Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 13: Môi trường truyền âm - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 13: Môi trường truyền âm - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

+ Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.

+ Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.

2. Kĩ năng:

+ Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào

3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong học tập.

4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh:

- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt bộ môn:

+ K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.

+ K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện thí nghiệm liên quan độ cao của âm.

+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức về tần số và độ cao của âm để trả lời các câu hỏi.

+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập.

+ X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp.

+ X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn Vật lí.

+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập để thực hiện các thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu, đồng hồ có chuông, chậu nước, nguồn điện.

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm: Trống, cầu bấc, dùi,

2. Học sinh:

- HS học bài cũ, đọc trước bài ở nhà.

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định lớp: (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

Mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ và việc học bài ở nhà của học sinh.

Phương pháp: Vấn đáp.

 

doc 6 trang sontrang 4370
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 13: Môi trường truyền âm - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 14 Ngày soạn: 01/12/2018
Tiết dạy: 14 Ngày dạy: 03/12/2018 (lớp 7.1)
 04/12/2018 (lớp 7.2)	
Bài 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
+ Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
+ Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
2. Kĩ năng: 
+ Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, tích cực trong học tập.	
4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh: 
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
- Năng lực chuyên biệt bộ môn: 
+ K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. 
+ K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện thí nghiệm liên quan độ cao của âm.
+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức về tần số và độ cao của âm để trả lời các câu hỏi.
+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập.
+ X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp.
+ X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn Vật lí. 
+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập để thực hiện các thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 
- Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu, đồng hồ có chuông, chậu nước, nguồn điện.
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm: Trống, cầu bấc, dùi, 
2. Học sinh:
- HS học bài cũ, đọc trước bài ở nhà.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ và việc học bài ở nhà của học sinh.
Phương pháp: Vấn đáp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Câu 1: Biên độ dao động là gì? Nêu sự phụ thuộc của độ to của âm vào biên độ dao động.
Câu 2: Đơn vị độ to của âm là gì?
Học sinh trả lời.
3. Bài mới:
	Hoạt động của GV	
Hoạt động của HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
*. Chuyển giao NV học tập:
- Yêu cầu học sinh xem một đoạn video về chiến tranh thời phong kiến trong đó có hình ảnh binh lính áp tai xuống đất để phát hiện tiếng vó ngựa từ xa. để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Tại sao lại làm như vậy? 
*. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
*. Thực hiện NV học tập:
Xem video và suy nghĩ vấn đề.
*. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
Bài 13. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút)
Nghiên cứu môi trường truyền âm (20 phút)
Mục tiêu: 
+ Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
+ Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
+ Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào
Phương pháp: dạy học theo nhóm, trực quan, vấn đáp, đàm thoại.
*. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm như hình 13.1 SGK 
Yêu cầu học sinh trả lời câu C1, C2 theo nhóm.
Hướng dẫn điều chỉnh kịp thời trong quá trình học sinh thực hiện thí nghiệm.
*. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi 
*. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm như hình 13.2 SGK và trả lời câu hỏi C3.
Hướng dẫn điều chỉnh kịp thời trong quá trình học sinh thực hiện thí nghiệm.
*. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi. 
*. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giới thiệu dụng cụ, hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm như hình 13.3 SGK.
Yêu cầu học sinh trả lời câu C4 theo nhóm.
Hướng dẫn điều chỉnh kịp thời trong quá trình học sinh thực hiện thí nghiệm.
*. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi. 
*. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giới thiệu dụng cụ, mô tả cách tiến hành thí nghiệm hình 13.4 SGK cho học sinh nắm. Sau đó cho học sinh xem thí nghiệm ảo trên ti vi và yêu cầu học sinh trả lời câu C5.
Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận theo cá nhân.
*. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi 
*. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu HS đọc và quan sát bảng vận tốc truyền âm một số chất. Sau đó trả lời các câu hỏi sau:
– Trong môi trường vật chất nào âm truyền nhanh nhất, kém nhất.
– Hãy giải thích tại sao ở thí nghiệm: Bạn đứng không nghe thấy âm mà bạn áp tai xuống bàn lại nghe thấy âm.
Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí, nước và thép.
*. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi 
*. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh nhận dụng cụ và thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
Nghiên cứu trả lời câu hỏi C1, C2.
*. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Học sinh trả lời.
Dự kiến sản phẩm của HS: 
C1. Hiện tượng: Rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu chứng tỏ: âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
C2. Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ hốn với quả cầu bấc thứ nhất. 
*. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
Nghiên cứu trả lời câu hỏi C3.
*. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Học sinh trả lời.
Dự kiến sản phẩm của HS: 
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn.
*. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
Nghiên cứu trả lời câu hỏi C4.
*. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Học sinh trả lời.
Dự kiến sản phẩm của HS: 
C4. Âm truyền đến tai qua môi trường lỏng, rắn, khí.
*. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh nghe và quan sát thí nghiệm sau đó trả lời câu hỏi C5.
Hoàn thành nội dung phần kết luận.
*. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Học sinh trả lời.
Dự kiến sản phẩm của HS: 
C5. Chứng tỏ âm không truyền qua chân không
Kết luận:
Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không.
Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ.
*. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Đọc và quan sát vận tốc truyền âm một số chất SGK. 
*. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Học sinh trả lời.
Dự kiến sản phẩm của HS: 
Âm truyền nhanh nhất trong môi trường rắn, kém nhất trong môi trường khí.
Tại vì vận tốc truyền âm của chất rắn lớn hơn chất lỏng.
C6. Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ hơn trong thép lớn hơn trong không khí.
I. Môi trường truyền âm.
1. Sự truyền âm trong chất khí.
C1. Hiện tượng: Rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu chứng tỏ: âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
C2. Quả cầu bấc thứ hai có biên độ dao động nhỏ hốn với quả cầu bấc thứ nhất.
2. Sự truyền âm trong chất rắn.
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn.
Sự truyền âm trong chất lỏng.
C4. Âm truyền đến tai qua môi trường lỏng, rắn, khí.
4. Âm có thể truyền được trong chân không hay không?
Kết luận:
Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không.
Ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ.
5. Vận tốc truyền âm.
Thép truyền âm thanh nhanh nhất, không khí truyền âm thanh kém nhất.
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (10 phút)
*. Chuyển giao NV học tập:
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C7, C8, C9, C10.theo cá nhân.
*. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
Phân tích, nhận xét, đánh giá các câu trả lời.
Nêu câu hỏi có tính chất gợi mở vấn đề để học sinh yếu có thể trả lời được.
Tuyên dương, khen thưởng đối với những học sinh trả lời tốt các câu hỏi.
*. Thực hiện NV học tập:
Học sinh đọc câu hỏi và tìm phương án trả lời
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: 
Dự kiến sản phẩm của học sinh
C7. Nhờ vào môi trường không khí
C8. Tuỳ thuộc vào HS
C9. Vì mặt đất truyên âm nhanh hơn không khí.
C10. Không vì giữa họ ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ.
II. Vận dụng:
C7. Nhờ vào môi trường không khí
C8: Học sinh tự cho ví dụ
C9. Vì mặt đất truyên âm nhanh hơn không khí.
C10. Không vì giữa họ ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ giáp bảo vệ.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (5 phút)
*. Chuyển giao NV học tập:
Gọi học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
*. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Giáo viên củng cố và nhấn mạnh kiến thức học sinh vừa đọc.
*. Thực hiện NV học tập:
Học sinh thực hiện
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: 
4.Củng cố, dặn dò. (2 phút)	
- Gọi HS đọc to phần kết luận.
- Học bài và xem trước bài mới.
*. Rút kinh nghiệm tiết dạy.
.......................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_bai_13_moi_truong_truyen_am_nam_hoc_201.doc