Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 28: Cường độ dòng điện - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức:
- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
- Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là am pe, ký hiệu là A.
2. Kĩ Năng:
- Sử dụng được am pe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn am pe kế thích hợp và mắc đúng am pe kế).
3. Thái Độ:
- Có thái độ tích cực trong quá trình học tập, nhiệt tình trong hợp tác thảo luận nhóm.
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh:
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.
- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ).
- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp.
- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí.
- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - 1 pin loại 1,5v, 3v đặt trong giá đựng pin;
- 1 bóng đèn lắp sẵn vào đế;
- 1 am pe kế to- 1 biến trở - 5 đoạn dây;
• Mỗi nhóm HS: 2 pin 1,5v;
- 1 đèn lắp vào sẵn đế;
- 1 am pe kế;
- 1 công tắc;
- 5 đoạn dây;
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Tuần dạy: 29 Ngày soạn: 01/04/2019 Tiết dạy: 28 Ngày dạy: 03/04/2019 (lớp 7.1) 04/04/2019 (lớp 7.2) CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: - Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là am pe, ký hiệu là A. 2. Kĩ Năng: - Sử dụng được am pe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn am pe kế thích hợp và mắc đúng am pe kế). 3. Thái Độ: - Có thái độ tích cực trong quá trình học tập, nhiệt tình trong hợp tác thảo luận nhóm. - Nghiêm túc trong giờ học. 4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh: - K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. - K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. - P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí. - P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí. - P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí. - P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. - X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ). - X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp. - X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí. - X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. - C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - 1 pin loại 1,5v, 3v đặt trong giá đựng pin; 1 bóng đèn lắp sẵn vào đế; 1 am pe kế to- 1 biến trở - 5 đoạn dây; Mỗi nhóm HS: 2 pin 1,5v; 1 đèn lắp vào sẵn đế; 1 am pe kế; 1 công tắc; 5 đoạn dây; 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: - Nhắc lại một số kiến thức về tác dụng của dòng điện ở hai bài trước. - Dòng điện qua bóng đèn khi mạnh khi yếu nên làm đèn sáng hay tối, vậy nó phụ thuộc vào đại lượng nào? * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh quan sát hình ảnh và suy ngẫm. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu cường độ dòng điện và đơn vị cường độ dòng điện. (8 phút) Mục tiêu: - Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là am pe, ký hiệu là A. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giới thiệu mạch điện thí nghiệm ở hình 24.1 và các tác dụng của các thiết bị, dụng cụ có trong mạch. Đặc biệt là ampe kế. - GV tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát. Lưu ý HS quan sát số chỉ của ampe kế tương ứng khi đèn sáng mạnh, sáng yếu. - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm của GV và hoàn thành nhận xét trong SGK. - GV thông báo về cường độ dòng điện và đơn vị cường độ dòng điện. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Chốt kiến thức ghi bảng cho học sinh. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh quan sát thí nghiệm của GV để tra lời nhận xét trong SGK. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời: Dự kiến sản phẩm của học sinh: Nhận xét: Khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn. I. Cường độ dòng điện: 1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên. Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh( yếu) thì số chỉ ampe kế càng lớn( nhỏ). 2. Cường độ dòng điện Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn. Kí hiệu: Cường độ dòng điện: I Đơn vị: A (ampe), mA (mili ampe) Hoạt động 2: Tìm hiểu Ampe kế. (7 phút) Mục tiêu: Nhận biết được ampe kế Phương pháp: Hoạt động nhóm, trực quan, phát hiện giải quyết vấn đề. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV cho HS quan sát ampe kế thật, yêu cầu HS trả lời câu C1 theo nhóm. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đưa ra đáp án cho các câu hỏi, hướng dẫn học sinh sử dụng đáp án để chấm chéo kết quả các nhóm. Lắng nghe các câu trả lời của học sinh. Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án. Khuyến khích các đối tượng học sinh tham gia thảo luận. Chốt kiến thức ghi bảng cho học sinh. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh quan sát ampe kế và trả lời câu C1 theo nhóm. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời: Dự kiến sản phẩm của học sinh: a. Ampe kế GHĐ ĐCNN Hình 24.2a 100 (mA) 10 (mA) Hình 24.2b 6 (A) 0,5 (A) b. Ampe kế hình 24.2a,b dùng kim chỉ thị. Hình 24.2c hiện số. c. Ở các chốt của ampe kế ghi dấu (+) và dấu (-). II. Ampe kế: Am pe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. Kí hiệu: A Hoạt động 3: Mắc ampe kế để xác định cường độ dòng điện. (15 phút) Mục tiêu: - Sử dụng được am pe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn am pe kế thích hợp và mắc đúng am pe kế). Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS nhắc lại kí hiệu của: nguồn điện, công tắc và bóng đèn. - GV giới thiệu kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện. Thêm kí hiệu cho chốt (+), chốt (-) của ampe kế . AAAA + - - - Cho HS thảo luận nhóm vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3. Chỉ rõ chốt (+), chốt (-) của ampe kế trên sơ đồ mạch điện. - GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm mắc mạch điện như hình 24.3 và trả lời các câu hỏi trong SGK. Hoàn thiện câu C2. GV thống nhất câu trả lời và hợp thức hóa kiến thức. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đưa ra đáp án cho các câu hỏi, hướng dẫn học sinh sử dụng đáp án để chấm chéo kết quả các nhóm. Lắng nghe các câu trả lời của học sinh. Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án. Khuyến khích các đối tượng học sinh tham gia thảo luận. Chốt kiến thức ghi bảng cho học sinh. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện các yêu cầu của GV theo nhóm. -Mỗi nhóm cử một đại diện báo cáo trước lớp. -Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời: Dự kiến sản phẩm của học sinh: C2: Dòng điện qua đèn có cường độ lớn (nhỏ) hơn thì đèn sáng mạnh (yếu) hơn. III. Đo cường độ dòng điện: C2: Dòng điện qua đèn có cường độ lớn (nhỏ) hơn thì đèn sáng mạnh (yếu) hơn. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 4 phút) * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS trả lời câu C3, C4,C5. - Nhận xét câu trả lời của HS * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm. Lắng nghe các câu trả lời của học sinh. Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án. Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh thực hiện C3, C4, C5. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời. C3: a) 0,175A = 175 mA. b) 0,8A = 380 mA. c) 1250mA = 1,25 A. d) 280mA = 0,28 A. + 2mA = 0.002 A. + 20mA = 0.02A. + 250 mA = 0.25 A. + 2A = 2000mA. C4 : 2 – a ; 3 – b ; 4 – c. C5: a) Đúng. Vì chốt dương của Ampe kế được mắc với cực dương của nguồn. Vận dụng C3: a) 0,175A = 175 mA. b) 0,8A = 380 mA. c) 1250mA = 1,25 A. d) 280mA = 0,28 A. + 2mA = 0.002 A. + 20mA = 0.02A. + 250 mA = 0.25 A. + 2A = 2000mA. C4 : 2 – a ; 3 – b ; 4 – c. C5: a) Đúng. Vì chốt dương của Ampe kế được mắc với cực dương của nguồn. 4. Củng cố: (3 phút) - Đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết. - GV chốt lại những kiến thức cần nhớ trong bài học. 5. Dặn dò: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị trước bài mới IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_7_tiet_28_cuong_do_dong_dien_nam_hoc_2018.doc