Giáo án Vật lí 7 - Tiết 30+31: Hiệu điện thế (Điện áp)

Giáo án Vật lí 7 - Tiết 30+31: Hiệu điện thế (Điện áp)

a) Kiến thức:

- Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.

- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.

- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.

- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.

b) Kĩ năng: - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.

c. Thái độ :

 - Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.

 - Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm

 

doc 8 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 7 - Tiết 30+31: Hiệu điện thế (Điện áp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 
Tiết: 30-31 
Chủ đề: HIỆU ĐIỆN THẾ (ĐIỆN ÁP)
(2 tiết)
I. Mục tiêu bài học
 1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng. 
	a) Kiến thức: 
- Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
b) Kĩ năng: - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
c. Thái độ :
	- Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
	- Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm
2. Mục tiêu phát triển năng lực:
a. Định hướng các năng lực được hình thành 
Năng lực giải guyết vấn đề, năng lực thực nghiêm, năng lực dự đoán, thiết kế và thực hiện các phương án thí nghiệm, đánh giá kết quả và giải quyết vấn đề.
b. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên. Bảng phụ và phấn màu.
- GV: Duïng cuï TN: ampe keá, Voân keá, nguoàn ñieän, boùng ñeøn, daây daãn 
2. Chuẩn bị của học sinh.
- HS: Xem baøi môùi.
- HS chuản bị các loại pin
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
	Mô tả khái quát phương pháp thực hiện và chuỗi các hoạt động học trong bài học.
Có thể mô tả chuỗi các hoạt động học như sau:
TT
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng
1
Tình huống xuất phát
Hoạt động 1
Khởi động
5 phút
2
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Tìm hiểu iệu điện thế và vôn kế
10 phút
Hoạt động 3
Đo HĐT giữa hai cực để hở của nguồn điện khi mạch hở.
10 phút
Hoạt động 4
Thí nghiệm
20 phút
3
Luyện tập
Hoạt động 5
- Hệ thống hóa kiến thức;
- Giải bài tập
25 phút
4
Vận dụng
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà 
20 phút
5
Tìm tòi mở rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
Bước 1 tình huống xuất phát
Hoạt động 1: khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Gv 
Hs 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức chơi trò chơi
( chọn 2 hs)
Hs nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Phát phiếu số 1 (phiếu sẽ được cắt ra từng mẫu)
HS quan sát phiếu học tập số 1 và trong đội thảo luận trả lời
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu chọn lựa sơ đồ sử dụng ampe kế đúng
Thông báo tín hiệu cho 2 đội bắt đầu hoàn thành 
(đội đúng nhanh được ghi điểm)
 Hs trong đội thảo luận trả lời
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá bằng Phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
-Học sinh nhận xét
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Phiếu số 1
Bước 2:Hình thành kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu iệu điện thế và vôn kế (10 phút)
Mục tiêu: 
- Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.
 Phương pháp dạy học: Nhóm, thuyết trình, dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Gv 
Hs 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm
- phát vôn kế mỗi nhóm
Nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
-GV thông báo
+ nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế
+ Hiệu điện thế được kí hiệu U
+ Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu v
+ 1mv=0.001v
+1kv=1000v
+ vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế
- GV phát phiếu số 2
Hs lắng nghe
Nhận phiếu số 2 thảo luận trả lời
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu số 2 trong 5 phút, sau đó trình bày trên giấy
Đại diện nhóm trình bày kết quả trên giấy A0
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh qua kết qủa phiếu số 2
-Học sinh nhận xét
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Phiếu số 2
Câu 1: 10KV= .V ; 1V= ..mV
1150V= Mv
Câu 2. Hãy ghi các giá trị của nguồn điện
Pin tròn ..v
Acquy của xe máy: ..v
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: ..v
Câu 3. Ghi giá trị vôn kế của hình 25.2
Vôn kế
GHĐ
ĐCNN
Hình 25.2a
Hình 25.2b
Ở các chốt nối dây của vôn kế có ghi dấu gì:
Hoạt động 3: Đo HĐT giữa hai cực để hở của nguồn điện khi mạch hở.(10 phút)
Gv 
Hs 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu hình 25.3
Hs nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- yêu cầu hs lên bẳng vẽ sơ đồ hình 25.3
- GV làm mẫu thí nghiệm hình 25.3 (không đủ thiết bị nên gv làm mẫu mời hs lên quan sát) 
Hs lên bảng vẽ
Hs quan sát
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs quan sát điền vào bảng 2
Báo cáo kết qủa vào bảng 2
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh qua kết qủa hs
-Học sinh nhận xét
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Bảng 2 sgk trang 70
Nguồn
Số vôn ghi trên vỏ pin
Số chỉ của vôn kế
1 pin
2 pin
Hoạt động 4: Thí nghiệm .(20 phút)
Gv 
Hs 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Giôùi thieäu duïng cuï thí nghieäm nhö hình 26.1; 26.2 SGK.
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
sKhi chöa maéc vaøo maïch ñieän thì soá chæ cuûa Voân keá nhö theá naøo?
- 
s Döïa vaøo sô ñoà maïch ñieän goàm coù nhöõng boä phaän ñieän naøo?
s Khi maéc maïch ñieän caàn chuù yù nhöõng gì?
- GV: Tieán haønh laøm TN 26.2 kieåm tra.
Hs quan sát
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu nhận xét khi quan sát thí nghiệm hình 26.1; 26.2
Hs thông báo ghi kết qura vào bảng số 1
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh qua kết qủa hs
-Học sinh nhận xét
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Bảng số 1 sgk trang 73
Loại mạch điện
 Kết quả đo
Số chỉ của vôn kế
(V)
Số chỉ của ampe kế
(A)
Nguồn điện 1 pin 
Mạch hở
U0=
I0=
Mạch kín
U1=
I1=
Nguồn điện 2 pin
Mạch kín
U2=
I2=
Bước 3: luyện tập ( 25 phút)
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập, nhóm
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Gv 
Hs 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm 
Hs chia nhóm theo yêu cầu
Hs lắng nghe nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Phát phiếu học tập số 3 cho hs quan sát và hoàn thành
- HS tự viết ý trả lời của mình trước ra giấy khi thảo luận với nhóm.
- Thư kí nhóm tổng hợp các ý kiến cá nhân của nhóm để báo cáo Phiếu học tập số 3 lên bảng.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS trình bày trên giấy 
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
Đại diện nhóm trả lời phiếu sô 3
- Học sinh theo dõi và ghi nhận
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua kết quả học tập số 6, Phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
- Nhóm nhận xét chéo.
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Phiếu số 3
 Bài 1: Vôn kế là dụng cụ để đo
A. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện. B. Cường độ dòng điện.
C. Công suất. D. Điện trở.
Bài 2: Đơn vị của hiệu điện thế là:
A. Vôn (V) B. Ampe (A) C. Mili ampe (mV) D. Kilo ampe (kV)
Bài 3: Giữa hai lỗ của ổ điện lấy trong mạng điện gia đình ở Việt Nam, giá trị hiệu điện thế là:
A. 100 V hay 200 V B. 110 V hay 220 V
C. 200 V hay 240 V D. 90 V hay 240 V
Bài 4: Biết cường độ dòng điện định mức của một bếp điện là 4,5A. Cho các dòng điện có các cường độ sau đây chạy qua bếp, hỏi trường hợp nào đây bếp sẽ đứt? (hư hỏng)
A. 4,5A B. 4,3A C. 3,8A D. 5,5A
Bài 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Trên vôn kế, ở các chốt nối dây có kí hiệu dấu (+) và dấu (-). Dấu (+) phải được nối với của nguồn, dấu (-) phải nối với ..của nguồn
A. Cực âm, cực dương B. Cực âm, cực âm
C. Cực dương, cực âm D. Cực dương, cực dương
Bài 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, ta phải mắc vôn kế .với đoạn mạch đó
A. Nối tiếp B. Song song C. Hỗn hợp D. Tùy ý
Bài 7: Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế thấp hơn hiệu điện thế định mức không nhiều lắm thì bóng đèn sẽ hoạt động như thế nào?
A. Sáng yếu hơn bình thường. B. Sáng mạnh hơn bình thường.
C. Bị hỏng vì dây tóc nóng chảy và bị đứt. D. Cháy sáng bình thường.
Bước 4: vận dụng ( 15 phút)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề, nhóm
Định hướng phát triển năng lực:Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Gv 
Hs 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm
Hs chia nhóm theo yêu cầu
Hs lắng nghe nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Phát phiếu học tập số 4 cho hs quan sát và hoàn thành
- HS tự viết ý trả lời của mình trước ra giấy khi thảo luận với nhóm.
- Thư kí nhóm tổng hợp các ý kiến cá nhân của nhóm để báo cáo Phiếu học tập số 4 lên bảng.
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS trình bày trên giấy 
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
Đại diện nhóm trả lời phiếu sô 4
- Học sinh theo dõi và ghi nhận
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá qua kết quả học tập số 4, Phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
- Nhóm nhận xét chéo.
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Phiếu số 4
Câu 1: Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
. 1,5 V b. 6 V c. 12 V.
và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:
1) 20 V 2) 5 V 3) 10 V.
Hãy cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho?
Câu 2: đổi đơn vị
a) 2.5V = ..............mV.
b) 6kV = .................V.
c) 110V = .............kV.
d) 1200mV = .........V.
câu 3: Quan sát mặt dụng cụ đo sau:
- Dụng cụ dùng để đo đại lượng gì? Vì sao ta biết được
- giới hạn đo:
- Độ chia nhỏ nhất

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_7_tiet_3031_hieu_dien_the_dien_ap.doc