cách đều áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính được hợp lí, nhưng cách của bạn Liên tính nhẩm nhanh hơn.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học lí thuyết: + Định nghĩa giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ, công thức xác định giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỉ.
+ Cách cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ .
- Làm bài tập: 20, 21, 22, 24, 25, 26 (SGK)
- Hướng dẫn bài tập về nhà bài 24: Thực hiện trong ngoặc trước, nhóm các thừa số để nhân, chia hợp lí, dễ dàng
- Tiết sau chuẩn bị máy tính bỏ túi.
- HS khá làm thêm bài tập : Tìm x biết: a) =1 b) + = 0,5
Ngày 10 /9 /2019 
Tiết 5: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.
- Rèn kĩ năng thực hành tính toán trên máy tính bỏ túi.
3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, thước thẳng.
- Học sinh: Học bài cũ, máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
HS1: Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ? Viết công thức xác định giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x ? 
HS2: Tìm x biết: a) = 2,1 ; b) = và x 0
2. Hoạt động luyện tập: GV tổ chức luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giao NV: làm bài tập 28 - SGK
HS: Hoạt động cá nhân 
GV: Gọi 2 HS thực hiện
GV cùng HS rút kinh nghiệm làm
GV giao NV: làm bài tập 24 - SGK
HS: Hoạt động cá nhân 
? Phép cộng, nhân số hữu tỉ có tính chất gì?
? Quan sát biểu thức em có nhận xét gì về các thừa số trong mỗi tích?
? Vậy để tính nhanh ta thực hiện như thế nào?
? Quan sát câu b em có nhận xét gì các biểu thức trong các ngoặc vuông?
? Vậy để tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?
? Khi tính toán cần chú ý điều gì?
? Trong mỗi ví dụ ta vận dụng tính chất nào để tính toán?
GV giao NV: - Nếu ba số hữu tỉ x, y, z mà x < y và y < z thì kết luận gì về x và z ?
- Hãy vận dụng tính chất trên làm bài 23 SGK?
HS: Hoạt động cá nhân
2 HS lên bảng so sánh, cả lớp làm vào vở a, b.
GV giao NV: HS hoạt động cặp đôi c)
GV gợi ý: Tìm phân số trung gian.
GV đưa bảng phụ 1: Hãy so sánh:
 và ; và ; 
HS thảo luận nhóm trong 5 phút. Sau đó GV thu bài một số nhóm và chữa bài.
GV: Nhận xét, chốt phương pháp giải 
GV giao NV: làm bài tập 25 - SGK
? Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3? 
? Vậy x – 1,7 nhận những giá trị nào?
HS: Trình bày lời giải
? Để tìm được x ở câu b trước hết ta làm như thế nào?
? Vậy x + nhận những giá trị nào?
GV giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm
 Tìm x: c) +1 = -2; d) + = 0
GV hướng dẫn thực hành trên máy tính bỏ túi
GV giao nhiệm vụ: làm bài 26/ 16 SGK
HS: Hoạt động cá nhân 
GV kiểm tra kết quả các bài làm của HS.
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức 
Bài tập 28– SBT: 
a) A = (3,1- 2,5) - (-2,5 + 3,1)
A = 3,1- 2,5 + 2,5 - 3,1
A = ( 3,1 - 3,1)+ (2,5 - 2,5 ) = 0
c) C = - (251.3 +281)+3 .251- (1-281)
C = - 251.3 - 281 +3 .251- 1 + 281
C = (-251.3 +3 .251)+ (281-281)-1
C = - 1
Bài tập 24 – SGK: 
a, (-2,5. 0,38. 0,4) - [0,125. 3,15.(- 8)] 	= (-1. 0.38) – (-1. 3,15)
	= - 0,38 + 3.15 	= 2,77
b, [(-20, 83). 0, 2 + (- 9, 17). 0, 2]: [2, 47. 0, 5 – (- 3, 53). 0, 5]
 = [(-20, 83) + (-9, 17)]. 0, 2: 
 [(2, 47 + 3, 53). 0, 5]
= (-30. 02) : (6. 0,5) = -6 : 3 = -2
Dạng 2: So sánh số hữu tỉ
Bài tập 23 - SGK:
a,) Vì < 1 và 1 < 1,1 
b) Vì -500 < 0 và 0 < 0,001
 -500 < 0,001
c) Vì = Ta có: > 
mà = = và > 
 > 
Bài tập: >; > -1 >
Dạng 3: Tìm giá trị chưa biết
Bài 25 - Sgk: Tìm x
a, = 2,3
b, - = 0 => = 
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 26/ 16 SGK:
-5,5497
 b) 1,3138
 c) -0,42
 d) - 5,12
3. Hoạt động vận dụng: Tìm x: + = 0
GV: Hướng dẫn nhanh cho HS khá giỏi
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tìm x: + = 3x
GV: Hướng dẫn HS khá giỏi về nhà làm
5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã làm.
- Thực hành thành thạo sử dụng máy tính thực hiện các phép toán với các số thập phân.
- BTVN: 7B: 25, 26, 27, 29, 30 (SBT); 7A: 27, 29, 32, 33, 4.4, 4.5, 4.6(SBT).
- Ôn tập: Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a; nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
	: 
Ngày 09 /9 /2019 
Tiết 6: § 5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ , biết các quy tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
3. Thái độ: HS có ý thức liên hệ kiến thức luỹ thừa ở lớp 6 vào bài học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
HS1: Tính: A= - 
HS2: Cho aÎ N, n ÎN, luỹ thừa bậc n của a là gì? Viết các kết quả sau dưới dạng một luỹ thừa: 34 . 35 =	; 	(- 5)8 : (-5)2 = 
*Đặt vấn đề: Ở lớp 6 chúng ta đã được học về luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Vậy luỹ thừa của một số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, các phép tính có tương tự như ở lớp 6 hay không. Ta vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giao NV: 
- Nêu định nghĩa lũy thừa của số nguyên a?
-Hãy định nghĩa luỹ thừa của một số hữu tỉ (tương tự như đối với số tự nhiên)
-Có gì khác nhau giữa hai định nghĩa đó?
HS: Hoạt động cá nhân, một em đứng dậy trả lời
GV: Nhận xét đánh giá và ghi định nghĩa
? Với x ÎQ; n ÎN; n >1 thì xn bằng gì?
GV: Viết bằng kí hiệu.
HS nêu cách đọc xn, cơ số, số mũ.
? Nếu x là số nguyên thì x1 = ? ; x0 = ? (x khác 0)
GV: Tương tự trong Q ta cũng có:
? Khi x = (a, bZ, b0) thì xn bằng gì? 
 xn =()n =.. . . .== 
GV giao nhiệm vụ: làm ?1 
HS: Hoạt động cá nhân trong 4 phút 
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
GV chốt kiến thức.
GV: Tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số của số hữu tỉ tương tự như trong Z.
? Muốn nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
Þ HS viết các công thức
GV giao nhiệm vụ: làm ?2
HS: Hoạt động cá nhân 
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm.
GV: Bảng phụ bài tập 49(SBT-10)
HS: Hoạt động cặp đôi
GV chốt kiến thức.
GV giao nhiệm vụ: làm ?3
HS: Hoạt động cặp đôi, đứng tại chỗ trình bày
? Qua bài tập đó để tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta có thể làm như thế nào?
GV: Viết công thức tổng quát lên bảng
GV giao nhiệm vụ: làm ?4
HS: Hoạt động cá nhân 
GV: Nêu bài tập: Đúng hay sai;
a) 23.24 = (23)4
b) 52.53 = (52)3
GV: Nhấn mạnh: am.an khác (am)n
? Khi nào thì am.an =(am)n (a0, a1, 
m, n Î N)?
HS: Khi m=n =0 hoặc m=n=2
GV: ? Bài học hôm nay cần nắm chắc những kiến thức nào?
GV chốt kiến thức, khắc sâu nội dung bài 
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
* Định nghĩa: (SGK)
Với x Î Q; n ÎN; n>1:
xn= (n thừa số) 
 x: gọi là cơ số 
 n: gọi là số mũ
* Quy ước: x1 = x
	 x0 = 1 ( x khác 0)
 * Khi x = thì xn = 
?1
()2= . = 
()3= ..= 
(-0,5)2 = (-0,5).(-0,5)= 0,25
(-0,5)3=(-0,5).(-0,5).(-0,5)=- 0,125
(9,7)0= 1
2. Tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số 
* Với x Î Q thì :
 xm.xn = xm+n 
 xm : xn = xm-n (x khác 0; m ³ n)
?2
a) 
b) 
3. Luỹ thừa của luỹ thừa:
* Công thức:
Với x Î Q thì :
 (xm )n = xm.n
* Ví dụ:
a)
b) 
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng:
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 27, 28 (SGK)
HS: hoạt động cá nhân, 2 HS lên bảng trình bày 
- Bài tập ra thêm: Tìm x biết: a, (-2) = - 8 b, (0,3) + (0,3) = 0,117 
 	 HS: Hoạt động cặp đôi
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học lý thuyết theo SGK. Đọc “Có thể em chưa biết"
- Làm bài 29 33 ( SGK ), 7B: 39 45 (SBT); 7A: 4248, 5.55.7
- Đọc trước bài: Lũy thừa của số hữu tỉ (Tiếp)
Ngày 15 /9 /2019 
Tiết 7: § 6. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương..
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các quy tắc trên trong tính toán.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn đại số
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
HS1:-Viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x.
 - Tính 
HS2: - Viết công thức tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số.
 - Tìm x biết a) b) 
GV đặt vấn đề: Tính nhanh tích ( như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giao nhiệm vụ: làm ?1 (Có thể dùng máy tính bỏ túi)
HS hoạt động cá nhân 
a) ( 2.5)2 = 22 . 52 ( = 100)
b) = (= )
? Với x, y là số hữu tỉ thì (x.y)n =?
? Muốn tính luỹ thừa của một tích ta làm như thế nào?
HS phát biểu bằng lời.
? Có thể sử dụng định nghĩa luỹ thừa để chứng tỏ công thức trên không?
HS:(xy)n=(xy).(xy) ..(xy) với n>o
 =(x.x ..x). (y.y ..y) = xn. yn
GV giao nhiệm vụ: làm ?2 vào vở,
HS hoạt động cá nhân, 2 HS lên bảng thực hiện. Dưới lớp nhận xét.
GV: Rút kinh nghiệm: Để tính nhanh 1 biểu thức chứa luỹ thừa có cùng số mũ ta thường đưa biểu thức về dạng luỹ thừa của 1 tích. Đôi lúc ta phải đưa về chiều ngược lại để tìm giá trị của 1 biểu thức
GV giao nhiệm vụ: làm ?3
HS: hoạt động cặp đôi
HS thảo luận rồi thông báo kết quả. 
a) (= )	b) (= 55)
? Tổng quát: Với y ≠ 0 thì ()n =?
? Muốn tính luỹ thừa của một thương ta làm như thế nào? Þ Phát biểu bằng lời.
GV: Ta cũng có thể sử dụng định nghĩa luỹ thừa để chứng tỏ công thức trên tương tự như chững minh công thức luỹ thừa của một tích 
GV giao nhiệm vụ: làm làm ?4 
HS hoạt động cá nhân, mỗi HS lên bảng làm một phần.
GV: Rút kinh nghiệm làm bài
GV giao nhiệm vụ: làm ?5 
HS hoạt động cặp đôi (Thảo luận rồi làm vào vở)
3. Hoạt động luyện tập:
GV: củng cố lại nội dung bài học 
GV: Đưa bảng phụ bài tập 34 - SGK/22.
HS hoạt động cặp đôi.
4. Hoạt động vận dụng:
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 35 SGK (nếu có thời gian) 
1. Luỹ thừa của một tích:
 Với x, y Î Q thì : (x.y)n = xn.yn
?2Tính:
a) 
b) 
c) (0,125)3. 83= ( 0,125.8)3= 13=1
2. Luỹ thừa của một thương
Với x,y ÎQ thì :
 (y ≠ 0)
?4 Tính:
= 
?5 
a) (0,125)3.83 = (0,125.2)3 = 13 = 1
b) (- 39)4 : 134 = (- 39 : 13)4 
= (-3)4 = 81
3. Luyện tập:
Bài 34 ( SGK/22):
Bài 35 (SGK/22):
a) 
b) 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
- GV hướng dẫn bài đọc thêm: Lũy thừa với số mũ nguyên âm
 x = ( n Î N) 
 Ví dụ: 3 = = ; ( ) = = 2 =32 
* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc các công thức trong bài.
- Làm các bài tập: SGK: 35, 36, 37, 38, 40, 42 /22
- Hướng dẫn bài tập về nhà: bài 35 biến đổi về luỹ thừa cùng cơ số. 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Ngày 17 /9 /2019 
Tiết 8: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các quy tắc nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của 1 tích, luỹ thừa của 1 thương. 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị của biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh 2 luỹ thừa, tìm số chưa biết.
3. Thái độ: HS có ý thức vận dụng tính chất, quy tắc của các phép toán về số hữu tỉ để tính nhanh, tính nhẩm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, đề bài kiểm tra 15'
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị giấy kiểm tra 15’
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
 Kiểm tra 15’: 
Lớp 7A:
Đề 1: 
Câu 1(5 điểm) Tính ( Bằng cách hợp lí nếu có thể)
 a) 7 - + b) . - : 1 ; c) (-0,75)2. ; d) . + .
Câu 2(4 điểm) Tìm x biết : 
 a) x - 1 = ; b) 4 : x= -13 c) 8 - ,5 d)(16 - x)2 = 1
 Câu 3 (1 điểm) : So sánh 4554 và 5445 
Đề 2: 
 Câu 1(5 điểm) Tính (Bằng cách hợp lí nếu có thể)
 a) 5 - + b) . - : 1 ; c)(-0,25)2. ; d) . - . 
 Câu 2(4 điểm) Tìm x biết : 
 a) x - 1 = ; b) 5 : x = -21 c) 7 - ,5 d) )(16 - x)2 = 4
 Câu 3 (1điểm) : So sánh 2 và 3 
Lớp 7B:
Đề 3: 
Câu 1(5 điểm) Tính ( Bằng cách hợp lí nếu có thể)
 a) ; ; 40 ; b)5 - + c) . + . ; d) 32. 
Câu 2(4 điểm) Tìm x biết : 
a) x - = - ; b) 3 : x = 5 c) d) 2= 4
Câu 3 (1 điểm) : So sánh 5 và 2 
Đề 4: 
Câu 1(5 điểm) Tính ( Bằng cách hợp lí nếu có thể)
 a) ; ; 50 ; b) 3 + + c) - . + . ; d) 42. 
Câu 2(4 điểm) Tìm x biết : 
 a) x - = - ; b) 3 : x = - 10 c) d) 2= 36
 Câu 3 (1 điểm) : So sánh 3 và 2 
Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được nghiên cứu các quy tắc về luỹ thừa của một số hữu tỉ. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng các quy tắc đó vào giải một số bài tập
2. Hoạt động luyện tập - vận dụng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giao NV: Làm bài tập 38 SGK
? Nêu cách làm phần a? (Đưa về lũy thừa với số mũ 9 hoặc 3).
? So sánh hai lũy thừa ban đầu?
HS: hoạt động cá nhân và một em lên bảng làm.
GV: Bài này là một cách để so sánh hai lũy thừa: Đưa về cùng số mũ rồi so sánh cơ số.
GV giao NV: Làm bài tập 39 SGK
HS: Hoạt động cặp đôi, một HS lên bảng làm nhanh
GV: Nhận xét đánh giá
GV giao NV: Làm bài tập 40 SGK
HS: nêu cách làm bài 40a-SGK 
HS: Hoạt động cặp đôi phần c, d
? Làm thế nào để tính hợp lí câu c? Có nhận xét gì về tích các cơ số ở câu c? Số mũ của chúng như thế nào? 
? Để tính nhanh kết quả câu d ta làm ntn?
GV: Gợi ý như bên
GV giao NV: Làm bài tập 37 SBT
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày
HS: Đánh giá nhận xét 
GV: Nêu dạng 4
GV giao NV: Làm bài tập 42 SGK
? Để tìm n ta làm như thế nào?
HS: hoạt động nhóm trong 5 phút
? ở câu a thành phần chưa biết nằm ở đâu? Ta làm như thế nào?
HS: 2n = 16: 2 => 2n = 8 => n =3
? Có cách nào khác?
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày câu b, c
GV: Nhận xét đánh giá 
GV chú ý cho học sinh có 2 cách làm:
Cách 1: Dựa vào quy tắc nhân,chia luỹ thừa cùng cơ số để biến đổi
Cách 2: Tính thừa số có chứa n sau đó biến đổi về các luỹ thừa cùng cơ số từ đó tìm được số mũ n
3. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 
Bài 5.5(SBT/16): Tính: 
M = 2 - ( 2 + 2 + ...+ 2 + 2 ) 
HS Khá giỏi tìm hướng làm.
GV: Gọi 1 em nêu, về nhà HS trình bày
Bài 6.4(SBT/18): Cho số a = 2 . 5. Tìm số các chữ số của a. 
HD: Đưa về lũy thừa của 10 
 GV: Chốt lại các dạng bài tập trong tiết luyện tập
Dạng 1: So sánh hai luỹ thừa 
Bài tập 38 (sgk-22): So sánh 
a) 227 = 23.9 = (23)9 = 89
 318 = (32)9 = 99
b) Vì 227 = 89 ; 318 = 99
Mà 89 < 99 nên 227 < 318
Dạng 2: Viết biểu thức dưới các dạng của luỹ thừa 
Bài tập 39 (sgk):
a) x10 = x7 . x3
b) x10 = ( x2)5
c) x10 = x12 : x2
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức:
Bài tập 40 (sgk): Tính:
a)=
c) 
d)
Bài tập 37(SBT) : Tính:
b) 
c)
Dạng 4: Tìm số chưa biết
Bài tập 42 (sgk): Tìm số tự nhiên n biết:
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các quy tắc luỹ thừa, xem lại các dạng bài tập.
- Làm bài tập: bài 47, 50, 51, 52, 57, 59(SBT); HS khá giỏi: 5.6, 5.7; 6.4-6.8 (SBT-t17, 18,19)
- Đọc trước bài Tỉ lệ thức, ôn lại kiến thức về phân số bằng nhau ở lớp 6.
Ngày 24 /9 /2019 
 Tiết 9: § 7. TỈ LỆ THỨC 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là tỷ lệ thức, nắm vững 2 tính chất của tỷ lệ thức. 
2. Kỹ năng: Nhận được tỷ lệ thức và các số hạng của tỷ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất của tỷ lệ thức vào giải bài tập.
3. Thái độ: HS có ý thức vận dụng tính chất củ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_nguyen_thi_van.doc