Giáo án Vật lý Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức:

- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.

- Nhận biết được 3 loại chùm ánh sáng: song song, hội tụ, phân kỳ.

1.2. Kỹ năng:

- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.

- Biết vận dụng định luật định luật truyền thẳng ánh sáng vào việc xác định đường thẳng trong thực tế.

1.3. Thái độ:

- HS có thái độ yêu thích môn học, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống hàng ngày.

2. CHUẨN BỊ:

2.1. Chuẩn bị cho GV: Bảng phụ vẽ hình 2.5

2.2. Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng 0 = 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh ghim.

3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

3.1. Ổn định tổ chức (2 phút)

3.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)

- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?

- Khi nào ta nhìn thấy 1 vật?

- Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho thí dụ.

3.3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

GV: Cho HS đọc phần mở bài  em có nhận xét gì về thắc mắc của bạn Hải?

HS: Nêu ý kiến của mình.

GV: Ghi lại một số ý kiến lên góc bảng.  vào bài mới.

Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng (15 phút)

 

doc 48 trang sontrang 2710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:1
Tuần dạy: 1
Ngày soạn: 5/9/2020
Lớp dạy: 7A, 7B, 7C, 7D, 7E, 7G, 7H
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Nhận thấy được: Muốn nhận biết được có ánh sáng thì phải có ánh sáng truyền vào mắt ta; ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
1.2. Kỹ năng: 
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.
- Nhận biết được ánh sáng, nguồn sáng, vật sáng
1.3. Thái độ: 
- Làm cho HS yêu thích môn học, yêu thiên nhiên, tích cực trao đổi, phát biểu.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Chuẩn bị cho GV: Đèn pin, bảng phụ ghi bài tập.
2.2. Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:1 hộp kín trong đó dán sẵn 1 mảnh giấy trắng bóng đèn pin được gắn bên trong hộp (Hình 1.2a SGK), pin, dây kim loại nhỏ, công tắc.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
3.1. Ổn định tổ chức (2 phút) 
3.2. Kiểm tra bài cũ bài cũ:
3.3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) 
GV: Giới thiệu sơ lược chương trình vật lý 7; giới thiệu chương
ĐVĐ: như phần mở bài trong SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng (10 phút)
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
GV: Yêu cầu HS đọc các trường hợp trong phần quan sát và TN.
HS: Tự đọc SGK ® tìm ra các trường hợp nhận biết được có ánh sáng, đó là trường hợp 2 và 3
GV: Gọi HS trả lời C1
HS: 1 HS trả lời C1 trước lớp ® HS khác nhận xét.
C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt ta.
GV: Ta nhận biết được có ánh sáng khi nào?
HS: Cá nhân HS hoàn thiện kết luận
GV: ĐVĐ: Khi nhìn về trước, ta nhận biết được ánh sáng nhưng lại không nhìn thấy các bạn ở đàng sau và bên cạnh mình. Vì sao?
I. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG.
* Quan sát và TN
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 3: Nghiên cứu điều kiện nhìn thấy một vật (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS làm TN hình 1.2 SGK. Trả lời C2.
HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN ® trả lời C2.
C2: Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng. Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy lại hắt ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.
GV: Yêu cầu HS hoàn thiện kết luận
HS: Hoạt động cá nhân hoàn thiện kết luận ® 1 HS trình bày trước lớp.
II. NHÌN THẤY MỘT VẬT
- TN:
Kết luận:Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Gọi 1 HS đọc C3 trước lớp.
HS: Đọc và trả lời C3
C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó.
GV: Thông báo về nguồn sáng và vật sáng
HS: Hoàn thiện kết luận.
GV: Cho HS tìm thêm các ví dụ về nguồn sáng và vật sáng ® ghi lên bảng:
Nguồn sáng
Vật sáng
III. NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG.
* Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
 + Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:
- Khi nào ta nhận biết được có ánh sáng?
- Nêu điều kiện để nhìn thấy một vật.
- Kể tên 3 nguồn sáng và 5 vật sáng mà em biết.
HS: Cá nhân HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C4 và C5.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4 và C5 ® 2 HS trình bày trước lớp.
GV: Nhận xét ® kết luận
GV: Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
IV. VẬN DỤNG.
C4: 
- Bạn Thanh đúng vì đèn bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy.
C5:
- Khói gồm nhiều hạt li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng.
- Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà
4.1. Tổng kết
4.2. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) 
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làmm bài tập 1.4; 1.5 (SBT).
- Đọc trước bài “Sự truyền ánh sáng”.
Tiết PPCT:2
Tuần dạy: 2
Ngày soạn: 12/9/2020
Lớp dạy: 7A, 7B, 7C, 7D, 7E, 7G
Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được 3 loại chùm ánh sáng: song song, hội tụ, phân kỳ.
1.2. Kỹ năng:
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
- Biết vận dụng định luật định luật truyền thẳng ánh sáng vào việc xác định đường thẳng trong thực tế.
1.3. Thái độ:
- HS có thái độ yêu thích môn học, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Chuẩn bị cho GV: Bảng phụ vẽ hình 2.5
2.2. Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng 0 = 3mm, 1 ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 đinh ghim.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
3.1. Ổn định tổ chức (2 phút) 
3.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) 
- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? 
- Khi nào ta nhìn thấy 1 vật? 
- Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho thí dụ.
3.3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: Cho HS đọc phần mở bài ® em có nhận xét gì về thắc mắc của bạn Hải?
HS: Nêu ý kiến của mình.
GV: Ghi lại một số ý kiến lên góc bảng. ® vào bài mới.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Ánh sáng đi theo đường cong, đường gấp khúc hay đường thẳng?
HS: Dự đoán.
GV: Hướng dẫn HS làm TN.
HS: Tiến hành TN ® trả lời C1.
C1: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
GV: Khi không dùng ống thì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng không?
HS: Nêu phương án kiểm tra. (Hình 2.2).
GV: Phát cho mỗi nhóm 3 tấm bìa có đục lỗ.
HS: Làm TN theo hình 2.2 ® Trả lời C2:	
C2: Luồn 1 que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng ® khi không dùng ống, ánh sáng vẫn truyền đi theo đường thẳng.
GV: Đặt lệch 1 tấm bìa ® Có nhìn thấy ánh sáng phát ra từ đèn nữa không? Tại sao?
HS: Không. Vì 3 lỗ không thẳng hàng, ánh sáng từ đèn bị tấm bìa che khuất.
GV: Vậy trong không khí ánh sáng truyền đi như thế nào?
HS: Hoàn thiện kết luận
GV: Thông báo: Không khí là môi trường trong suốt đồng tính. Nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt khác như: nước, thuỷ tinh, dầu hoả . . . ta thu được cùng 1 kết quả ® rút ra được định luật.
HS: Ghi nhớ định luật.
I. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG.
* TN:
* Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
* Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt đồng tính ánh sáng truyền đi theo 1 đường thẳng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Thông báo qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng. (Tia sáng SM).
- Trong thực tế ta không thể nhìn thấy 1 tia sáng mà chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.
- Một chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song có thể coi là 1 tia sáng.
GV: Treo bảng phụ hình 2.5 (a, b, c).
HS: Quan sát – trả lời C3: Quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng?
GV: Chốt lại cách biểu diễn tia sáng và đặc điểm các loại chùm sáng.
II. TIA SÁNG, CHÙM SÁNG.
Qui ước: Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. 
S
M
C3: Có 3 loại chùm sáng.
a) 
b)
c)
a, Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b, Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c, Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:
- Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
- 3 HS lên bảng biểu diễn tia sáng và các loại chùm sáng.
HS: Cá nhân HS trả lời câu hỏi và làm bài tập theo yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét, cho HS thực hiện các câu hỏi C4 và C5.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện C4 và C5
- Mỗi nhóm HS dùng 3 đinh ghim thực hành theo C5.
- Trả lời C5
- Cắm 3 đinh thẳng đứng trên tờ giấy dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng thẳng hàng. Nói rõ cách ngắm; Giải thích.
III. VẬN DỤNG	
C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng. Có thể dùng 2 TN đã thực hiện trong bài để kiểm tra.
C5: Trước tiên cắm 2 định thẳng đứng. Dùng mắt ngắm sao cho đinh thứ nhất che khuất đinh thứ 2. Cắm đinh thứ 3 ở vị trí đinh thứ nhất che khuất. ánh sáng truyền đi theo đường thẳng nên nếu đinh 1 nằm trên đường thẳng nối đinh 2 với đinh 3 và mắt thì ánh sáng từ đinh 2 và 3 bị đinh 1 che khuất ® không đến được mắt.
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà
4.1. Tổng kết
4.2. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) 
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập: 2.2; 2.3 (4 – SBT).
- Đọc trước bài “ứng dụng định lý truyền thẳng của ánh sáng”. Trả lời: Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày?
Tiết PPCT: 2
Tuần dạy: 2
Ngày soạn: 19/9/2020
Lớp dạy: 7A, 7B, 7C, 7D, 7E, 7G
Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối qua TN. Giải thích được sự tạo thành bóng tối, bóng nửa tối.
- Biết được hiện tượng nhật thực nguyệt thực. Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
1.2. Kỹ năng: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng trong thực tế.
1.3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị cho GV: Bảng phụ vẽ hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
2.2. Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
1 đèn pin, 1 bóng điện 220V – 40W, 1 màn chắn sáng, 1 vật cản sáng.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
3.1. Ổn định tổ chức (2 phút) 
3.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) 
(1) Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. Biểu diễn đường truyền của tia sáng. Nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng.
3.3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
Ban ngày trời nắng không có mây ta nhì thấy rõ bóng của mình trên mặt đất. Khi có đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng của mình bị nhoè đi. Vì sao có sự biến đổi đó?
Hoạt động 2: Quan sát, hình thành bóng tối, bóng nửa tối (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Hướng dẫn HS, đồng thời thao tác mẫu TN1.
HS: Tiến hành TN theo nhóm ® trả lời C1
C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật cản sáng chặn lại.
GV: Yêu cầu HS hoàn thiện nhận xét
HS: Cá nhân HS hoàn thành nhận xét
GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN2.
HS: Hoạt động nhóm thực hiện TN2 ® trả lời C2.
C2: Trên màn chắn ở sau vật cản là:
 1 Vùng bóng tối.
 3 Vùng được chiếu sáng đầy đủ.
 2 Vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3.
GV: Yêu cầu HS hoàn thiện nhận xét.
HS: Cá nhân HS hoàn thành nhận xét.
GV: Vậy thế nào là bóng tối, thế nào là bóng nửa tối.
GV: Ta đã biết mặt trăng quay xung quanh trái đất, mặt trời chiếu sáng mặt trăng và trái đất. Đôi khi lại xảy ra hiện tượng ban ngày mà tối như ban đêm, có những đêm rằm sao vẫn sáng mà lại không có trăng. Vì sao lại có những hiện tượng đó?
I. BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI.
* TN1: Tìm hiểu nộ dung TN trong SGK
* Nhận xét: Trên màn chắn đặt ở phía sau vật cản có 1 vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối.
* TN 2: Tìm hiểu nộ dung TN trong SGK
* Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
Tích hợp bảo vệ môi trường
- Để đảm bảo đủ ánh sáng cho sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhá thay vì một bóng đèn lớn.
- Tại các thành phố lớn, do có nhiều nguồn sáng (ánh sáng do đèn cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo ) khiến cho môi trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. 
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực – nguyệt thực (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực?
HS: Đọc thông tin SGK và quan sát hình ảnh nhật thực.
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 3.3.
HS: Quan sát chỉ rõ trên hình vẽ vùng nào xảy ra nhật thực toàn phần? Nhật thực 1 phần? ® trả lời C3
C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng bị mặt trăng che khuất không cho ánh sáng mặt trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại.
GV: Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt thực?
HS: Đọc thông tin SGK.
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 3.4.
HS: Quan sát chỉ rõ trên hình vẽ vùng nào xảy ra nguyệt thực toàn phần? Nguyệt thực 1 phần? ® trả lời C4
C4: Vị trí 1: Có nguyệt thực
 Vị trí 2; 3: Trăng sáng.
II. NHẬT THỰC, NGUYỆT THỰC.
1. Nhật thực
Nhật thực là hiện tượng xảy ra khi Mặt Trăng đi qua giữa Trái Đất và Mặt Trời và quan sát từ Trái Đất, lúc đó Mặt Trăng che khuất hoàn toàn hay một phần Mặt Trời.
Điều này diễn ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất phải nằm trên một đường thẳng hoặc gần thẳng đồng thời Mặt Trăng đi qua giữa Mặt Trời và Trái Đất. 
Nhật thực toàn phần
Hiện tượng diễn ra khi Mặt Trăng ở quanh cận điểm quỹ đạo, che khuất hoàn toàn Mặt Trời, khi đó các vùng bóng tối và bóng nửa tối sẽ hình thành trên bề mặt Trái Đất.
Nhật thực một phần
Hiện tượng này diễn ra khi Mặt Trăng chỉ che khuất một phần đĩa Mặt Trời và hình thành vùng bóng nửa tối ở trên bề mặt Trái Đất
2. Nguyệt thực
Hiện tượng Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời thẳng hàng nhau, ánh sáng của Mặt Trời chiếu đến Mặt Trăng bị Trái Đất chặn lại, tức là Mặt Trăng bị khuất sau bóng Trái Đất
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?
- Nêu nguyên nhân chung xảy ra hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi củng cố.
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C5, C6
HS: Hoạt động nhóm trả lời C5, C6 ® đại diện các nhóm trình bày
GV: Nhận xét, kết luận.
- Cho HS đọc phần có thể em chưa biết
III. VẬN DỤNG.
C5:
- Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối, nửa bóng tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa chỉ còn bóng tối rõ rệt.
C6:
- Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn đang sáng, bàn nằm trong vùng tối sau quyển vở không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không đọc được sách.
- Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng nửa tối nhận được 1 phần ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta vẫn đọc được sách.
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà
4.1. Tổng kết
4.2. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) 
- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm bài tập 3.1 ® 3.4 (5 – SBT).
- Đọc trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”. 
- Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm?
- Giờ sau mỗi nhóm mang 1 đèn pin.
Tiết PPCT: 3
Tuần dạy: 3
Ngày soạn: 19/9/2020
Lớp dạy: 7A, 7B, 7C, 7D, 7E, 7G, 7H
Bài 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
1.2. Kỹ năng: Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại dựa vào định luật phản xạ ánh sáng.
1.3. Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, hợp tác trong hoạt động nhóm.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Chuẩn bị cho GV: Bảng phụ vẽ hình 4.3
2.2. Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng; 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng; 1 tờ giấy dán trên 1 tấm gỗ phẳng nằm ngang; 1 thước đo góc mỏng.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
3.1. Ổn định tổ chức (2 phút) 
3.2. Kiểm tra bài cũ (3 phút) 
HS1: Thế nào là bóng tối, nửa bóng tối?
Nhật thực toàn phần (1 phần); Nguyệt thực thường xảy ra khi nào?
HS2: Trình bày cách biểu diễn tia sáng.
3.3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
ĐVĐ: Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng mặt trời ta thấy có hiện tượng as lấp lánh, lung linh. Tại sao lại có hiện tượng kỳ diệu như vậy? Em hãy dự đoán hiện tượng và nêu p/a giải quyết.
- Đó là hiện tượng gì? Ta tiến hành nghiên cứu bài hôm nay
Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ bộ về tác dụng của gương phẳng (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Phát gương phẳng cho các nhóm HS.
- Các em hãy dùng gương soi và nói xem các em đã nhìn thấy những gì trong gương?
HS: Cá nhân HS lần lượt quan sát gương ® nhận xét (ảnh các vật trong gương).
GV: Thông báo: ảnh của vật tạo bởi gương.
- Các em hãy nhận xét xem mặt gương có đặc điểm gì?
HS: Đọc ® Trả lời C1. 
C1: Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể là gương phẳng: mặt kính, mặt nước, tấm kim loại.
GV: Khi chiếu 1 tia sáng lên mặt 1 gương phẳng thì có hiện tượng gì xảy ra?
I. GƯƠNG PHẲNG
* Quan sát:
- Hình của 1 vật quan sát được trên gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
Hoạt động 3: Nghiên cứu về định luật phản xạ ánh sáng (20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Hướng dẫn HS làm TN hình 4.2 SGK.
HS: Hoạt động nhóm làm TN theo hình 4.2: Chiếu 1 tia sáng lên mặt 1 gương phẳng ® quan sát hiện tượng ® Chỉ ra tia tới và tia phản xạ.
GV: Thông báo: Hiện tượng mà các em đang quan sát được gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng. Vậy Thế nào là hiện tượng phản xạ ánh sáng?
HS: Tìm hiểu thêm thông tin trong SGK ® rút ra được khái niệm về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
GV: Yêu cầu HS trả lời C2.
HS: Đọc, quan sát TN ® trả lời C2.
C2: Tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới
GV: Từ kết quả TN trên ta có thể rút ra được kết luận gì?
HS: Hoàn thành kết luận.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện lại TN hình 4.2 để tìm mối quan hệ i và i’. 
HS: Làm TN hình 4.2. Dùng thước đo góc để xác định giá trị của i’ khi cho i lần lượt bằng 600; 450; 300. Điền kết quả vào bảng.
Þ Rút ra kết luận về mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ.
GV: Thông báo về định luật phản xạ ánh sáng ® HS ghi vở định luật.
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 4.3 giới thiệu.
- Gương phẳng G; Pháp tuyến IN vuông góc với G
Tia tới SI; I là điểm tới.
IR là tia phản xạ.
i là góc tới; i’ là góc phản xạ.
HS: 1 HS lên bảng biểu diễn ® HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, sửa chữa (nếu cần).
II. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
* Thí nghiệm:
- Hiện tượng tia sáng gặp vật chắn bị hắt lại môi trường cũ gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
1. Định luật phản xạ ánh sáng.
Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới.
i: Gọi là góc tới
i’: Gọi là góc phản xạ.
Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới (i = i’).
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ.
i
i’
S
N
I
R
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
HS: 2 HS trả lời trước lớp.
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài tập C4 
HS: Hoạt động cá nhân ® 2 HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét
- Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
HS: 1 HS đọc bài trước lớp.
III. VẬN DỤNG.
C4:
i
i’
S
N
I
R
i
i’
S
N
I
R
a) b)
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà
4.1. Tổng kết
4.2. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) 
- Học thuộc định lý; Nắm vững cách vẽ tia tới, tia phản xạ qua gương phẳng.
- Làm bài tập: 4.1; 4.2; 4.4 (6 –SBT).
- Đọc trước bài “ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng” cụ thể như sau:
+ Tìm hiểu thông tin từ mạng internet, người thân giải thích tại sao bóng của cây lại lộn ngược dưới hồ phẳng lặng.
+ Bóng của cây dưới hồ phẳng lặng có kích thước bằng cây không?
Tiết PPCT: 4
Tuần dạy: 4
Ngày soạn: 26/09/2020
Lớp dạy: 7A, 7B, 7C, 7D, 7E, 7G, 7H
Bài 5. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nêu được tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.
- Vẽ được ảnh của 1 vật đặt trước gương phẳng.
1.2. Kĩ năng: Làm được TN tạo ra ảnh của một vật trước gương phẳng.
1.3. Thái độ:
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được.
2. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS
+ Gương phẳng có giá đỡ.
+ 1 tấm kính màu trong suốt; 2 viên phấn (cây nến) như nhau.
+ 1 tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
3.1. Ổn định tổ chức (2 phút) 
3.2. Kiểm tra bài cũ (3')
Câu hỏi: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng. Hãy vẽ tia phản xạ?
3.3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: ĐVĐ: Khi đứng trước gương phẳng ta nhìn thấy ảnh của ta trong gương. Khi đứng ở bờ ao ta nhìn thấy hình ảnh của ta lộn ngược dưới mặt nước. Tại sao? 
Hoạt động 2:Nghiên cứu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Quan sát hình vẽ 5.2 nghiên cứu TN.
GV: Phát đồ dùng cho các nhóm.
HS: Làm TN theo hình vẽ 5.2 – quan sát ảnh của pin và viên phấn.
- Lưu ý HS: Đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy phẳng.
Dự đoán: Ảnh của vật có hứng được trên màn chắn không?
HS: Đọc – làm TN trả lời C1. Từ đó phát biểu kết luận.
GV: Chốt lại – Thông báo ảnh ảo.
- Các em hãy dự đoán độ lớn của ảnh so với vật?
HS: Dự đoán: so sánh khoảng cách từ ảnh đến gương với khoảng cách từ vật đến gư?
HS: Làm TN kiểm tra theo hình vẽ 5.3
- Thay gương phẳng bằng tấm kính. Đọc làm TN theo C2® rút ra kết luận.
GV: Khi đặt vật ra xa gương thì ảnh của vật cũng ra xa gương. Vậy khoảng cách từ vật đến gương và khoảng cách từ ảnh đến gương có liên quan như thế nào? 
HS: Làm TN: Đặt gương vuông góc với tờ giấy kẻ ô vuông. Quan sát ảnh A’ của điểm A trên tờ giấy qua gương.
GV: So sánh khoảng cách từ điểm A đến gương với khoảng cách từ A’ đến gương từ đó rút ra kết luận. HS: Hoàn thành C3
I. TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.
- TN
1. ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn không?
Kết luận: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không?
- TN
Kết luận: Độ lớn của ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
* TN
Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương 1 khoảng bằng nhau.
Hoạt động 3: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Hướng dẫn HS thực hiện C4
HS: Quan sát làm theo HD của GV. 
- Vẽ ảnh S’ của S qua gương bằng cách vận dụng tính chất của ảnh.
(Từ S Kẻ SH vuông góc với gương kéo dài lấy S’ thuộc SH sao cho S’H = HS’)
- Vẽ tia phản xạ ứng với 2 tia SI và SK. 
(GV có thể hướng dẫn HS vẽ theo 2 cách).
- Đánh dấu 1 vị trí đặt mắt để nhìn thấy ảnh S’ (điểm M).
GV: Giải thích vì sao ta nhìn thấy S’ mà không hứng được ảnh đó trên màn chắn? 
HS: Hoàn thành kết luận
H
II. GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG PHẲNG.
S
K
I
S’
Kết luận:
- Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh S’.
- Ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Ảnh tạo bởi gương phẳng có những tính chất gì?
GV: Vẽ hình 5.5 lên bảng hướng dẫn HS thực hiện C5.
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C5
ảnh chân tháp
ảnh đỉnh tháp
Chân tháp
Đỉnh tháp
III. VẬN DỤNG.
B
A
B’
A’
C5:
C6:
- Coi mặt hồ như mặt gương phẳng. Chân tháp ở gần mặt gương ® ảnh chân tháp ở gần mặt gương; đỉnh tháp ở xa mặt gương ® ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa mặt gương ® thấy tháp lộn ngược
4. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà
4.1. Tổng kết
4.2. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) 
- Học thuộc phần ghi nhớ – Làm bài tập: 5.1 ® 5.4 (tr7 – SBT).
- Đọc trước bài thực hành – Mỗi HS kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành (19).
- Luyện tập kĩ cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng để Giờ sau kiểm tra thực thực hành.
Tiết PPCT: 5
Tuần dạy: 5
Ngày soạn: 03/10/2020
Lớp dạy: 7A, 7B, 7C, 7D, 7E, 7G, 7H
Bài 6. THỰCHÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Nhận biếtđược vùng nhìn thấy của gương phẳng.
1.2. Kỹ năng:
- Biết nghiên cứu tài liệu
- Bố trí thí nghiệm, quan sát thía nghiệm để rút ra kết luận.
1.3. Thái độ:
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung kiến thức bài thực hành	
2.2. Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 gương phẳng, 1 bút chì, 1 thước chia độ.
	* Mỗi HS kẻ sẵn mẫu báo cáo TN.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
3.1. Ổn định tổ chức (3 phút) 
3.2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
	Câu 1: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
	Câu 2: Giải thích sự tạo thành ảnh qua gương phẳng.
3.3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (5 phút)
GV: Nêu mục tiêu và nội dung của bài thực hành.
- Chia nhóm HS.
- Phân phát dụng cụ cho các nhóm.
- Kiểm tra báo cáo thực hành.
Hoạt động 2: Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu, thực hiện theo yêu cầu C1
HS: Đọc – Làm theo C1:
- Đặt bút chì trước gương để ảnh của nó có tính chất:
 + Song song và cùng chiều với vật.
 + Cùng phương, ngược chiều với vật.
GV: Điều khiển – Kiểm tra HS làm TN.
Kiểm tra cách đặt vật của các nhóm.
HS: Vẽ ảnh của vật trong 2 trường hợp.
HS: Viết báo cáo thực hành theo mẫu kẻ sẵn.
GV: Kiểm tra – uốn nắn để HS trả lời đúng đầy đủ.
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
C1: a) ảnh cùng chiều và song song với vật.
B
A
B’
A’
B
A
B’
A’
b, Ảnh cùng phương, ngược chiều với vật.
Hoạt động 3: Viết báo cáo thực hành (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS hoàn thiện báo cáo thực hành.
HS: Cá nhân HS hoàn thiện báo cáo thực hành ® nộp
GV: Nhận xét giờ thực hành
*Chấm điểm bài thực hành:
Thái độ, tinh thần TH: 3 điểm
Tiến độ TH: 2 điểm
Kết quả quan sát: 2 điểm
Kết quả vẽ ảnh: 3 điểm
4.2. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) 
- Nghiên cứu trước bài “Gương cầu lồi”.
- Yêu cầu học sinh về nhà em lại bài?
-Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm?
Tiết PPCT: 6
Tuần dạy: 6
Ngày soạn: 17/10/2020
Lớp dạy: 7A, 7B, 7C, 7D, 7E, 7G, 7H
Bài 7. GƯƠNG CẦU LỒI
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- HS nêu được tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. 
- Biết được một số ứng dụng của gương cầu lồi.
1.2. Kỹ năng
- Làm được thí nghiệm để xác định được tính chất của ảnh của một vật qua gương cầu lồi
1.3. Thái độ
- Nghiêm túc, trung thực, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Chuẩn bị cho GV: Bảng phụ 1: Ghi đầu bài tập 7.1 (8 – SBT).
	Bảng phụ 2: Kẻ sẵn trò chơi ô chữ: Bài tập 7.4
2.2. Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 cây nến, 1 bao diêm.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
3.1. Ổn định tổ chức (2 phút) 
3.2. Kiểm tra bài cũ bài cũ: (5 phút) 
Câu 1: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
B
A
B’
A’
Câu 2: Một vật sáng AB đặt trước 1 gương phẳng như hình vẽ (hình 1). Hãy vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
B
A
 Hình 1	
3.3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: ĐVĐ như phần mở bài trong sgk.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HS: Quan sát hình 7.1 – Dự đoán tính chất của ảnh qua câu C1. 
GV: Phát đồ dùng cho các nhóm HS làm TN theo hình 7.1
HS: Bố trí TN theo hình 7.2
GV: Quan sát - điều khiển HS làm TN
* Lưu ý: Các cây nến đặt thẳng đứng cách gương phẳng và gương cầu lồi 1 khoảng cầu bằng nhau.
HS: So sánh độ lớn ảnh của 2 cây nến tạo bởi 2 gương.
- Điền kết quả vào chỗ trống phần kết luận.
- Đại diện nhóm phát biểu kết luận
GV: Nhấn mạnh kết luận ® HS hoàn thiện kết luận vào vở ghi.
I. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LỒI.
 1. Quan sát
- Dự đoán:
 + ảnh nhỏ hơn vật 
 + Có thể là ảnh ảo
2. Thí nghiệm kiểm tra
Kết luận: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương cầu lồi:
+ Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (10 phút)
GV: Hãy dự đoán: vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn hay hẹp hơn gương phẳng?
HS: Đọc – Bố trí TN theo hình 7.3, Làm TN ® hoàn thiện kết luận.
- HS phát biểu kết luận trước lớp
GV: Nhấn mạnh lại kết luận.
II. VÙNG NHÌN THẤY CỦA GƯƠNG CẦU LỒI.
* Thí nghiệm:
Kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi quan sát được 1 vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng cùng kích thước.
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
GV:
- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì?
- So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi củng cố của GV.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3 và C4.
III. VẬN DỤNG.
C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
 rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Vì vậy giúp cho người lái xe nhìn thấy vùng rộng hơn ở đằng sau ® tránh được tai nạn.
C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản trên đường bị che khuất ® tránh được tai nạn.
4.2. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) 
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 7.1 ® 7.4 (tr8 – SBT).
- Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm?
- Đọc trước bài “Gương cầu lõm” trả lời câu hỏi:
Gương cầu lõm có đặc điểm gì nhạn dạng?
Ảnh tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì khác gương cầu lồi?
Tiết PPCT: 7
Tuần dạy: 7
Ngày soạn: 24/10/2020
Lớp dạy: 7A, 7B, 7C, 7D, 7E, 7G, 7H
BÀI 8. GƯƠNG CẦU LÕM
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm
- Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong đời sống và trong kĩ thuật.
1.2. Kỹ năng:
- Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
- Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
1.3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu khoa học.
2. CHUẨN BỊ:
2.1. Chuẩn bị cho GV: Giá đỡ, màn chắn, gương cầu lõm, nguồn sáng, nguồn điện, dây nối.
2.2. Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: Gương cầu lõm, đèn pin, gương phẳng, giá đỡ, Nến, diêm (nếu có)
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
3.1. Ổn định tổ ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_hoc_ky_i_nam_hoc_2020_2021.doc