Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 12 đến 22 - Năm học 2017-2018

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 12 đến 22 - Năm học 2017-2018

A.Mục tiêu:

a.Nắm được mối liên hệ giữa độ to và biên độ dao động của âm.

 -So sánh được âm to, âm nhỏ .

b.Qua TN rút ra được khái niệm biên độ dao động, độ to nhỏ của âm phụ thuộc biên độ dao động.

c.Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế .

B.Chuẩn bị :

 Nhóm 1 giá TN, 1 trống , 1 dùi ,1 con lắc bấc, 1 thép lá .

Lớp : 1 cây đàn.

C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống

2.KT: Tần số là gì ?đơn vị ?

 -Âm cao thấp phụ thuộc yếu tố nào?

 -Chữa bài tập 11-1, 11-2.

 -Chữa bài tập 11-4

2.TH: Con người có khi nói to, nhỏ, to quá thì đau cổ họng do đâu? HS1- trả lời

 

doc 20 trang sontrang 3040
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 12 đến 22 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :12 Ngày soạn: 21-11-17 Ngày giảng:22-11-17
Tiết 12 Chương II ÂM HỌC
 ĐỘ CAO CỦA ÂM
A.Mục tiêu: 
a.Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
 -Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bỗng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh 2 âm.
b.Làm TN để hiểu tần số là gì?,thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
c.Nghiêm túc trong học tập ,có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế .
B.Chuẩn bị : 
 Nhóm 1 giá TN,2con lắc đơn dài 40Cm,20Cm,1 thép lá 0,7x1,5x300mm2.
Lớp : 1đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vòng quanh,1 mô tơ 3- 6v 1 chiều ,1 cốc phím nhựa.
C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống
2.KT: Em hãy nêu những âm mà em nghe được và chúng phát ra từ đâu?
-Vật đó có rung động không và nhận biết bằng cách nào?
2.TH: Hằng ngày em nghe tiếng hát lúc trầm, lúc bỗng, âm đó phụ thuộc yếu tố nào?
-Con lắc dao động phát ra âm ?
HS1- trả lời
Hoạt động 2I.Dao động nhanh chậm -Tần số.
-Yêu cầu HS đọc TN cho biết dụng cụ ,tiến hành . 
-HD: TN quan sát theo dõi ghi vào bảng C1.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm quan sát theo dõi và ghi vào bảng C1.
-Tự tính số dao động trong 1s
-Thông báo :
-Dựa vào bảng trên yêu cầu trả lời C2.
-Yêu cầu HS nhận xét
-Mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số?
*TN1
-Giá, 2 con lắc dài ngắn khác nhau
Dịch chuyển 2 con lắc lệch ở vị cân bằng một góc bằng nhau rồi thả ra đếm số dao động trong 10s.
-Hoạt động nhóm TN theo dõi ghi vào bảng C1.
*Số dao động trong 1 giây gọi là tần số đơn vị là hec kí hiệu HZ.
*Dao động càng nhanh tần số dao động càng lớn.
Hoạt động 3II.Âm cao – Âm thấp
-Yêu cầu HS đọc TN cho biết dụng cụ, tiến hành TN.
HD:TN
 -Yêu cầu hoạt động TN theo nhóm,quan sát đến trả lời C2. 
-Để xác minh điều đó các em qua tiếp phần TN 3
1.TN2:
Hộp rỗng ,thanh thép đàn hồi
Cho phần tự do của thước dài, ngắn khác nhau rồi cho nó dao động nghe âm phát ra
-Nhóm TN,theo dõi ,đến kết luận.
*Phần tự do của thước dài dao động chậm âm phát ra thấp , Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh âm phát ra cao.
Hoạt động 3:TN3:
-Yêu cầu HS đọc TN cho biết dụng cụ ,tiến hành TN,dự đoán kết quả TN.
-GV thí nghiệm HS quan sát trả lời C4.
-Yêu cầu HS nêu kết luận qua 3 TN trên.
TN3:
Đĩa quay có lỗ, phím nhựa
Khi quay chậm, nhanh nghe miếng phím cọ xát với đĩa nghe âm phát ra
Đĩa quay chậm Âm trầm
Đĩa quay nhanh Âm bổng.
Kết luận :Dao động càng chậm tần số càng nhỏ âm phát ra càng thấp ,dao động càng nhanh tần số càng lớn âm phát ra càng cao
Hoạt động 4 :Vận dụng-củng cố -dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong bài ? 
-Yêu cầu HS trả lời C5 . 
-Yêu cầu HS trả lời C6. 
-Yêu cầu HS trả lời C7 .
-Nêu kiến thức thực tế.
-Dặn dò : Về học phần ghi nhớ.
-Đọc phần chưa biết .
-Làm bài tập 11-1 đến 11-5 SBT. 
-Xem bài mới .
-dao động nhanh ,chậm tần số ,âm phát ra.
-Vật có tần số 70HZ dao động nhanh hơn ,khi dây đàn căng ít thì thì âm phát ra thấp và ngược lại.
-âm phát ra cao hơn khi vật chạm vào ở gần vành đĩa.
-Tai nghe được có tần số từ 20 đến 20000HZ.lớn hơn 20000HZ gọi là siêu âm.
-1 số động vật có thể nghe được âm có tần số nhỏ hơn 20HZ và lớn hơn 20000HZ.
*Kinh nghiệm
Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm
Tuần :12 Ngày soạn: 27-11-17 Ngày giảng:28-11-17
Tiết 13 Chương II ÂM HỌC
ĐỘ TO CỦA ÂM
A.Mục tiêu: 
a.Nắm được mối liên hệ giữa độ to và biên độ dao động của âm.
 -So sánh được âm to, âm nhỏ .
b.Qua TN rút ra được khái niệm biên độ dao động, độ to nhỏ của âm phụ thuộc biên độ dao động.
c.Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế .
B.Chuẩn bị : 
 Nhóm 1 giá TN, 1 trống , 1 dùi ,1 con lắc bấc, 1 thép lá .
Lớp : 1 cây đàn.
C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống
2.KT: Tần số là gì ?đơn vị ?
 -Âm cao thấp phụ thuộc yếu tố nào?
 -Chữa bài tập 11-1, 11-2.
 -Chữa bài tập 11-4
2.TH: Con người có khi nói to, nhỏ, to quá thì đau cổ họng do đâu?
HS1- trả lời
Hoạt động 2 I.Âm to ,nhỏ ,biên độ dao động .
-Yêu cầu HS đọc TN cho biết dụng cụ , tiến hành. 
-HD: TN quan sát theo dõi ghi vào bảng C1.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm quan sát theo dõi và ghi vào bảng C1.
-Thông báo :Biên độ dao động
-Dựa vào bảng trên yêu cầu trả lời C2.
-Yêu cầu HS nêu phương án kiểm nghiệm nhận định trên.
-Yêu cầu HS đọc TN cho biết dụng cụ ,tiến hành TN.
HD:TN
-Yêu cầu hoạt động TN theo nhóm,quan sát đến trả lời C3. 
-Qua 2 TN trên rút ra kết luận ?
-Độ to của âm được tính theo đơn vị gì?và ở mức nào tai ta có thể nghe được.
*TN1
Hộp gỗ rỗng, thước thép đàn hồi.
Nâng đầu thước lệch nhiều, lệch ít lắng nghe âm thanh 
-Hoạt động nhóm TN theo dõi ghi vào bảng C1.
*Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó.
 ( nhiều, lớn, to)
*TN2
-Giá để trống, con lắc nhẹ(quả cầu bấc)
-Gõ nhẹ, gõ mạnh quan sát quả cầu bấc lệch, biên độ dao động mặt trống, lắng tai nghe âm phát ra.
-Nhóm TN,theo dõi ,đến kết luận.
( nhiều ,lớn, to)
Kết luận:Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
Hoạt động 3Độ to của 1 số âm.
-Yêu cầu HS đọc SGK trả lời:
+Đơn vị độ to của âm là gì? Đơn vị ,kí hiệu ?
+Giới thiệu độ to của âm theo bảng 2.
+Tiếng sấm to gấp mấy lần tiếng ồn.
+Độ to của âm bao nhiêu là nhức tai.
-Liên hệ thực tế bom thả, nói chuyện trong lớp 
-Độ to của âm được đo bằng đơn vi Đề xi ben kí hiệu dB
-Xem sách độ to của 1 số âm
Hoạt động 4 :Vận dụng-củng cố -dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong bài ? 
-Yêu cầu HS trả lời C4 . 
-Yêu cầu HS trả lời C6. 
-Mở đài to đến nỗi thủng cả màng loa vì ?
-Giới thiệu tiếng ồn ở sân trường.
-Nêu kiến thức thực tế.
-Nêu âm thanh truyền đến tai màng nhĩ dao động nếu âm to màng nhĩ dao động mạnh 
-Người dân ở chổ thường hay đánh bom có động tác gì để bảo vệ
-Dặn dò : Về học phần ghi nhớ.
-Đọc phần chưa biết .
-Làm bài tập 12-1 đến 12-5 SBT. 
-Xem bài mới .
-Biên độ dao động là gì?
-Âm phát ra to phụ thuộc gì?
-Vật dao động mạnh , biên độ dao động lớn âm phát ra to.
-To vìVật dao động mạnh , biên độ dao động lớn âm phát ra to.
A lớn hơn
-Âm to thì biên độ dao động của màng loa lớn ,màng loa rung động mạnh
-50dB
*Kinh nghiệm
Họ và tên : .. KIỂM TRA 15 PHÚT
Lớp : .. Môn :lí 7
Điểm 
Lời phê
Đề 
Câu 1 : Nguồn âm là gì? Cho ví dụ .Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Câu 2 : Biên độ dao động là gì? 
Câu 3 : Nêu môi trường tryền âm. So sánh vận tốc âm truyền trong các môi trường đó.Cho ví dụ chứng tỏ âm truyền được trong môi trường chất lỏng.
Câu 4 Vì sao ta nghe âm thanh của con muỗi cao hơn âm thanh của con ong khi vỗ cánh?
Bài làm
 .
 .
 .
 . .
 .
 .
 . .
 .
 .
 . .
 .
 .
 . .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
Họ và tên : .. KIỂM TRA 15 PHÚT
Lớp : .. Môn :lí 7
Điểm 
Lời phê
Đề 2 
Câu 1 : Biên độ dao động là gì? 
Câu 2 :Nêu kết luận mối quan hệ giữa dao động, tần số và âm phát ra?
Câu 3 : Đơn vị độ to của âm là gì ? Tai ta nghe được nằm trong khoãng nào ?
Câu 4 : Khi loa phát thanh phát ra âm to thì màng loa như thế nào?
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 .
 . .
 .
 .
 . .
 .
 .
 . .
Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 5-12-17 Ngày giảng:6-12-17 Tuần :14
Tiết 14 Chương II ÂM HỌC
Bài MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
A.Mục tiêu: 
a.Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền âm .
-Nêu được 1 số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường rắn, lỏng, khí .
b.Làm TN để chứng minh âm truyền qua các môi trường.Tìm phương án TN để chứng minh càng xa nguồn âm biên độ dao động càng nhỏ, âm phát ra nhỏ.
c.Nghiêm túc trong học tập ,có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế .
B.Chuẩn bị : 
 Nhóm 1 giá TN,2 trống ,1 dùi ,2 con lắc bấc ,1 nguồn phát âm dùng vi mạch kín pin.
1 bình nước bỏ lọt nguồn âm .
C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống
2.KT: Biên độ dao động là gì ?
 -Âm to, nhỏ phụ thuộc yếu tố nào? Đơn vị độ to của âm ?
 -Chữa bài tập 12-1, 12-2.
 -Chữa bài tập 12-4 ,12-5
2.TH: Trong chiến tranh bộ đội tránh lọt vào phục kích của địch nhờ chú đặt tai xuống đất có thể nghe tiếng động của chân đối phương.Vì sao?
HS1- trả lời
Hoạt động 2I.Môi trường truyền âm .
1.Sự truyền âm trong chất khí
-Yêu cầu HS đọc TN cho biết dụng cụ ,tiến hành . 
-HD: TN quan sát theo dõi trả lời C1,C2.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm quan sát theo dõi và trả lời C1,C2.
Âm truyền được qua môi trường nào?
-Liên hệ thực tế, chuyên mạch
*TN1
-2 cái trống, treo 2 quả cầu bấc tiếp tiếp xúc mặt trống.
-Đặt 2 trống cách nhau 15Cm, gõ vào trống 1. Quan sát quả cầu bấc trống 2, âm
 -Quả cầu 2 dao động chứng tỏ âm truyền được trong môi trường không khí,biên độ dao động quả cầu 2 nhỏ)
-Càng xa nguồn âm âm càng nhỏ. 
*Âm truyền được trong môi trường không khí .
Hoạt động 3 2.Sự truyền âm trong chất rắn
-Yêu cầu HS đọc TN cho biết dụng cụ ,tiến hành TN.
HD:TN
 -Yêu cầu hoạt động TN theo nhóm,quan sát đến trả lời C3. 
-Âm thanh truyền được trong môi trường chất rắn. 
-Liên hệ thực tế, chuyên mạch
*TN2:
- Vật Cây bút chì
-1 bạn đứng thẳng , 1 bạn áp tai xuống bàn, 1 bạn gõ bút chi trên bàn 2 bạn kia lắng nghe âm thanh
-Nhóm TN, theo dõi ,đến trả lời.
-rắn
-Âm thanh truyền được trong môi trường chất rắn. 
Hoạt động 4Sự truyền âm trong chất lỏng
-Yêu cầu HS đọc TN cho biết dụng cụ ,tiến hành TN.
HD:TN
 -Yêu cầu hoạt động TN theo nhóm,quan sát đến trả lời C4. 
-Âm thanh truyền được trong môi trường chất lỏng
-Liên hệ thực tế, chuyên mạch
*TN3:
-Đồng hồ bấm chuông , bình đựng chất lỏng
-Đặt đồng hồ trong chất lỏng, bấm chuông người ở ngoài lắng nghe âm thanh
-Âm thanh truyền được trong môi trường chất lỏng
Hoạt động 5 Âm có thể truyền được trong chân không hay ?
-GV treo tranh vẽ 13-4 giới thiệu dụng cụ, cách tiến hành từ đó yêu cầu HS nhận xét C5?
-Qua 4 TN trên rút ra kết luận ?
-Tại sao âm phát ra từ đài công cộng ta nghe sau khi âm thanh phát ra từ đài phát thanh trong nhà ?
*TN4:
-Chuông điện đặt trong bình kín hút hết không khí.
-Bấm chuông lắng nghe âm thanh
Âm không thể truyền được trong chân không 
*Kết luận :SGK
Hoạt động 5: II.Vận tốc truyền âm .
-Yêu cầu HS đọc SGK trả lời C6:
-Vkk=340m/s ,Vthép =6100m/s ,Vnước =1500m/
Hoạt động 5 :Vận dụng-củng cố -dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong bài ? 
-Yêu cầu HS trả lời C7 . không khí 
-Yêu cầu HS trả lời C8. Khi đi câu trên bờ phải đi nhẹ 
-dặn dò : Về học phần ghi nhớ.
-Đọc phần chưa biết .
-Làm bài tập 13-1 đến 13-5 SBT. 
-Xem bài mới .
*Kinh nghiệm
Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 12-12-17 Ngày giảng:13-12-17 
Tuần 15
Tiết 15 Bài 5 Chương II ÂM HỌC
 PHẢN XẠ ÂM –TIẾNG VANG
A.Mục tiêu: 
a.Hiểu được âm phản xạ, Tiếng vang.Mô tả và giải thích được 1 số hiện tượng, thực tế âm trùng, liên quan đến tiếng vang .
b.Nhận biết được 1 số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém .
-Kể tên 1 số ứng dụng phản xạ âm .
c.Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các TN.
-Thái độ học tập nghiêm túc.
B.Chuẩn bị : 
 Nhóm 1 giá TN,1 tấm gương ,1 bình nước ,1 nguồn phát âm dùng vi mạch kín pin.
C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống
2.KT: Nêu môi trường truyền âm ?Càng xa nguồn âm âm thanh?
 -Chữa bài tập 13-1, 
 -Chữa bài tập 13-2 ,13-3
Giải bài 13-4,13-5
2.TH: Trong rạp chiếu phim tường làm sần sùi ,mái theo kiểu vòm.Vì sao?
HS1- trả lời
Hoạt động 2 I.Âm phản xạ -tiếng vang.
-Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời 
-Âm gặp vật chặn dội lại gọi là gì?
-Thông báo 
-Yêu cầu trả lời C1?
-Yêu cầu trả lời C2?
-Yêu cầu trả lời C3?
HD: tính quãng đường ít nhất
-S=vt
-Có tiếng vang khi?
-Đối vơi vật như thế nào phản xạ âm tốt,kém?
*TN1
*Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là âm phản xạ.
-Hang động,trước vách núi, giếng ,ngõ hẹp dài ,phòng rộng ..vì phân biệt được âm nghe trực tiếp và phản xạ.
-Âm dội lại trùng với âm ban đầu, còn ngoài trời không có âm phản xạ.
-Giống đều là âm phản xạ .
-Vì âm phản xạ từ tường phòng và âm nói ra đến tai em gần như cùng một lúc. 
-S=vt=340.1/15:2=11,3m
-Ta nghe thấy âm phát ra đến tai cách âm phản xạ lại nghe lại được mất thời gian ít nhất 1/15 giây gọi là tiếng vang.
*Kết luận :SGK
Hoạt động 3II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
-Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK.cho biết dụng cụ TN,tiến hành TN.
HD:TN 2lần (mặt gương , mặt xốp)
 -Yêu cầu hoạt động TN theo nhóm trả lời.
-Vật như thế nào phản xạ âm tốt , Vật như thế nào phản xạ âm kém .
-Yêu cầu trả lời C4?
-đọc
-Hoạt động nhóm TN
-Vật cứng , có bề mặt nhẵn
-Vật mềm xốp, có bề mặt ghồ ghề.
-Phản xạ âm tốt :Mặt gương ,mặt đá hoa ,tấm kim loại ,tường gạch .
-trả lời
Hoạt động 4 Vận dụng-củng cố -dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong bài ? 
-Yêu cầu HS trả lời C5 . 
-Yêu cầu HS trả lời C6,C7 ,C8. 
-Dặn dò : Về học phần ghi nhớ.
-Đọc phần chưa biết .
-Làm bài tập 14-1 đến 14-6 SBT. 
-Xem bài mới : Chống ô nhiễm tiếng ồn
-Âm phản xạ, Tiếng vang. Ví dụ
-Vật phản xạ âm tốt, kém, Ví dụ
-Phản xạ âm kém, hấp thụ âm tốt.
-Để hướng âm phản xạ đến tai
Độ sâu của biển:
2S=vt =1500.1 hay S=750m
-a,b,d (-Âm truyền đến lá bị phản xạ đổi hướng từ đó âm đến bệnh viện nhỏ) 
*Kinh nghiệm
Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 19-12-17 Ngày giảng:20-12-17 
Tuần 16
Tiết 16 Bài 6 Chương II ÂM HỌC
 CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
A.Mục tiêu: 
a.Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn .
b.Nêu được và giải thích được 1 số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn .
-Kể tên 1 số vật liệu cách âm .
c.phương pháp tránh tiếng ồn.Liên hệ thực tế.
B.Chuẩn bị : 
 Lớp : 1 giá TN,1 trống ,1 dùi,1 hộp sắt.
C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống
2.KT: Âm phản xạ là gì? Tiếng vang là gì? 
-Cho ví dụ vật phản xạ âm tốt, âm kém.
-Chữa bài tập 14-1, 
-Chữa bài tập 14-2 ,14-3, 14-4.
2.TH: Khi tra tấn Nguyễn Đức Thuận địch bỏ vào thùng sắt có 1 lỗ nhỏ để thở và dùng búa gõ vào thùng.Vì sao?
HS1- trả lời
HS2
Hoạt động 2 I.Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.
-Yêu cầu HS quan sát hình 15-1,15-2,15-3 SGK cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
-Yêu cầu trả lời C1?
-Yêu cầu đọc kết luận
-Yêu cầu trả lời C2?
-Cho ví dụ?
-To(tiếng ồn), to và kéo dài, to và kéo dài
Kết luận: ( to,kéo dài, sức khỏe và hoạt động ) SGK
-b,d
-Quán ka raoke gần nhà em 
Hoạt động 3 II.Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn .
-Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK.cho biết biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
-Yêu cầu trả lời C3?
+Để chống ô nhiểm tiếng ồn ta cần làm gì?
-Yêu cầu trả lời C4?
-Những vật liệu được dùng để làm giảm tiếng ồn truyền đến tai gọi là ?
-đọc nhóm thống nhất trả lời.
-trả lời 1 - 3 - (2,4)
-giảm độ to, ngăn chặn đường truyền, phân tán âm truyền.
*Để chống ô nhiểm tiếng ồn ta cần giảm độ to ,ngăn chặn đường truyền ,phân tán âm truyền.
-Gạch, Bê tông, Gỗ 
-Kính, Lá cây 
*Những vật liệu được dùng để làm giảm tiếng ồn truyền đến tai gọi là vật liệu cách âm.
Hoạt động 4 Vận dụng-củng cố -dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trong bài ? 
-Yêu cầu HS trả lời C5 . 
-Yêu cầu HS trả lời C6.
 -Dặn dò : Về học phần ghi nhớ.
-Đọc phần chưa biết .
-Làm bài tập 15-1 đến 15-6 SBT. 
-Xem bài mới .
-Tiếng ồn máy khoan giảm không quá 80 dB.
Người thợ khoan cần dùng bông nút kín tai, đeo cái bịt tai 
-Ngăn cách lớp học và chợ bằng cách đóng cửa phòng, xây tường chắn, trồng cây xanh xung quanh,hoặc di chuyển 1 trong 2.
-Tiếng lợn kêu ở lò mổ. Xây tường chắn xung quanh 
*Kinh nghiệm
Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 26-12-17 Ngày giảng:27-12-17 
Tuần 17
Tiết 17 ÔN TẬP LÝ 7
A.Mục tiêu: 
-Hệ thống chương trình học kỳ I.
-Chỉ ra những nội dung chính HS cần nắm.
-Giải thích các hiện tượng thực tế có liên quan đến kiến thức.
-Rèn luyện kỉ năng kỉ xảo trong việc giải bài tập định tính định lượng.
I.LÝ THUYẾT:
*Nhận biết ánh sáng
1.Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ?
2.Ta nhìn thấy 1 vật khi nào ?
3.Nguồn sáng là gì ? cho ví dụ .
4.Vật hắt lại ánh sáng là gì ?cho ví dụ . 
5.Vật sáng là gì ?
*Sự truyền ánh sáng 1.Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
2.Nêu điều kiện khi nào ánh sáng truyền đi theo đường cong ,gấp khúc?
3.Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như ?vẽ tia sáng ,chùm sáng.
Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng.1.Vùng tối là gì? ,vùng nửa tối tối là gì?
2.Khi nào có vùng tối ?Khi nào có vùng tối và nửa tối ?
3.Hiện tượng nhật thực ,nguyệt thực xảy ra khi nào ?vẽ hình.
*Định luật phản xạ ánh sáng1.Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? vẽ hình?
Gương phẳng1.Gương phẳng là gì? Kí hiệu. ví dụ.
2.Nêu tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng? 
3.Vẽ ảnh của 1 vật qua gương phẳng.ứng dụng gương phẳng
*Gương cầu lồi 
1.Gương cầu lồi là gì? Kí hiệu.ví dụ. 
2.Tính chất ảnh của 1 vật qua gương cầu lồi.
3.Vùng quan sát gương cầu lồi ? ứng dụng của nó.
*Gương cầu lõm1.Gương cầu lõm là gì? Kí hiệu.ví dụ. 
2.Tính chất ảnh của 1 vật qua gương cầu lõm.
3.Vùng quan sát gương cầu lõm ?
4.Chiếu chùm tia //đến gương cầu lõm sẽ có chùm tia phản xạ ?khi đặt nguòn sáng tại điểm đó thì có chùm tia phản xạ?vẽ hình, ứng dụng của nó.
*Nguồn âm 
1.Nguồn âm là gì? Cho ví dụ.
2.Đặc điểm của nguồn âm .
*Độ cao của âm 
1.Tần số là gì? Đơn vị ,kí hiệu .
2.Âm cao(bổng) ,âm thấp (trầm) phụ thuộc ? ví dụ.
3.Tần số nào là tai có thể nghe được?
*Độ to của âm 1.Biên độ dao động là gì? vẽ hình chứng tỏ.
2.Độ to của âm phụ thuộc ? đơn vị độ to của âm ,kí hiệu .
3.Khi nào là âm nghe nhức tai?
*Môi trường truyền âm
1.Nêu môi trường truyền âm và không truyền âm.cho ví dụ chứng tỏ.
2.So sánh âm truyền qua các môi trường rắn ,lỏng ,khí?
3.Giải thích sự truyền âm từ A nói B nghe .
4.Càng xa nguồn âm thì âm thanh?
*Phản xạ âm 1.Âm phản xạ là gì?
2.Vì sao có tiếng vang?cho ví dụ.
3.Vật phản xạ âm tốt là gì?cho ví dụ ,vật phản xạ âm kém là gì?cho ví dụ.
*Chống ô nhiễm tiếng ồn 
1.Tiếng ồn là gì? Ô nhiễm tiếng ồn là gì?
2.Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần làm gì? 
II.Bài tập
1.Vi sao khi chiếu ánh sáng đến 1 vật đặt trong không khí như thuỷ tinh ta thấy vật trong suốt ?(vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt ta )
2.Vì sao ban ngày ta nhìn thấy vật màu đen?(màu đen không phát ra,hắt lại ánh sáng vậy vật đó là màu đen.
3.Vào những ngày trời nóng đi trên đường nhựa em thấy hình ảnh cây cối nằm ngược dưới mặt đường ?( do 2 môi trường mặt đất,trên cao không đồng tính,ánh sáng truyền theo đường cong)
4.Tại sao ở phòng học người ta dùng bóng đèn dài?ở phòng mỗ người ta dùng hệ thống nhiều đèn?(Để tránh được bóng tối )
5.Biết tia tới tạo với gương 1 góc 400.vẽ hình, tính góc tới ,góc phản xạ.
6.Biết tia tới và tia phản xạ tạo với nhau 1 góc 600. Tính góc tới,vẽ hình xác định vị trí đặt gương.
7.Cho tia tới và tia phản xạ trùng nhau thì góc tới bằng ? vẽ hình.
8.Cho điểm A,B và gương phẳng vẽ tia sáng xuất phát từ A đến gặp gương trở lại B.
9.Cho tia phản xạ tạo với gương 1 góc 400 tính góc tới,vẽ hình.
10.Vẽ ảnh của 1 đoạn thẳng AB bất kì qua gương phẳng ,Biết A cách gương 1 khoảng 5cm,B cách gương 7 cm,A’ B’ là ảnh của AB .Tính khoảng cách A’A, B’B . 
11.Cho đoạn thẳng AB vẽ ảnh của đoạn thẳng qua gương.Xác định vùng đặt mắt để nhìn thấy ảnh của 1 vật qua gương.
12.Vì sao trên đoạn đường gấp khúc thường đặt gương cầu lồi .
13.Vì sao dùng gương cầu lõm để tập trung năng lượng mặt trời?
14.Vì sao loa phát ra được âm thanh ?
15.Tại sao ta nghe của muỗi bay mà không nghe tiếng vỗ cánh của chim? 
16.Tính khoãng cách từ người phát ra âm đến vách núi, biết rằng âm phát ra đến khi âm phản xạ nghe lại mất thời gian 1/5giây.
Giải bài tập tính góc phản xạ, vẽ tia phản xạ, bài tập về tiếng vang.
* Kinh nghiệm:
Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 16-1-18 Ngày giảng:17-1-18 
Tuần 20
Tiết 20 : Chương III: ĐIỆN HỌC 
 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT 
A. Mục tiêu
- Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (Chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
- Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng.
- Có thái độ yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh	
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông, 1 quả cầu nhựa, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa, 1 số mẩu giấy vụn, bút thử điện, 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa.
C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống
2.KT: 
3.TH: - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi: Ngoài các hiện tượng điện mô tả trong hình ảnh đầu chương, em còn biết các hiện tượng điện nào khác?
- GV giới thiệu mục tiêu chính của chương
- GV thông báo: Một trong các cách nhiễm điện các vật là nhiễm điện do cọ sát.
- Các em thấy hiện tượng gì xảy ra khi cởi áo ngoài bằng len vào những ngày thời tiết hanh khô ráo?
( Đèn điện sáng, quạt điện quay, bàn là điện,... đang hoạt động)
- Cọ xát len với không khí và nắm được hiện tượng tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng sấm sét đó là hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
HĐ2: Làm thí nghiệm I.Vật nhiễm điện
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm thí nghiệm theo từng bước trong thí nghiệm 1(SGK)
- GV cho các nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ tróng trong kết luận 1 (SGK)
1. Thí nghiệm 1
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi kết quả quan sát vào bảng phụ
-Thảo luận cả lớp để thống nhất kết luận 1:
 *Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác.
HĐ3: Thí nghiệm 2: Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện hay vật mang điện tích
- Nhiều vật sau khi bị cọ xát có đặc điểm gì mà có khả năng hút các vật khác?
- Tất cả các vật nóng lên có thể hút các vật khác?
- Áp các vật đó vào đèn cồn,... thì có hút được các mẩu giấy vụn không?
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra (SGK): Mảnh tôn áp sát vào mảnh phim nhựa đã được cọ xát
- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận 2 (SGK) và lưu ý với HS : “vật nhiễm điện” là “vật mang điện tích”
-Nêu thí dụ về vật mang điện tích
2.Thí nghiệm 2
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
- HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng hiện tượng khi chạm bút thử điện thông mạch vào mảnh tôn.
- HS hoàn thành kết luận 2:
 *Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện
Những vật sau khi cọ xát có tính chất trên gọi là vật nhiễm điện hay vật mang điện tích 
HĐ4: Làm các bài tập trong phần vận dụng 
- Tổ chức cho các nhóm HS thảo luận từng câu hỏi C1, C2, C3.
- Chỉ định đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét và đánh giá.
-Theo em qua phần bài học này ứng dụng gì để bảo vệ môi trường ?
- HS thảo luận theo nhóm các câu C1, C2, C3 và thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời.
C1: Khi chải tóc bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra.
C2: Cánh quạt điện khi quay cọ xát với mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Mép cánh quạt cọ xát nhiều nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất.
C3: Khi lau gương bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện, vì thế hút các bụi vải.
-Treo vật nhiễm điện trên cao ở gần xưởng dệt
4.Củng cố - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì?
	 - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết. Và yêucầu HS trả lời câu hỏi đặt ra ở phần mở bài.
5.Hướng dẫn về nhà
	 - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C3(SGK)
	 - Làm bài tập 17.1 đến 17.4 (SBT)
	 -Với bài 17.1 và 17.3: Khi làm thí nghiệm, các vật nhiễm điện phải sạch và khô.
- Đọc trước bài 18: Hai loại điện tích
*Bổ sung:
Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 21-1-18 Ngày giảng:22-1-18 
Tuần 21
Tiết 21 : Chương III: ĐIỆN HỌC 
 HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
	A. Mục tiêu
- Giúp HS biết được chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai loại điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Nêu được cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
-Biết vật mang điện tích âm khi nhận thêm êlectron, vật mang điện tích dương khi mất bớt êlectron.
- Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng.
- Có thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm,coys thức bảo vệ môi trường.
	B.Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 2 mảnh ni lông, 1 bút chì, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa sẫm màu + trục quay, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh lụa, 1 mảnh len
- Cả lớp: H18.4 (SGK)
 C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống
2.KT: Có thể làm cho vật bị nhiễm điện bằng cách nào? Ví dụ. Vật nhiễm điện có tính chất gì? 
3.TH: - Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau?Muốn kiểm tra được điều này thì phải tiến hành thí nghiệm như thế nào?
HS1
.
HĐ2: Làm thí nghiệm tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại,tác dụng giữa chúng 
-Tạo ra hai vật nhiễm điện cùng loại bằng cách nào?
 - Hướng dẫn và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 1(SGK) theo nhóm:
B1: Yêu cầu HS quan sát và kiểm tra để đảm bảo hai mảnh ni lông chưa nhiễm điện. Sau đó hướng dẫn HS làm.
B2: Lưu ý khi cọ sát theo một chiều với số lần như nhau.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm với hai thanh nhựa.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và thảo luận cả lớp để thống nhất phần nhận xét.
-Hai vật khác nhau cọ xát với các vật khác nhau nhiễm điện?
I- Hai loại điện tích
1. Thí nghiệm 1
- HS nêu dự đoán của mình và nêu phương án thí nghiệm kiểm tra.
- HS nhận dụng cụ theo sự hướng dẫn GV 
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu của từng bước. Quan sát kỹ hiện tượng xảy ra.
- HS làm thí nghiệm với hai thanh nhựa, quan sát hiện tượng xảy ra.
- HS hoàn thiện, thảo luận để thống nhất phần nhận xét: Hai vật giống nhau, được cọ sát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau
 HĐ3: Thí nghiệm: Phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại 
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 (SGK
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất phần nhận xét.
- Vì sao cho rằng thanh nhựa thẫm màu và thanh thuỷ tinh nhiễm điện khác loại?
- Yêu cầu HS hoàn thiện kết luận.
- GV thông báo tên hai loại điện tích và quy ước về điện tích âm (-), điện tích dương (+)
- Yêu cầu HS trả lời C1
-Những điện tích này do đâu mà có?
2- Thí nghiệm 2
- HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm 2, quan sát hiện tượng hiện tượng theo hướng dẫn của GV.
- HS thảo lụân thống nhất phần nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng nhiễm điện khác loại.
-do chúng hút nhau nên nhiễm điện khác loại.
3- Kết luận- Có hai loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-). Các vật mang điện tích cùng loại đặt gần nhau thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau.
- Quy ước: Điện tích của thanh thuỷ tinh sau khi cọ xát vào lụa là điện tích dương. Điện tích của thanh nhựa sẫm màu sau khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm.
- HS trả lời C1: Vì hai vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại.Thanh nhựa khi được cọ xát mang điện tích (-) nên mảnh vải mang điện tích (+)
HĐ5: II.Sơ lược về cấu tạo nguyên tử
- GV sử dụng H18.4 và thông báo sơ lược về cấu tạo nguyên tử
- Hướng dẫn HS trả lời lần lượt C2, C3, C4.
- GV chốt lại: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn.
- HS quan sát H18.4 và nắm được sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
C2: Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích âm ở các êlectroon chuyển động xung quanh hạt nhân và điện tích dương ở hạt nhân của nguyên tử.
C3: Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hoà lẫn nhau.
C4: Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn.
4 Củng cố - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì?
	 - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà
	 - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C4(SGK)
	 - Làm bài tập 18.1 đến 18.4 (SBT)
	 - Đọc trước bài: Dòng điện - Nguồn điện 
6.Kinh nghiệm :
 *******************	 
Giáo án vật lí 7 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 28-1-18 Ngày giảng:29-1-18 
Tuần 22,Tiết 22 : DÒNG ĐIỆN -NGUỒN ĐIỆN
	A. Mục tiêu
- Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc, dây nối hoạt động và đèn sáng.
- Kỹ năng thao tác mắc mạch điện đơn giản, sử dụng bút thử điện
- Có thái độ trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm,Tiết kiệm điện nhằm bảo vệ môi trường.
	B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện
- Cả lớp: H20.1, H20.3 (SGK), các loại pin, ácquy, đinamô.
 C.Tổ chức hoạt động dạy học :1.Ổn định
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ –Tình huống
2.KT: Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? Chữa bài tập 18.2 (SBT)
 -Khi nào l vật mang điện tích dương, điện tích âm? Chữa bài tập 18.3(SBT)
-Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử?
3.TH: - Nêu những lợi ích và thuận tiện khi sử dụng điện?
- “Có điện” và “mất điện” là gì? Có phải đó là “có điện tích” và “mất điện tích” không? Vì sao?
- Vậy dòng điện là gì? Do đâu mà có dòng điện?
HS1
HS2
- HS trả lời 
- Điện tích có trong nguyên tử có trong mọi vật không thể mất điện tích. Có điện hay mất điện có nghĩa là có dòng điện hay mất dòng điện.
HĐ2: Tìm hiểu dòng điện là gì?
- Cho HS quan sát H19.1 (SGK) và yêu cầu HS nêu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước
+ Mảnh phim nhựa tương tự như bình đựng nước.
+ Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện tương tự như ống thoát nước.
+ Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_12_den_22_nam_hoc_2017_2018.doc