Giáo án Vật lí 7 - Tiết 8: Ôn tập giữa kì I

Giáo án Vật lí 7 - Tiết 8: Ôn tập giữa kì I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

-Nhắc lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương.

-Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.

1. Kỹ năng:

-Củng cố kỹ năng vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.

1. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.

 4. Năng lực – Phẩm chất :

 a ) Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, tự tin,tự chủ

 b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, trung thực

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

a. Chuẩn bị của giáo viên:

-Bảng phụ hệ thống kiến thức chương I.

-Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ ở hình 9.3 SGK.

b. Chuẩn bị của học sinh:

-Sách+vở BT, máy tính bỏ túi, thước kẻ, bút chì, tẩy.

 

doc 5 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 7 - Tiết 8: Ôn tập giữa kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 
Tiết:8
ÔN TẬP GIỮA KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Nhắc lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương.
-Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
1. Kỹ năng:
-Củng cố kỹ năng vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
1. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
 4. Năng lực – Phẩm chất : 
 a ) Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác, tự tin,tự chủ
 b) Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, trung thực
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
-Bảng phụ hệ thống kiến thức chương I.
-Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ ở hình 9.3 SGK.
b. Chuẩn bị của học sinh:
-Sách+vở BT, máy tính bỏ túi, thước kẻ, bút chì, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức. 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Bước 1 tình huống xuất phát
Hoạt động 1: khởi động (5 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Gv 
Hs 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên chia lớp thành 2 đội, mỗi đội đại diện 2 hs lên bảng để hoàn thành phiếu số 1
Hs lắng nghe 
Nhận nhiệm vụ
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Yêu cầu 4 hs đại diện 2 đội lên bảng
Gv phát phiếu số 1 cho hs hoàn thành trong 4 phút
Hs tiến hành
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu đội thắng trình bày đúng, đẹp, nhanh
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
- 2 đội bắt đầu cùng hoàn thành phiếu
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá bằng Phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
Đội thắng được ghi 10 điểm
-Học sinh nhận xét
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Phiếu số 1
A
B
Bước 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức sơ bản (10 phút)
Mục tiêu: -Nhắc lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương.
-Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Gv 
Hs 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người
-
Học sinh chuẩn bị phiếu học tập số 2 
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Chiếu phiếu học tập số 2 cho học sinh quan sát và hoàn thành phiếu học tập.
HS quan sát phiếu học tập số 2 và thảo luận trả lời
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS trình bày trên giấy và trả lời
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
- Học sinh chủ động kiểm tra đã trả lời được phiếu học tập số 2
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá bằng Phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
-Học sinh nhận xét
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Phiếu số 2
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật
A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi vật phát ra ánh sáng
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Khi có ánh sáng từ mắt mắt ta chiếu sáng vật.
Câu 2. Định luật truyền thẳng ánh sáng: trong môi trường .và .ánh sáng truyền đi theo 
Câu 3. Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng
a/ tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với và đường 
b/ Góc phản xạ bằng .
Câu 4. Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì?
Câu 5. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm .hứng được trên màn chắn và .vật.
Bước 3: Luyện tập (15 phút)
Mục tiêu: luyện tập củng cố nội dung
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Gv 
Hs 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phân vai cụ thể các công việc của từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): nhóm trưởng, thư kí, người
-
Học sinh chuẩn bị phiếu học tập số 3 
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Chiếu phiếu học tập số 3 cho học sinh quan sát và hoàn thành phiếu học tập.
HS quan sát phiếu học tập số 3 và thảo luận trả lời
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS trình bày trên giấy và trả lời
- Giáo viên chuẩn hoá câu trả lời của học sinh
- Học sinh chủ động kiểm tra đã trả lời được phiếu học tập số 3
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh giá bằng Phiếu đánh giá hoạt động nhóm.
-Học sinh nhận xét
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Phiếu số 3
1. Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào những đêm Mặt Trăng gần tròn?
2. Vì sao ta nhìn thấy ảnh ảo tạo bởi gương phẳng nhưng không hứng được ảnh đó trên màn chắn
Bài 1: Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Khi vật đặt từ một khoảng cách nào đó trở ra xa thì gương cầu lõm không tạo ra ảnh ảo trong gương.
B. Ảnh mà mắt nhìn thấy trong gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn, vì đó là ảnh ảo.
C.Một vật chỉ khi đặt gần gương cầu lõm thì gương mới tạo được ảnh ảo.
D. Bất kì vật đặt ở vị trí nào, gương cầu lõm cũng tạo ra ảnh ảo.
Bài 2: Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
Gương cầu lõm có thể tạo ra ảnh:
A. Ảo, lớn hơn vật.
B. Ảnh ảo lớn hơn vật khi vật đặt gần sát gương, ảnh thật khi vật ở xa gương.
C. Thật.
D. Hứng được trên màn chắn.
Bài 3: Để giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực người ta dựa vào:
 A. Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
 B. Định luật phản xạ ánh sáng.
 C. Định luật khúc xạ ánh sáng.
Bài 4: Dùng ống rỗng, cong để quan sát thì không thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng vì:
 A. B. ánh sáng phát ra từ mắt ta không đến được bóng đèn.
 C. ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng mà ống rỗng lại cong.
 D. ánh sáng phát ra từ dây tóc chỉ truyền bên ngoài ống.
 ánh sáng từ dây tóc không truyền đi theo ống cong.
Bước 3: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng (15 phút)
Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học giải ô chữ 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
Định hướng phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Gv 
Hs 
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên chia lớp thành 2 đội
-
Học sinh chia đội
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
 -GV treo ô chữ hình 9.3lên bảng
Lần lượt đọc nội dung từng hàng
Cho HS phán đoán từ trong 15 giây và đại diện nhóm trả lời, GV ghi bảng.
HS quan sát ô chữ hình 9.3
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS trả lời theo thứ tự các thành viên
- YC HS điều chỉnh tìm từ hàng dọc.
- Học sinh chủ động kiểm tra đã trả lời được ô chữ
d. Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đánh qua câu trả lời hs
* Về nhà
- Ôn tập
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết
-Học sinh nhận xét
- Học sinh nghe nhận xét và rút kinh nghiệm.
Phiếu số 4
1- Vật sáng
2- Nguồn sáng
3- Ảnh ảo
4- Ngôi sao
5- Pháp tuyến
6- Bóng tối
7- Gương phẳng
Từ hàng dọc là: Ánh Sáng.
* Rút kinh nghiệm sau tiết học:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_7_tiet_8_on_tap_giua_ki_i.doc