Giáo án Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Thảo

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Thảo

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

• Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electrôn tự do dịch chuyển có hướng.

• Nêu được quy ước về chiều dòng điện.

2. Kĩ năng:

• Mắc mạch điện đơn giản.

• Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện.

• Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.

• Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.

3. Thái độ :

• Có thái độ sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:

1. Giáo viên:

• Cả lớp: Một số thiết bị dùng điện: Bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, dây nối các loại quạt điện.

• Nhóm HS: Một bóng đèn có đui cài hoặc đui xoắn, một một đoạn dây cắm, pin, 1 bóng đèn pin, 5 đoạn dây điện(30 cm) có mỏ kẹp, dây đồng, dây thép, dây nhôm, thanh thuỷ tinh, vỏ nhựa bút bi, ruột bút chì, miếng sứ.

2. Học sinh: Nghiên cứu bài mới, SGK, vở ghi chép.

III. TIẾN TRÌNH CỦA BÀI HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

• Câu hỏi: Dòng điện là gì? Nguồn điện có tác dụng gì? Nguồn điện có mấy cực?

• Làm BT 19. 1, 19. 2 SGK.

3. Hình thành kiến thức bài mới:

*ĐVĐ (1’): Dòng điện ở mạch điện gia đình nếu chạy trực tiếp qua cơ thể người sẽ rất nguy hiểm tới tính mạng. Vì vậy tất cả các dụng cụ và thiết bị dùng điện (dây điện, công tắc, phích cắm điện, ổ lấy điện, bóng đèn, quạt điện.) đều phải được chế tạo đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Chúng gồm những bộ phận dẫn điện và những bộ phận cách điện.

 

docx 37 trang sontrang 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Phan Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/04/2020
Tuần 22
CHỦ ĐỀ 6: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT – HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
(BÀI 19 + 20)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Mô tả TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện.
Nêu được tác dụng chung của dòng điện là là tạo ra dòng điện và nhận biết các nhiễm điện thường dùng với hai cực của chúng (cực dương và cực âm). 
Nắm được cách mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối hoạt động để đèn sáng. 
Nhận biết được chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua. 
Hãy kể tên một số vật liệu dẫn điện (Hoặc vật liệu dẫn điện) và một số vật liệu cách điện (Hoặc vật liệu cách điện) thường dùng.
2. Kĩ năng:
Hiểu được sơ đồ mạch điện để kiểm tra mạch điện kín.
3. Thái độ:
Tích cực học tập, có ý thức sử dụng an toàn khi sử dụng điện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 
1. Giáo viên: 
Cả lớp: Hình vẽ 19. 1,19. 2. Pin, acquy, đinamô của xe đạp. 
Nhóm HS: Một mảnh kim loại mỏng, mảnh phim nhựa, bút thử điện, dụng cụ sử dụng của bài 17, pin đèn, bóng đèn pin tháo sẵn vào đế đèn, một công tác, năm đoạn dây nối (30cm). 
2. Học sinh: Nghiên cứu bài mới, vở ghi, SGK.
III. TIẾN TRÌNH CỦA BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’): 
Câu hỏi: 	Có mấy loại điện tích, vật nhiễm điện âm, vật nhiễm điện dương.
	Cấu tạo của nguyên tử. Làm BT 18.1, 18.2 SBT.
3. Hình thành kiến thức bài mới: 
	* ĐVĐ (2’): GV cho HS nêu lợi ích và thuận tiện khi dùng điện. 
“Có điện” và “mất điện” có nghĩa là gì? Có phải “có điện tích” và “mất điện tích” không?
Để trả lời, chúng ta vào bài 19.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu dòng điện là gì? (10’)
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời C1.
Cho HS quan sát hình vẽ 19. 1 và nêu sự tương tự.
Tương tự với hình 19.1c và 19.1d hoàn thành câu C2.
Điện tích trên mảnh pin nhựa mất do đâu?
Vậy muốn đèn sáng lại thì phải làm như thế nào?
HS thu thập thông tin từ GV và SGK, hình vẽ và rút ra nhận xét và kết luận
C1:a. Mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình.
b. Điện tích dịch chuyển qua bóng đèn đến tay tương tự như nước chảy từ bình A xuống bình B. 
C2: Muốn đèn sáng thì cần phải cọ xát mảnh phim nhựa, rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã chạm với mảnh phim nhựa. 
BÀI 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
I. Dòng điện:
C1: a. Nước
 b. Chảy
*Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích di chuyển qua nó. 
*Kết luận:
Dòng điện là dòng các điện tích di chuyển có hướng. 
HĐ 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng (15’)
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
Nguồn điện có tác dụng gì?
Thông báo tên gọi hai cực của pin, acquy và kí hiệu của chúng.
Kể tên các nguồn điện và mô tả các cực dương và cực âm của mỗi nguồn điện đó. 
Yêu cầu HS làm C3 và chỉ ra các cực dương và âm của mỗi nguồn.
Yêu cầu HS lắp mạch điện hình 19.3 với pin, bóng đèn, công tắc và dây điện để đảm bảo đèn sáng. 
HS thu thập thông tin và thảo luận nhóm để trả lời.
HS lắng nghe.
C3: Các nguồn điện trong hình 19. 2:
Pin tròn: Đáy bằng(-); núm nhô lên (+). 
Pin vuông: Đầu loe(-); đầu khum tròn(+). 
Pin cúc áo: Đáy tròn nhỏ(-); đáy tròn lớn(+)
Acquy: Cực ghi dấu(-); cực ghi dấu(+). 
Các nguồn điện khác: pin mặt trời, máy phát điện xách tay, đinamô xe đạp, máy phát thuỷ điện nhỏ, ổ lấy điện trong gia đình. 
HS mắc điện hình 19. 3 SGK.
II. Nguồn điện:
1. Các nguồn điện thường dùng:
Pin, máy phát điện, đinamô xe đạp, máy phát thủy điện,...
2. Mạch điện có nguồn điện:
Mỗi nguồn điện đều có hai cực. 
Dòng điện chạy trong mạch kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện. 
HĐ 3: Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, cho biết:
Chất dẫn điện là gì?
Chất cách điện là gì?
Yêu cầu HS trả lời C1.
GV cho HS làm thí nghiệm tương tự SGK trả lời câu hỏi C2, C3. 
Đọc tên các đồ dùng TN nhóm đã chuẩn bị.
Đoán nhận xem vật nào dẫn điện, vật nào cách điện và để riêng chúng ra? 
Vậy muốn biết chính xác vật dẫn điện, vật cách điện ta cần làm gì?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. Kết quả thí nghiệm được ghi vào bảng trong vở.
GV cho HS tự trả lời câu C2, GV kiểm tra và sửa chữa những câu trả lời không đúng của HS .
GV đề nghị từng nhóm HS thảo luận và trình bày câu trả lời cho C3 sau đó cho cả lớp thảo luận và GV tổng kết lại.
Lưu ý : ở đk bình thường không khí không dẫn điện, ở đk đặc biệt nào đó thì không khí có thể vẫn dẫn điện.
Ở đk bình thường nước là chất dẫn điện hay chất cách điện?
Lưu ý tay có nước không được sờ vào điện.
HS thu thập thông tin từ GV và SGK, thảo luận nhóm, trả lời. 
C1: 
Các bộ phận dẫn điện là: Dây tóc, trục hai đầu dây đèn, hai chốt cắm,lõi dây phích cắm. 
Các bộ phận cách điện là: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh trong bóng đèn,vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây của phích cắm. 
HS thảo luận trả lời. C2: 
Các vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện là: Dây đồng, nhôm, kẽm. 
Các vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là: Sứ, gỗ, thuỷ tinh, cao su, nhựa. 
C3: Trong trong công tắc điện khi bật công tắc thì đèn sáng, còn khi tắt công tắc thì đèn tắt, giữa hai chốt công tắc là không khí. Vậy bình thường thì không khí không dẫn điện.
Ở ĐK thường thì nước là chất dẫn điện.
III. Chất dẫn điện và chất cách điện:
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. 
C1:
Các bộ phận dẫn điện là : dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn (đèn điện), 2 chốt cắm, lõi dây (phích).
Các bộ phận cách điện là: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen (đèn điện), vỏ nhựa, vỏ dây (phích). 
Chú ý: 
Ở đk thường: không khí không dẫn điện, nước dẫn điện.
HĐ 5: Vận dụng (8’)
GV yêu cầu HS suy nghĩ C4, C5, C6.
Cho 1 vài HS đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét và thống nhất câu trả lời.
HS nghiên cứu, trả lời C4, C5, C6.
HS khác nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe, chữa bài.
II. Vận dụng:
C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện. 
C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, radiô, máy tính. 
C6: Ấn đinamô để núm xoay của nó tỳ sát vào vành xe đạp. Khi bánh xe quay. dây nối từ đinamô tới đèn trở thành mạch kín. Nên đèn sáng.
4. Củng cố (3’): 
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
GV nêu câu hỏi: Như thế nào là mạch điện kín?
5. Dặn dò (1’): 
Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 19. 1,19. 2 SBT. 
Xem trước bài 20 cho tiết học tới. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------------------˜&™--------------------------
Ngày soạn: 15/04/2020
Tuần 23
CHỦ ĐỀ 6: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT – HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH (TIẾP)
(BÀI 20 + 21)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electrôn tự do dịch chuyển có hướng. 
Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
2. Kĩ năng:
Mắc mạch điện đơn giản.
Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện.
Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước.
Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
3. Thái độ : 
Có thái độ sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an toàn điện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 
1. Giáo viên:
Cả lớp: Một số thiết bị dùng điện: Bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, dây nối các loại quạt điện. 
Nhóm HS: Một bóng đèn có đui cài hoặc đui xoắn, một một đoạn dây cắm, pin, 1 bóng đèn pin, 5 đoạn dây điện(30 cm) có mỏ kẹp, dây đồng, dây thép, dây nhôm, thanh thuỷ tinh, vỏ nhựa bút bi, ruột bút chì, miếng sứ. 
2. Học sinh: Nghiên cứu bài mới, SGK, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH CỦA BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’): 
Câu hỏi: Dòng điện là gì? Nguồn điện có tác dụng gì? Nguồn điện có mấy cực?
Làm BT 19. 1, 19. 2 SGK.
3. Hình thành kiến thức bài mới: 
*ĐVĐ (1’): Dòng điện ở mạch điện gia đình nếu chạy trực tiếp qua cơ thể người sẽ rất nguy hiểm tới tính mạng. Vì vậy tất cả các dụng cụ và thiết bị dùng điện (dây điện, công tắc, phích cắm điện, ổ lấy điện, bóng đèn, quạt điện...) đều phải được chế tạo đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Chúng gồm những bộ phận dẫn điện và những bộ phận cách điện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu dòng điện trong kim loại (13’)
GV yêu cầu HS dựa vào thuyết cấu tạo nguyên tử để trả lời câu C4.
Yêu cầu HS trả lời C5 trên hình 20.3 vẽ phóng to.
Yêu cầu HS suy nghĩ, làm C6, 1 HS lên bảng vẽ thêm mũi tên cho các electrôn.
GV chốt: Khi có dòng điện trong kim loại các electrôn không còn chuyển động tự do nữa, mà nó chuyển dời có hướng.
GV thông báo về dòng điện trong kim loại. 
Yêu cầu HS tự hoàn thành phần kết luận. 
HS trả lời C4:
Hạt nhân: mang điện dương.
Electron: mang điện âm.
HS chỉ ra trên hình vẽ để trả lời C5.
HS tự làm C6 vào vở.
HS lắng nghe.
HS hoàn thành kết luận vào vở.
I. Dòng điện trong kim loại:
1. Êlectron tự do trong kim loại:
Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm.
Kim loại là chất dẫn điện, kim loại được cấu tạo từ nguyên tử, trong nguyên tử kim loại có các Electron tự do. 
Các êlectron tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu " - ", phần còn lại của nguyên tử là những vòng lớn có dấu " + " . Phần này mang điện tích dương vì nguyên tử khi đó thiếu mất êlectron.
2. Dòng điện trong kim loại:
Êlectron tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, cực dương hút có chiều hướng từ âm sang dương.
Kết luận: Các êlectron tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. 
HĐ 1: Tìm hiểu một số kí hiệu sơ đồ mạch điện (10’)
GV treo bảng kí hiệu một số bộ phận của sơ đồ mạch diện lên bảng. 
Dựa vào bảng này em hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 SGK/ 54. 
GV yêu cầu HS suy nghĩ làm C1. 
GV bố trí cho mỗi nhóm dụng cụ, em hãy mắc sơ đồ thực như sơ đồ hình vẽ ở C2, C3.
Mạch điện gồm có dụng cụ gì cách tiến hành mục đích của thí nghiệm?
Lưu ý: GV quan sát và uốn nắn HS cách mắc sao cho đúng và kiểm tra mạch điện đảm bảo bóng đèn sáng, mạch điện kín.
HS quan sát tranh.
1 số HS lên bảng vẽ. 
HS suy nghĩ C1.
HS nhận dụng cụ, suy nghĩ C2, C3. 
HS nêu dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành, mục đích thí nghiệm.
BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I. Sơ đồ mạch điện:
1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện: 
(SGK)
2. Sơ đồ mạch điện : 
C1:+
-
Đ
K
+
K
-
C2:
Đ
HĐ2: Tìm hiểu chiều dòng điện (15’)
Yêu cầu HS đọc phần quy ước chiều dòng điện.
Nêu quy ước về chiều dòng điện ?
GV treo bảng vẽ phóng lớn hình 20.4 sgk lên bảng.
Em hãy cho biết electron từ cực nào sang cực nào của nguồn 
Hãy so sánh chiều này với chiều quy ước ?
GV: treo bảng vẽ sẵn hình 21.1 lên bảng. Yêu cầu HS lên bảng xác định chiều của dòng điện.
Yêu cầu HS nghiên cứu, thảo luận nhóm câu C4, C5, điền vào bảng phụ.
HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. 
Electron từ cực âm sang cực dương.
Ngược với chiều quy ước.
HS quan sát, lên bảng thực hiện.
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày kết quả nhóm.
II. Chiều dòng điện :
Quy ước chiều dòng điện : 
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. 
Dòng điện do pin hoặc ác quy có chiều không đổi gọi là dòng điện 1 chiều. 
C4: Chiều dòng điện ngược chiều với chiều chuyển động của các electon tự do trong kim loại.
C5: (Bảng phụ).
HĐ 3: Vận dụng (5’)
GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức, trả lời C7, C8, C9.
Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét.
GV chốt đáp án.
HS suy nghĩ trả lời.
HS bổ sung, chú ý chữa bài.
III. Vận dụng (bài 20)
C7: B.Một đoạn ruột bút bi.
C8: C. Nhựa
C9: C.Một đoạn dây nhựa.
4. Củng cố (3’): 
GV nhấn mạnh trọng tâm bài, nêu lưu ý để sử dụng điện an toàn.
5. Dặn dò (2’): 
Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập 20. 1, 20. 2 SBT. 
Hoàn thành bài tập phần Vận dụng bài 21.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------------------˜&™--------------------------
Ngày soạn: 16/02/2020
Tuần 23
BÀI 21 : SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng :
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới, SGK, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH CỦA BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
Câu hỏi: Chất dẫn điện , chất cách điện là gì ?
 Dòng điện là gì ? Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại ?
3. Hình thành kiến thức bài mới :
 *ĐVĐ (1’): Những mạch điện phức tạp như mạch điện gia đình, mạch điện trong xe gắn máy hay mạch điện của TV thì các thợ điện căn cứ vào đâu để mắc các mạch điện đúng như yâu cầu cần có?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
GV treo bảng kí hiệu một số bộ phận của sơ đồ mạch diện lên bảng. 
Dựa vào bảng này em hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 SGK/ 54. 
GV yêu cầu HS suy nghĩ làm C1. 
GV bố trí cho mỗi nhóm dụng cụ, em hãy mắc sơ đồ thực như sơ đồ hình vẽ ở C2, C3.
Mạch điện gồm có dụng cụ gì cách tiến hành mục đích của thí nghiệm?
Lưu ý: GV quan sát và uốn nắn HS cách mắc sao cho đúng và kiểm tra mạch điện đảm bảo bóng đèn sáng, mạch điện kín.
HS quan sát tranh.
1 số HS lên bảng vẽ. 
HS suy nghĩ C1.
HS nhận dụng cụ, suy nghĩ C2, C3. 
HS nêu dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành, mục đích thí nghiệm.
BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I. Sơ đồ mạch điện:
1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện: 
(SGK)
2. Sơ đồ mạch điện : 
C1:+
-
Đ
K
+
K
-
C2:
Đ
Yêu cầu HS đọc phần quy ước chiều dòng điện.
Nêu quy ước về chiều dòng điện ?
GV treo bảng vẽ phóng lớn hình 20.4 sgk lên bảng.
Em hãy cho biết electron từ cực nào sang cực nào của nguồn 
Hãy so sánh chiều này với chiều quy ước ?
GV: treo bảng vẽ sẵn hình 21.1 lên bảng. Yêu cầu HS lên bảng xác định chiều của dòng điện.
Yêu cầu HS nghiên cứu, thảo luận nhóm câu C4, C5, điền vào bảng phụ.
HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. 
Electron từ cực âm sang cực dương.
Ngược với chiều quy ước.
HS quan sát, lên bảng thực hiện.
HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày kết quả nhóm.
II. Chiều dòng điện :
Quy ước chiều dòng điện : 
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. 
Dòng điện do pin hoặc ác quy có chiều không đổi gọi là dòng điện 1 chiều. 
C4: Chiều dòng điện ngược chiều với chiều chuyển động của các electon tự do trong kim loại.
C5: (Bảng phụ).
HĐ 3: Vận dụng (8’)
GV đưa ra một chiếc đèn pin, HS quan sát sơ đồ mạch điện đèn pin. 
Em cho biết nguồn này có mấy pin?
Cực dương của pin được lắp phía của đầu hay cuối của đèn?
Hãy lên bảng vẽ lại sơ đồ mạch điện đền pin này bằng các kí hiệu ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm C6.
GV nhận xét kết quả của các nhóm, đưa ra đáp án.
HS quan sát. 
2 viên pin
Đầu đèn.
HS lên bảng thực hiện.
HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
III. Vận dụng:
+
-
C6:
a. 
+
-
Đ
K
b. 
4. Củng cố (4’): 
Ôn lại những kiến thức trọng tâm của bài.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết. 
5. Dặn dò (1’):
Học thuộc các kí hiệu và các quy ước về chiều dòng điện.
Làm BT: 21.3;21.4;21.4 (SBT)
Chuẩn bị trước bài: “Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
-----------------------------˜&™--------------------------
Ngày soạn: 19/02/2020
Tuần 24
CHỦ ĐỀ 7: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN 
(BÀI 22 + 23)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường làm cho vật dẫn nóng lên. Kể một số đồ dùng phát sáng khi có dòng điện đi qua. 
2. Kĩ năng:
Hiểu rõ dòng điện có tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng.
3. Thái độ: 
Học sinh ổn định, hợp tác thảo luận nhóm.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1. Giáo viên: 
Hình vẽ phóng hình 22.1 và 22.2 SGK.
Mỗi nhóm: 1 bóng đèn có đế, 1 bộ nguồn, 1 khoá, 1 đèn pin, 5 đoạn dây nối, 1 đèn đi ốt phát quang, 1 bút thử điện có thể tách rời bóng. 
GV: 1 bộ chỉnh lưu hạ thế 1 công tắc 1 đoạn dây thép nhỏ 150 - 200 mm, 5 mảnh giấy nhỏ, 1 cầu chì. 
2. Học sinh: Nghiên cứu bài mới, SGK, vở ghi. 
III. TIẾN TRÌNH CỦA BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’
 Câu1 : (2đ) Hãy nêu quy tắc chiều dòng điện ? 
 Câu2 : (4đ) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 pin , 1công tắc đóng và 1 bóng đèn ?
 Câu3 : (4đ) Dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ sau?
a , b,
3. Hình thành kiến thức bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện (10’)
GV đặt câu hỏi:
Hãy kể một số dụng cụ, thiết bị đốt nóng khi có dòng điện chạy qua?
Cho HS lắp mạch điện thực tế như hình 22.1SGK.
Khi đóng công tắc, đèn có sáng lên không ?
Bộ phận nào nóng khi có dòng điện đi qua ?
Nhiệt độ của dây tóc lúc này là bao nhiêu ?
Tại sao dây tóc bóng đèn thường làm bằng Vônfram ?
GV làm TN như hình 22.2 SGK. Yêu cầu HS quan sát. 
Có hiện tượng gì xảy ra với mảnh giấy khi đóng khoá K ?
Cho HS thảo luận C4 trong 2 phút. Yêu cầu HS trả lời.
GV nhận xét, bổ sung.
HS suy nghĩ trả lời:
Bàn là , bếp điện , nồi cơm điện 
HS thực hiện theo nhóm. Quan sát, trả lời:
Có
Dây tóc
Khoảng 2500 độ
Vì nó chịu được nhiệt độ cao
Hiện tượng: Mảnh giấy cháy 
Thực hiện, đại diện nhóm trả lời.
C4:Nhiệt độ nóng chảy của chì khoảng 200 - 3000 < 3270C nên dây chì nóng chảy và bị đứt, ngắt mạch điện. 
BÀI 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng nhiệt :
C1: Bếp điện , bàn là , nồi cơm điện,...
C2: 
a. Bóng đèn nóng lên có thể xác định bằng tay.
b. Dây róc đốt nóng và phát sáng.
c. Dây tóc 
C3: 
a. Thanh giấy bị cháy đứt 
b. Dòng điện làm mảnh giấy cháy 
Kết luận :
Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên.
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng. 
HĐ 2:Tìm hiểu tác dụng phát sáng (10’)
GV treo hình vẽ hình 22.3 lên bảng.
Hãy nêu cấu tạo của đèn này ?
Khi đèn sáng, hãy cho biết sợi dây trong bóng sáng hay lớp không khí trong bóng sáng ?
GV treo hình vẽ hình 22.4 lên bảng. 
Đèn này sáng là do dòng điện 1 chiều hay dòng điện xoay chiều đi qua ?
HS quan sát.
HS nêu cấu tạo.
Do lớp không khí giữa 2 đầu dây trong bóng phát sáng.
HS quan sát.
Do dòng điện một chiều.
II. Tác dụng phát sáng :
C5: Hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện rời nhau. 
C6: Do không khí trong bóng phát sáng. 
Kết luận :
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
HĐ 3: Vận dụng (5’)
Yêu cầu HS thảo luận, trả lời C8.
GV nhận xét, bổ sung: đi ốt phát quang có khả năng phát sáng khi cho dòng điện đi qua.
GV vẽ hình 22.5 lên bảng, cho HS thảo luận C9.
Hãy xác định cực của pin và chiều của dòng điện?
HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời. 
HS tiếp thu thông tin, đại diện nhóm trả lời. 
HS thảo luận.
1 số HS lên bảng thực hiện. 
III. Vận dụng :
C8: E. Không có trường hợp nào.
C9: Nối bảng kim loại nhỏ với cực A, nếu đèn sáng thì A là cực dương, nếu không sáng thì A là cực âm.
4. Củng cố (3’):
GV yêu cầu HS nêu lại kiến thức trong bài.
1 số HS đọc ghi nhớ và có thể em chưa biết.
5. Dặn dò (1’):
Học thuộc bài.
Làm BT 22.3; 22.4; 22.5 SBT.
Nghiên cứu bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
-----------------------------˜&™--------------------------
Ngày soạn: 23/02/2020
Tuần 25
BÀI 23 : TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC - TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Hiểu đựơc dòng điện có 3 tác dụng: từ, hóa học, sinh lí.
Nêu được ví dụ về các tác dụng trên. 
2. Kĩ năng : 
Mô tả và làm được các thí nghiệm ở SGK hoặc ứng dựng thực tế chịu tác dụng của dòng điện.
3. Thái độ : 
Học sinh ổn định , tập trung trong tiết học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 
1. Giáo viên:
Mỗi nhóm HS: nguồn pin, công tắc, dây nối, nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, chuông điện.
GV: acquy (nguồn 12V), cụng tắc, dây nối, bình điện phân, bóng đèn.
Các hình vẽ 23.1, 23.2 và 23.3 SGK.
2. Học sinh: Nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH CỦA BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
Hãy nêu tác dụng nhiệt, phát sáng của dòng điện?
Để đèn LED sáng thì cần phải mắc thế nào?
3. Hình thành kiến thức bài mới:
*ĐVĐ (1’): Ta thường nghe nói đến các từ: nam châm điện, mạ điện, bị điện giật. Vậy các từ này có liên quan gỡ đến điện? Các từ này cho ta biết điện cũng có thể gây ra những tác dụng gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện (12’)
GV yêu cầu HS quan sát một số nam châm và chỉ ra các cực từ của nam châm.
Nam châm có tính chất gì? Có những đặc điểm gì ?
GV cho HS quan sát H 23.1 và 1 cuộn dây được cuốn quanh lõi sắt non.
Yêu cầu HS nêu dụng cụ, cách tiến hành và mục đích của TN. 
GV gọi HS trả lời.
Yêu cầu HS thực hiện nối 2 đầu của cuộn dây với nguồn điện và công tắc ta được 1 nam châm điện.
Yêu cầu HS nghiên cứu TN theo yêu cầu của C1, thảo luận nhóm rút ra kết luận.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Chuông điện có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
GV treo tranh vẽ chuông điện, yêu cầu HS tự tìm hiểu hoạt động của chuông điện.
Yêu cầu HS nêu được cấu tạo và hoạt động của chuông trên hình vẽ.
GV nhận xét và chốt lại.
GV lắp chuông điện, yêu cầu HS quan sát.
Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện? 
GV chốt lại: Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện.
Yêu cầu HS làm C2, C3, C4.
GV nhận xét, chốt đáp án.
Tích hợp MT: Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường đây cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người dân sống gần đường đây cao áp có thể chịu ảnh hưởng của trường điện từ này.
HS quan sát các nam châm, thí nghiệm tương tác giữa chúng.
HS rút ra tính chất của nam châm.
HS chú ý quan sát.
HS nêu được dụng cụ, cách tiến hành và mục đích của TN. 
Các nhóm thực hiện thí nghiệm và thảo luận câu C1 thống nhất rút ra kết luận.
Ghi vở C1.
Rút ra kết luận.
HS trả lời.
HS quan sát, mô tả theo mô hình và tranh vẽ được xem.
HS quan sát thí nghiệm để trả lời câu hỏi.
HS suy nghĩ trả lời. 
Thảo luận nhóm trả lời C2, C3, C4.
Chú ý lắng nghe
I. TÁC DỤNG TỪ:
* Tính chất từ của nam châm:
Nam châm có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Nam châm có 2 cực: bắc và nam.
Cực khác tên thì hút nhau, cực cùng tên thì đẩy nhau.
C1: a, Khi công tắc đóng, cuộn dây hút đinh sắt nhỏ. Khi ngắt công tắc đinh sắt nhỏ rơi ra.
b, Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc thì một đầu của kim nam châm hoặc bị hút hoặc bị đẩy.
Khi đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút thì nay bị đẩy và ngược lại.
Kết luận:
Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
C2: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây, cuộn dây trở thành nam châm điện à cuộn dây hút miếng sắt à đầu gõ chuông đập vào chuông à chuông kêu.
C3: Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm.
Khi mạch hở, cuộn dây không có dòng điện chạy qua à không có tính chất từ à không hút miếng sắt à thanh kim loại đàn hồi, miếng sắt trở về tiếp điểm.
C4: Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm à mạch kín à cuộn dây có tính chất từ à hút miếng sắt à đập vào chuông à mạch lại hở à quá trình diễn ra liên tục như thế.
HĐ 2: Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện (8’)
GV treo tranh vẽ, giới thiệu các dụng cụ và tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát (Lưu ý HS màu của 2 thỏi than trước và sau khi làm thí nghiệm).
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C5 và C6.
Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Tích hợp MT: Dòng điện gây ra các phản ứng điện hạt nhân. Việt nam là đất nước có khí hậu nóng ẩm do những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng nguồn nhiên liệu hoá thạch như than đá, dầu mỏ.. và hoạt động sản xuất nông nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thải độc.
HS quan sát thí nghiệm của GV trình bày.
Thảo luận nhóm và trả lời C5, C6.
Rút ra kết luận.
Chú ý lắng nghe.
II. Tác dụng hóa học:
C5: Dung dịch muối đồng sunfat là chất dẫn điện (đèn trong mạch sáng).
C6: Sau thí nghiệm, thỏi than được phủ 1 lớp màu đỏ nhạt.
Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ 1 lớp vỏ bằng đồng (Cu).
HĐ 3 : Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện (7’)
GV cung cấp thông tin về điện giật.
Dòng điện chạy qua cơ thể người có lợi hay có hại? 
Tìm những mặt tiêu cực và những mặt tích cực của tác dụng sinh lý của dòng điện.
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
Tích hợp MT: Dòng điện gây ra tác dụng sinh lí , dòng điện có cường độ 1mA đi qua cơ thể người gây cảm giác tê, co cơ bắp, dòng điện càng mạnh càng n nguy hiểm cho sức khoẻ và tính mạng con người.
 Dòng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để chữa bệnh (Điện châm).
HS lắng nghe, tìm hiểu thông tin trong SGK và từ đời sống.
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Chú ý lắng nghe.
III. Tác dụng sinh lí:
Dòng điện qua cơ thể người làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Tuy nhiên, vẫn có thể ứng dụng tác dụng này để chữa bệnh.
HĐ 4: Vận dụng (5’)
Yêu cầu HS đọc và trả lời C7, C8.
Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét.
GV bổ sung, chốt lại.
HS hoạt động cá nhân, trả lời C7, C8.
Ghi vở.
III. Vận dụng:
C7. C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
C8. D. hút các vụn giấy.
4. Củng cố (5’) : 
Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS rõ hơn.
Hướng dẫn HS làm BT 23.1 và 23.2 SBT.
5. Dặn dò (1’):
Học thuộc “ghi nhớ” SGK. Làm BT 23.3 ; 23.4 ; 23.5 SBT.
Chuẩn bị bài sắp học : “Ôn tập”. Các em xem kĩ từ bài 17 đến bài 23 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
-----------------------------˜&™--------------------------
Ngày soạn: 27/04/2020
Tuần 25
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Qua bài kiểm tra giúp HS một lần nữa hệ thống lại toàn bộ kiến thức 1 cách chính xác. 
2. Kĩ năng: 
Vận dụng những kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. 
3. Thái độ:
Giáo dục HS có ý thức tích cực, tự giác trong khi làm bài kiểm tra. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1. Giáo viên: Ma trận, đề kiểm tra, đáp án – biểu điểm.
2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức ôn tập, đồ dùng học tập, giấy nháp. 
III. MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:
1. Ma trận:
NỘI DUNG
CÁC CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
TỔNG
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Sự nhiễm điện do cọ sát.
C1 (0, 5 đ)
1 (0, 5 đ)
Hai loại điện tích.
C2 (0, 5 đ)
1 (0, 5 đ)
Dòng điện - Nguồn điện.
C5 (2 đ)
1 (2 đ)
Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại.
C3 (0,5 đ)
C6 (2 đ)
2 (2,5 đ)
Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện.
C4 (0,5 đ)
C7 (2 đ)
2 (2,5 đ)
Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện.
C8 (2 đ)
1 (2đ)
Tổng
2 (1 đ)
3 (3 đ)
3 (6 đ)
8 (10 đ)
2. Đề kiểm tra:
ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 7
(45 PHÚT)
I - Phần trắc nghiệm khách quan (2 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng:
Câu 1: Có thể làm cho lược nhựa nhiễm điện bằng cách nào? 
Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng
Áp sát lược nhựa một lúc lâu vào cực dương của pin
Tì sát và vuốt nhẹ lược nhựa vào áo len 
Phơi lược nhựa ngoài trời nắng trong 3 phút
Câu 2: Hạt nhân mang điện tích :
 A. Dương 	 	B. Âm 
 C.Cả hai loại diện tích 	D. Không mang điện
Câu 3: Các vật nào sau đây không có các êlectrôn tự do :
 A. Dây thép 	B. Dây đồng
 C. Dây nhựa 	D. Dây nhôm
Câu 4: Vật dẫn điện nóng lên là do :
 A. Tác dụng nhiệt 	B. Tác dụng phát sáng 
 C. Tác dụng từ 	D. Tác dụng hóa học
II – Phần tự luận (8 điểm):
Câu 5: Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Dòng điện là dòng (1) có hướng.
 b. Dòng điện trong kim loại là dòng (2) .có hướng.
Câu 6: Lấy ví dụ vào bảng sau 
Vật dẫn điện
Vật cách điện
1)..........................................
2)..........................................
3)..........................................
4)..........................................
1)............................................
2)............................................
3)............................................
4)............................................
Câu 7: Người ta thường lắp cầu chì vào mỗi đầu mạch điện để là gì? Vì sao?
Câu 8: Hãy nêu tác dụng sinh lí của dòng điện ?
3. Đáp án – biểu điểm:
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1, 2, 3, 4
1 - C 2 - A 3 - C 4 - A 
2, 0
5
* Các điện tích dịch chuyển.
* Các electron tự do dịch chuyển
1, 0
1, 0
6
Vật dẫn điện
Vật cách điện
1)..dây thép..
2)..dây đồng..
3)..dây nhôm..
4).ruột bút chì..
1)..nhựa..
2)..cao su..
3)..sứ..
4)..thủy tinh..
0, 25/1 ý
7
* Để bảo vệ đồ dùng điện.
* Vì khi xảy ra sự cố ,dòng điện tăng lên đột ngột sẽ làm cho chì bị nóng chảy trước và làm ngắt mạch.Khi đó đồ dùng điện sẽ được bảo vệ.
1
1
8
Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật,có thể làm tim ngừng đập,ngạt thở và làm cho thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện.
2
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3’):
* Củng cố:	GV Thu bài kiểm tra.
Nhận xét ý thức chuẩn bị và làm bài kiểm tra của HS.
* Dặn dò: Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập.
 Đọc trước bài: Cường đồ dòng điện.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------------------˜&™--------------------------
Ngày soạn: 03/05/2020
Tuần 26
BÀI 24 : CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn nghĩa là dòng điện của nó càng lớn.
Nêu được đơn vị cường độ dòng điện, ký hiệu của nó.
2. Kĩ năng: 
Biết sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
3. Thái độ: 
Giáo dục HS có ý thức báo quản các đồ dùng thí nghiệm.
Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giảng trong thực tế. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1. Giáo viên:
* Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 5 dây nối, 1 bóng đèn, 1 ampe kế.
* GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, đồng hồ vạn năng, biến trở. Các hình vẽ 24.1, 24.2 và 24.3 SGK.
2. Học sinh: SGK, vở ghi. Nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH CỦA BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.
3. Hình thành kiến thức bài mới:
 * ĐVĐ (1’): GV yêu cầu học sinh đọc phần mở bài.
Hoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2019_2020_phan_thi_thao.docx