Giáo án Vật lý 7 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lý 7 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

* Kiến thức: Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. Nêu được dòng điện có tác dụng phát sáng và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng phát sáng của dòng điện.

Nêu được dòng điện có tác dụng từ và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. Nêu được dòng điện có tác dụng hóa học và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dòng điện. Nêu được dòng điện có tác dụng sinh lí và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện

* Kĩ năng: Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về tác dụng nhiệt và phát sáng.

Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về tác dụng từ, hoá học, sinh lí.

* Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, an toàn , hợp tác.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.

II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

Dây sắt,nguồn,công tắc,3 mảnh giấy,bút thử điện bóng đèn,công tắc,pin, dây dẫn.

1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép.

1 bộ nguồn 6V (4 pin 1,5V)

1 acquy 12 V hoặc bộ chỉnh hạ thế dùng lấy ra nguồn điện 1 chiều 12V, một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4.

1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 dây dẫn điện có vỏ bọc cách điện.

2.Học sinh: .

 HS chuẩn bị bài trước ở nhà

 

docx 4 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 1690
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/02/2021
Ngày dạy:02/3/2021 
Tuần 24- Tiết 24
BÀI 22 & 23: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
 CỦA DÒNG ĐIỆN. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC 
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
* Kiến thức: Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. Nêu được dòng điện có tác dụng phát sáng và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng phát sáng của dòng điện.
Nêu được dòng điện có tác dụng từ và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. Nêu được dòng điện có tác dụng hóa học và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dòng điện. Nêu được dòng điện có tác dụng sinh lí và biểu hiện của tác dụng này.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện
* Kĩ năng: Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về tác dụng nhiệt và phát sáng.
Nhận biết và phân biệt các tác dụng của dụng cụ điện về tác dụng từ, hoá học, sinh lí.
* Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, an toàn , hợp tác.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên: 
Dây sắt,nguồn,công tắc,3 mảnh giấy,bút thử điện bóng đèn,công tắc,pin, dây dẫn.
1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép.
1 bộ nguồn 6V (4 pin 1,5V)
1 acquy 12 V hoặc bộ chỉnh hạ thế dùng lấy ra nguồn điện 1 chiều 12V, một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4.
1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 dây dẫn điện có vỏ bọc cách điện.
2.Học sinh: .
 HS chuẩn bị bài trước ở nhà
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài 
a/ Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15 phút)
Đề bài:
Câu 1: Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Thế nào là dòng điện trong kin loại? Cho biết chiều dịch chuyển của các êlectrôn tự do? (4 đểm)
Câu 2: - Nêu quy ước chiều dòng điện? So sánh chiều dòng điện với chiều dịch chuyển của các 
êlectrôn tự do?
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 4 pin măc nối tiếp, 1 công tắc đóng, một bóng đèn. Vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện.( 6 điểm)
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: 
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dich chuyển có hướng
Chiều dịch chuyển của các êlectrôn tự do là từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện.
Câu 2: 
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn cà và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Chiều dòng điện và chiều dịch chuyển của các êlectrôn tự do là ngược chiều nhau.
b/ Dẫn dắt vào bài ( 1 phút)
-GV: Khi có dòng điện chạy trong mạch ta không nhìn thấy các điện tích hay các êlectrôn dịch chuyển,mà ta căn cứ vào như đèn sáng ,quạt điện quay.Đó là những tác dụng của dòng điện,bài học hôm nay ta tìm hiểu các tác dụng của dòng điện.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a/Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện. ( 10 phút )
 µMục tiêu: HS biết được dòng điện có tác dụng nhiệt khi đi qua các dụng cụ điện
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Đề nghị HS lên bảng ghi tên các dụng cụ, thiết bị đốt nóng, HS dưới lớp ghi vào giấy.
Tổ chức HS thảo luận, bổ sung nhận xét.
HS: Thực hiện thí nghiệm câu C2 (SGK).
Trả lời nội dung bổ sung và hoàn chỉnh.
HS: Căn cứ bảng SGK trả lời câu hỏi: Vì sao dây tóc bóng đèn thường dùng dây vônfram?
GV: Làm th/ng H22.2 (SGK)
Yêu cầu HS quan sát nhận xét và rút ra kết luận.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4?, nêu vai trò của cầu chì trong mạch điện.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
A.TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN:
I. Tác dụng nhiệt :
C1 Bóng đèn dây tốc,bếp điện,nồi cơm điên,bàn là lò nướng ,ló sưởi ..
C2
a/ Bóng đèn nóng lên.Xác nhận bằng cảm giác và bằng nhiệt kế
b/Dây tóc
c/Để dây tóc không bị nóng chảy vì nhiệt độ nóng chảy của vonfam rất lớn
NX: Vật dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
C3: a/ Các mảnh giấy bị cháy đứt và 
b/ Dòng điện làm cho dây sắt AB nóng lên nên các mảnh giấy bị cháy đứt
Kết luận:
- Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn nóng lên.
- Dòng điẹn chạy qua dây tóc bóng đèn, làm dây tóc bóng đèn nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng.
C4: Khi đó cầu chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và bị đứt .Mạch điện sẽ bị hở ,tránh hư hại và tổn thất có thể xảy ra.
b/Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện. (8phút)
 µMục tiêu: HS biết được dòng điện có tác dụng phát sáng
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Cho HS quan sát sự phát sáng của bút thử điện. Yêu cầu HS quan sát vùng sáng của đèn.
HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C5 C6 và viết đầy đủ nội dung kết luận vào vở.
GV: Cho hs đọc sgk tìm hiểu đèn điôt phát quang.gv làm TN hs quan sát và trả lời câu C7
GV: Cho hs rút ra kết luận
HS : Rút ra kết luận
II. Tác dụng phát sáng:
1. Bóng đèn bút thử điện:
C5: Hai đầu dây tóc bóng đèn của bút thử điện tách rời nhau
C6: Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa hai đầu dây bên trong đèn phát sáng
 Kết luận : Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng
 2. Đèn điôt huỳnh quang: (LED)
 C7: Đèn điôt phát quang sang khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn được nối với cực âm
Kết luận:Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng diện đi qua theo một chiều nhất địnhvà khi đó đèn sáng
3. Hoạt động luyện tập: ( củng cố kiến thức) ( 2 phút)
µMục tiêu: HS hệ thống lại được nội dung kiến thức đã học
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: cho hs đọc phần ghi nhớ
HS: đọc phần ghi nhớ theo yêu cầu của gv
Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, dều làm cho mọi vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.
Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn đi ốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt đọ cao.
4. Hoạt động vận dụng: ( 7 phút)
µMục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C8 (SGK), bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
HS: Thực hiện nội dung theo yêu cầu của GV, và thực hiện câu C9 (SGK) theo các nôi dung như trên.
HS: hs hoạt động nhóm làm câu C9
III. Vận dụng:
C8: Chọn E.
 A B K 
C9: Pin 
 LED
Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng K. Nếu đèn LED sáng thì cực A là cực dương của nguồn điện, nếu không sáng thì cực A là cực âm và B là cực dương nguồn điện.
Suy luận tương tự nếu nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực B của nguồn điện .
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 2 phút)
µMục tiêu: HS hiểu thêm về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng và chuẩn bị bài ở nhà tốt hơn.
µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Cho hs về nhà đọc phần “ có thể em chưa biết” và làm bài tập ở SBT. Và học bài.
làm bài tập 22.1 ->22.12 ở SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_7_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_vu_minh_hai.docx