Giáo án Sinh học Lớp 7 - Lê Minh Hiếu

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Lê Minh Hiếu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt Động vật với Thực vật.

- Nêu được đặc điểm chung của động vật.

- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Tranh hình 2.1  2.2 SGK

2. HS: Đọc trước bài mới.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 a. KTBC.

 H. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?

 H. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

 b. Bài mới.

Mở bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?

HOẠT ĐỘNG 1: Phân biệt động vật với thực vật

Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.

 

doc 175 trang sontrang 5620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Lê Minh Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01
 Ngày soạn:
Tiết: 01 
 Ngày dạy: 
Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT RẤT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- Hs chứng minh được sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
 2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm
 3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
2. HS: Đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. KTBC.
- GV kiểm tra sách vở liên quan đến bộ môn.
- Phân nhóm.
b. Bài mới. GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi:
H. Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu thông tin Sgk, quan sát hình 1.1 và 1.2 à thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
H. Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
H. Hãy kể tên loài Đv trong:
Một mẻ kéo lưới ở biển?
Tát một ao cá?
Đánh bắt ở hồ?
Chặn dòng nước suối nông?
H. Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài Đv nào phát ra tiếng kêu?
H. Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Gv yêu cầu Hs tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- Gv thông báo thêm: một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. 
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
Nêu được
+ Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu.
+ Kích thước khác nhau.
- 1 vài Hs trình bày đáp ánà Hs khác bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm từ những thông tin đọc được hay xem thực tế. 
- Yêu cầu nêu được:
Dù ở ao, hồ hay suối đều có nhiều loại Đv khác nhau sinh sống.
+ Ban đêm mùa hè thường có một số loài Đv như: cóc, ếch, nhái, dế mèn, sâu bọ phát ra tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày đáp ánà nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu nêu được: Số cá thể trong loài rất nhiều.
- HS rút ra kết luận.
- HS lắng nghe.
I. Thế giới động vật xung quanh ta rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài
HOẠT ĐỘNG 2: Đa dạng về môi trường sống
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin quan sát hình 1.4 à thảo luận nhóm à hoàn thành bài tập. Điền chú thích.
- Gv tiếp tục cho Hs thảo luận:
H. Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
H. Nguyên nhân nào khiến Đv ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
H. Đv nước ta có đa dạng phong phú không? Tại sao?
- Gv hỏi thêm:
H. Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của Đv?
- Gv cho Hs thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự nghiên cứuà trao đổi nhómà hoàn thành bài tập. Yêu cầu:
+ Dưới nước: cá, tôm, mực 
+Trên cạn: Voi, gà, hươu, chó 
+ Trên không: các loài chim 
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã cóà trao đổi nhómà yêu cầu nêu được. 
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dàyà giữ nhiệt.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh nămà thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp.
+ Nước ta Đv cũng phong phú vì nằm trong khí hậu nhiệt đới. 
- Hs có thể nêu thêm 1 số loài khác ở các môi trường như: Gấu trắng bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng đáy biển, lươn đáy bùn 
- Đại diện nhóm trình bày đáp ánà nhóm khác bổ sung. 
II. Động vật có ở khắp nơi do chúng có những đặc điểm thích nghi với mọi môi trường sống
c. CỦNG CỐ:
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS làm phiếu học tập.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do:
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều
d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới.
g. Động vật di cư từ những nơi xa đến.
d. DẶN DÒ: 
- Học bài trả lời câu hỏi Sgk.
- Kẻ bảng 1 tr 9 vào vở bài tập.
e. BỔ SUNG
 .. 
Tuần: 1
Tiết : 2
Ngày soạn:
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt Động vật với Thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh hình 2.1 à 2.2 SGK
2. HS: Đọc trước bài mới. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	a. KTBC.
 H. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng, phong phú không?
 H. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
 b. Bài mới.
Mở bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
HOẠT ĐỘNG 1: Phân biệt động vật với thực vật
Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
H. Động vật giống thực vật ở điểm nào?
H. Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
 I. Phân biệt động vật với thực vật
- Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
Bảng 1: So sánh động vật với thực vật
 Đặc 
 điểm đối cơ tượng thể 
 phân 
 biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulôzơ ở tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ 
nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
có
Không
có
Không
có
Tự
 tổng 
hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
có
Không
có
Thực vật
v
v
v
v
v
v
Động vật
v
v
v
v
v
v
HOẠT ĐỘNG 2: Đặc điểm chung của động vật
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- HS rút ra kết luận.
II. Đặc điểm chung của động vật
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
HOẠT ĐỘNG 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv giới thiệu.
+ Giới thực vật được chia thành 20 ngành thể hiện ở hình 2.2 trong Sgk.
+ Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- Hs nghe ghi nhớ kiến thức.
* KL: Có 8 ngành động vật 
- Đv không xương sống: 7 ngành
- Đv có xương sống: 1 ngành
II. S¬ l­îc ph©n chia giíi ®éng vËt
Có 8 ngành động vật 
- Đv không xương sống: 7 ngành
- Đv có xương sống: 1 ngành
HOẠT ĐỘNG 4: Vai trò của động vật
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 2 
- Gv kẻ sẵn bảng 2 để Hs chữa bài
- Hs trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quảà nhóm khác bổ sung.
III. Vai trß cña ®éng vËt
SGK
Bảng 2: Động vật với đời sống con người
TT
Các mặt lợi, hại
Tên động vật đại diện
1
Đv cung cấp nguyên liệu cho con người:
- Thực phẩm 
- Tôm, cá, chim, lợn, bò, trâu, thỏ, vịt 
- Lông 
- Gà, vịt, chồn, cừu 
- Da 
- Trâu, bò, lợn, cừu, rắn, cá sấu 
2
Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập, nghiên cứu khoa học
- Trùng biến hình, thuỷ tức, giun, thỏ, ếch, chó 
- Thử nghiệm thuốc
- Chuột bạch, khỉ 
3
Động vật hỗ trợ cho người trong:
- Lao động
- Trâu, bò, lừa, voi 
- Giải trí
- Cá heo, các Đv làm xiếc (hổ, báo, voi )
- Thể thao
- Ngựa, trâu chọi, gà chọi 
- Bảo vệ an ninh
- Chó nghiệp vụ, chim đưa thư 
4
Động vật truyền bệnh sang người
- Ruồi, muỗi, bọ chó, rận, rệp 
c. CỦNG CỐ:
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
d. DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
e. BỔ SUNG
 .. 
Tuần: 2
Tiết : 3
Ngày soạn:
CHƯƠNG I:NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 03: THỰC HÀNH - QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: trùng roi và trùng giày 
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
 2. Kỹ năng : 
- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
 3. Thái độ : 
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận, giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
 Tranh trùng roi, trùng dày, trùng biến hình.
2. HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. KTBC.
H. Nêu các đặc điểm chung của động vật?
H. Ý nghĩa của động vật với đời sống con người?
b. Bài mới.
Mở bài: như SGK.
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát trùng giày
Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển 
- Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
- HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết trùng giày.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
- HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: Quan sát trùng roi
Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16.
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục.
- HS tự quan sát hình trang 15 SGK để nhận biết trùng roi.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
- Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
c. CỦNG CỐ:Gv yêu cầu Hs vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. 
d. DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: 
Vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
Đọc trước bài 4
Kẻ phiếu học tập “tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
Bài tập
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
2
Dinh dưỡng
3
Sinh sản 
4
Tính hướng sáng
e. BỔ SUNG
 .. 
Tuần: 02
 Ngày soạn :
Tiết: 04 
 Ngày dạy :
Bài 04 : TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
-Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. 
- Hs thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào, qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức học tập. Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK.
2. HS: Ôn lại bài thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. KTBC .
Gv thu bản thu hoạch thực hành.
H. Nhắc lại những đặc điểm đã quan sát được ở bài thực hành về trùng roi?
HS: Trả lời 
GV: Để kiểm chứng lại những thông tin trên hôm nay chúng ta vào bài mới
b. Bài mới.
Mở bài: Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
HOẠT ĐỘNG 1: Trùng roi xanh
Mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv yêu cầu: 
+ Hs nghiên cứu thông tin Sgkà vận dụng bài trước.
+ Quan sát hình 4.1 và 4.2 Sgk.
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chữa bài.
- Gv chữa từng bài tập trong phiếu.
Yêu cầu:
+ Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh.
+ Giải thích thí nghiệm ở mục 4: “ Tính hướng sáng”.
+ Làm nhanh bài tập mục thứ 2 Sgk
- Gv yêu cầu Hs quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
Sau khi theo dõi phiếu à Gv kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng
- Cá nhân tự đọc thông tin ở mục 1 Sgkà trao đổi nhóm à hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu
+ Cấu tạo chi tiết của trùng roi.
+ Cách di chuyển nhờ roi.
+ Các hình thức dinh dưỡng.
+ Kiểu sinh sản vô tính theo chiều dọc cơ thể.
+ Khả năng hướng về phía có ánh sáng.
- Đại diện nhóm ghi kết quả trên bảngà nhóm khác bổ sung.
- Hs dựa vào hình 4.2 Sgk trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác.
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
- Đáp án bài tập: Roi, điểm mắt, có thành xenlulôzơ. 
- Hs theo dõi và tự sửa chữa.
Sau khi theo dõi phiếu à Gv kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng
I. Trùng roi xanh
Bảng SGK
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài tập
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 Tb (0,05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục,
 hạt dự trữ, không bào co bóp.
- Roi xoáy vào nướcà vừa tiến vừa xoay mình.
2
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng
- Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng
Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ ánh sáng.
HOẠT ĐỘNG 2: Tập đoàn trùng roi
Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin Sgk và quan sát hình 4.3 à trao đổi nhómà hoàn thành bài tập mục Sgk (điền vào chỗ trống) 
- Gv gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Gv chốt lại kiến thức đúng. Từ cần lựa chọn: 
1. Trùng roi, 2. Tế bào, 3. Đơn bào, 4. Đa bào
- GV nêu câu hỏi:
H. Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào?
H. Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc?
* GV lưu ý:
 Nếu Hs không trả lời được thì giáo viên giảng:
Trong tập đoàn: 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
H. Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận kiến thứcà trao đổi nhóm à hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trả lờià nhóm khác bổ sung. 
- Hs theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần)
- Hs thảo luận nhómà thống nhất câu trả lời.
-Yêu cầu nêu được: trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho một số tế bào.
- HS rút ra kết luận
II. Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng
c. CỦNG CỐ:
- Gv gọi 1 Hs đọc phần kết luận cuối bài.
- Gv dùng câu hỏi cuối bài 
H. Ở địa phương em có trùng roi không? Vì sao em biết? Nêu vai trò của trùng roi trong tự nhiên và trong đời sống con người?
HS: Trả lời dựa vào cách hiểu biết cá nhân và liên hệ thực tế.
 Gợi ý: C1: Có thể gặp trùng roi ở:
 + Váng xanh nổi lên trong các ao, hồ.
 + Trong các vũng nước đọng, nước mưa, nước dự trữ phòng hoả có màu xanh.
 C2: Trùng roi giống thực vật ở các đặc điểm: Có cấu tạo từ tế bào, cũng gồm: Nhân, chất nguyên sinh; có khả năng dị dưỡng 
 C3: Khi di chuyển chiếc roi khoan vào nước giúp cho cơ thể vừa tiến vừa xoay mình. Cách vận chuyển này đã để lại trên màng cơ thể những vết xoắn thể hiện trên hình 4.1 Sgk.
d. DẶN DÒ: Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới: 
 - Học bài.
 - Đọc mục “Em có biết?”
 - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. . 
 tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
trùng giày
Cấu tạo
Di chuyển
Dinh dưỡng
sinh sản
e/ Rút kinh nghiệm:
Tuần: 03
 Ngày soạn :
Tiết: 05 
 Ngày dạy :
Bài 05: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
-HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng dày.
-HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng dàyà đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
 2. Kỹ năng : 
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kỹ năng hoạt động nhóm 
 3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:- Hình 5.1 à 5.3 SGK 
 - Tư liệu về động vật nguyên sinh
2. HS:- Kẻ phiếu học tập vào vở. 
Bài tập
 Tên ĐV
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
2
Dinh dưỡng
3
sinh sản
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. KTBC.
Giáo viên đặt câu hỏi:
H. Nêu những hiểu biết của em về trùng roi?
H. Vì sao nói tập đoàn trùng roi là hình ảnh đầu tiên của động vật đa bào?
HS: Trả lời - GV theo dõi, nhận xét, bổ xung và ghi điểm
b. Bài mới.
Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, trao đổi nhómà hoàn thành phiếu học tập.
- Gv quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng để Hs chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên bảng ghi câu trả lời.
- Gv ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
- Gv tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúngà phân tích để Hs lựa chọn. 
- Gv cho Hs theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. 
- Cá nhân tự đọc các thông tin SGK tr 20, 21
- Quan sát hình 5.1 à 5.3 SGK tr 20, 21 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
 Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể đơn bào.
+ Di chuyển: lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào tiêu hóa, thải bã nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: Vô tính, hữu tính.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời à nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ sung.
- Hs theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần
I. Trùng biến hình và trùng giày
Nội dung bảng
Bài
tập
 Tên Đ/v
 Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng dày
1
 Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có: 
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân. 
+ Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về một phía)
- Gồm 1 tế bào có :
+ Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ.
+ 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu.
+ Lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hóa nội bào.
- Bài tiết: Chất thừa dồn đến
 không bào co bópà thải ra ngoài ở mọi nơi.
- Thức ănà miệngà hầuà không bào tiêu hóaà biến đổi nhờ Enzim
- Chất thải được đưa đến không bào co bópà lỗ thoát ra ngoài
3
Sinh sản
- Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể 
- Vô tính: bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Gv giải thích:
+ Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. 
+ Trùng dày: Tế bào mới chỉ có sự phân hóa đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như con cá, con gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
-Gv tiếp tục cho Hs trao đổi :
H. Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình?
H. Không bào co bóp ở trùng dày khác trùng biến hình như thế nào ?
+ Số lượng nhân và vai trò của nhân.
+ Quá trình tiêu hóa ở trùng dày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào 
- Hs nghe giáo viên giải thích.
Yêu cầu:
+ Trùng biến hình đơn giản.
+ Trùng đế dày phức tạp.
+Trùng dày: một nhân dinh dưỡng, một nhân SS
+ Trùng đế dày đã có Enzim để biến đổi thức ăn
- HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
* KL: Nội dung trong phiếu học tập
c. CỦNG CỐ:
H. Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào?
H. Trùng dày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa vàthải bã như thế nào?
H. Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình như thế nào?
d. DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: 
- Học bài theo phiếu học tập và kết luận SGK 
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. 
 Đặc điểm 
 Tên động vật
Trùng sốt rét
trùng kiết lị
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Phát triển
Tác hại
e. BỔ SUNG
 .. 
Tuần	: 03
 Ngày soạn :
Tiết	: 06 
 Ngày dạy :
Bài 06 : TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh
- Hs chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kỹ năng phân tích tổng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh hình 6.1 à 6.4 SGK 
2. HS: Kẻ phiếu học tập bảng 1 tr 24 “ Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a. KTBC.
H. Trùng biến hình sống ở đâu và di chuyển, bắt mồi, tiêu hóa mồi như thế nào?
H. Trùng dày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào?
b. Bài mới.
Mở bài: Trên thực tế có nhưng bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
HOẠT ĐỘNG 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1à 6.4 sgk tr 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- Gv quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu. 
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu.
- Gv ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm theo dõi
- Gv cho Hs phiếu mẫu kiến thức. 
Gv cho Hs làm bài tập mục SGK so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- Gv lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. 
H. Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
- Cá nhân tự đọc thông tin, thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhómà thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển .
+ Dinh dưỡng: Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ
+ Trong vòng đời: Phát triển nhanh và phá hủy cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xétà bổ sung. 
- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sữa chữa.
- Một vài Hs đọc nội dung phiếu.
Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống: Có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc điểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn 
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
I. Trùng kiết lị .
 + Cấu tạo: Là một tế bào có chân giả ngắn không có không bào co bóp
+ Dinh dưỡng:
- Thực hiện qua màng tế bào
- Nuốt hồng cầu
+ Phát triển: Trong môi trường trùng kiết lị tồn tại dưới dạng kết bào xác sau đó chui vào ruột người, chui ra khỏi bào xác, bám vào thành ruột 
+ Tác hại: Gây viêm loét ruột
II. Trùng sốt rét
+ Cấu tạo: Là một tế bào không có cơ quan di chuyển, không có các không bào 
+ Dinh dưỡng:
- Thực hiện qua màng tế bào
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu
+ Phát triển: Trong tuyến nước bọt của muỗi anophen -> vào máu người -> chui vào hồng cầu, sống và phá huỷ hồng cầu
+ Tác hại: Gây bệnh sốt rét, thiếu máu 
TT
 Tên Đ/v
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn.
- Không có không bào. 
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào 
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trườngà kết bào xác à vào ruột ngườià chui ra khỏi bào xácà bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗià vào máu ngườià chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầu.
HOẠT ĐỘNG 2: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị, thấy được đặc điểm khác biệt cơ bản để đưa ra được phòng chống thích hợp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Gv cho Hs làm bảng 1 trang 24
- Gv cho Hs quan sát bảng 1 chuẩn kiến thức 
Gv yêu cầu học sinh đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
- Gv hỏi:
H. Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
H. Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
Liên hệ: muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài Hs chữa bài tậpà học sinh khác nhận xét bổ sung.
Hs dựa vào kiến thức bảng 1 trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá hủy.
+ Thành ruột bị tổn thương
- Giữ vệ sinh ăn uống.
* So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét (Học bảng ) 
Bảng 1: so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
 Đặc điểm
Động vật 
Kích thước (So với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hóa
Ở ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu
Kiết lị.
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
- Máu người
- Ruột và nước bọt của muỗi
Phá hủy hồng cầu
Sốt rét
HOẠT ĐỘNG 3: Bệnh sốt rét ở nước ta
Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Y/C Hs đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
H. Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
H. Cách phòng tránh bệnh trong cộng đồng?
- Gv hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- Gv thông báo chính sách của nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét.
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí 
+ phát thuốc chữa cho người bệnh.
- Gv yêu cầu học sih rút ra kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin SGK vàthông tin mục “Em có biết” tr 24 trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời.
Yêu cầu:
 + Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
 + Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
- HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
II. Bệnh sốt rét ở nước ta.
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
c. CỦNG CỐ:
 - GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3. cuối bài.
- Yêu cầu học sinh trả lời 2 câu hỏi SGK trang 25.GV theo dõi, sữa sai
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập củng cố.
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu
Đáp án: 1c; 2b; 3c.
Câu 4.Có thể phòng bệnh kiết lị bằng cách:
a. ăn uống hợp vệ sinh	 b. Giữ vệ sinh thân thể c. cả 2 ý trên
Câu 5. Trùng sốt rét phá vỡ quá nhiều hồng cầu , các chất độc chứa trong hồng cầu vào máu làm cho:
a. Cơ thể bị ngộ độc	b. Người bệnh bị chóng mặt
c. Thân nhiệt tăng đột ngột	d. Cả 3 câu đều đúng	
d. DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới: 
Về nhà học bài chuẩn bị trước nội dung của bảng 1 trang 26 và bảng 2 trang 28 SGK 
e. BỔ SUNG
 .. 
Tuần	: 04
 Ngày soạn :
Tiết	: 07 
 Ngày dạy :
Bài 07: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Hs nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Hs chỉ ra được vai trò của động vật nguyên sinh và những tác hại của động vật nguyên sinh gây ra. 
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm 
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh môi trường và cá nhân. 
II. CHUẨN BỊ
1. GV:- Tranh vẽ một số loại trùng.
 - Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật
2. HS:- Kẻ bảng 1 và 2 vào vở học bài, ôn lại bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
Gv đặt câu hỏi Hs trả lời
 H. Nêu đời sống và cấu tạo của trùng kiết lị? Để phòng bệnh này các em cần có những biện pháp nào?
 H. Vẽ sơ đồ vòng đời của trùng sốt rét, vì sao ở miền núi dân ta lại hay mắc bệnh sốt rét?
 Hs trả lời, Hs khác bổ sung. Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới.
Mở bài: Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm chung
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV. Yêu cầu HS đọc thông tin sgk phần I và thông tin trong bảng 1 SGK trang 26 
+ Tổ chức cho học sinh thảo luậ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_le_minh_hieu.doc