Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 29, Bài 25: Hiệu điện thế - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 29, Bài 25: Hiệu điện thế - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.

-Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn ( V ).

- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện ( lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng ).

2. Kĩ năng:

- Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện.

3. Thái độ:

- Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên :

*Chuẩn bị cho cả lớp:

- 1 số loại pin và 1 ắc qui hoặc tranh vẽ phóng to 1 số loại ắc qui trên có ghi sẵn hiệu điện thế.

- 1 đồng hồ vạn năng hoặc tranh vẽ phóng to H25.2, 25.3.

* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:

- 2 pin loai 1,5V, 1 vôn kế có GHĐ từ 3V trở lên.

- 1 bóng đèn pin, 1 am pe kế, 1 công tắc.

- 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.

2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh:

- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.

- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.

- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí.

- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.

- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.

- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.

- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ).

- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp.

- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí.

- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.

- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại.

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút).

Mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ và việc học bài ở nhà của học sinh.

Phương pháp: Vấn đáp.

 

doc 5 trang sontrang 2720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 29, Bài 25: Hiệu điện thế - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 30 Ngày soạn: 08/04/2019
Tiết dạy: 29 Ngày dạy: 10/04/2019 (lớp 7.1)
 11/04/2019 (lớp 7.2)
 Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.
-Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn ( V ).
- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện ( lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng ).
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện.
3. Thái độ:
- Ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
*Chuẩn bị cho cả lớp:
- 1 số loại pin và 1 ắc qui hoặc tranh vẽ phóng to 1 số loại ắc qui trên có ghi sẵn hiệu điện thế.
- 1 đồng hồ vạn năng hoặc tranh vẽ phóng to H25.2, 25.3.
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
- 2 pin loai 1,5V, 1 vôn kế có GHĐ từ 3V trở lên.
- 1 bóng đèn pin, 1 am pe kế, 1 công tắc.
- 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh: 
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. 
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.
- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. 
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ).
- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp.
- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí. 
- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại. 
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút).
Mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ và việc học bài ở nhà của học sinh.
Phương pháp: Vấn đáp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Câu hỏi:
Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện? Nêu dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó.	
Học sinh trả lời.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 phút)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Cho HS xem một số hình ảnh về nguồn điện bằng pin.
- Đặt vấn đề như SGK.
- Để hiểu vôn là gì, ta tìm hiểu về hiệu điện thế.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
 - Học sinh quan sát hình ảnh và suy ngẫm.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
Tiết 29: Bài 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị đo hiệu điện thế ( 7 phút )
Mục tiêu:
- Biết được ở 2 cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.
-Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn ( V ).
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV thông báo và cho HS nghiên cứu SGK về HĐT và đơn vị đo HĐt.
- GV giới thiệu một số đơn vị đo khác của hiệu điện thế. Hướng dẫn HS cách đổi.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C1, dựa vào các loại pin và ắc qui cụ thể (chỉ quan tâm đến HĐT).
- GV giới thiệu thêm ở các dụng cụ như ổn áp, máy biến thế còn có các ổ lấy điện ghi 220V, 110V, 12V, 9V.
 ? người ta ghi số chỉ vôn kế lên thiết bị để làm gì?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Chốt kiến thức ghi bảng cho học sinh.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nghiên cứu SGK về HĐT và đơn vị đo HĐT và thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
- HS trả lời câu C1.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh trả lời:
Dự kiến sản phẩm của học sinh:
:
+ pin tròn: 1,5V.
+ ắc qui xe máy: 6V hoặc 12V.
+ giữa 2 lỗ của ổ lấy điện trong nhà: 220V.
Trả lời: Người ta ghi số chỉ vôn kế lên thiết bị điện để biết hiệu điện thế của nguồn, lựa chọn 1 cách phù hợp
I. Hiệu điện thế:
- Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó một hiệu điện thế.
- Kí hiệu : U
- Đơn vị đo: Vôn ( V )
Ngoài ra còn dùng:
Mi li vôn: mV
Ki lô vôn: kV
1mV = 0,001V
1kV = 1000V
Hoạt động 2: Tìm hiểu vôn kế ( 7 phút )
Mục tiêu: Nêu được vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế
Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Để đo được giá trị hiệu điện thế ở hai đầu một nguồn điện như pin, acsquy người ta sử dụng dụng cụ tên là gì?
- Yêu cầu HS làm việc theo các mục 1,2,3,4,5 của câu C2 để nhận biết tìm hiểu vôn kế ( thực hiện theo nhóm).
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Đưa ra đáp án cho các câu hỏi, hướng dẫn học sinh sử dụng đáp án để chấm chéo kết quả các nhóm.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh tham gia thảo luận.
Chốt kiến thức ghi bảng cho học sinh.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh làm việc theo nhóm thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
- Kết hợp quan sát vôn kế và trả lời câu C2, ghi kết quả vào phiếu học tập.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh trả lời:
Dự kiến sản phẩm của học sinh:
- Người ta dùng vôn kế để đo hiệu diện thế của các nguồn điện.
: Tìm hiểu vôn kế.
1. Trên mặt có ghi chữ V
2. H25.2a,b:Vôn kế dùng kim chỉ thị
 H25.2c: Vôn kế hiện số
3
Vôn kế 
GHĐ
ĐCNN
H25. 2a
300V
25V
H25.2b
20V
2,5 V
II. Vôn kế:
- Là dụng cụ để đo hiệu điện thế.
Hoạt động 3: Đo HĐT giữa hai cực để hở của nguồn điện ( 12 phút )
Mục tiêu:
- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện ( lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng ).
Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giới thiệu kí hiệu vôn kế trên sơ đồ mạch điện.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện các nhiệm vụ ở mục III. 1,2,3,4,5. Từ đó trả lời câu C3.
- GV giới thiệu thêm về cách sử dụng đồng hồ vạn năng ở chức năng đo HĐT.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Đưa ra đáp án cho các câu hỏi, hướng dẫn học sinh sử dụng đáp án để chấm chéo kết quả các nhóm.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh tham gia thảo luận.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh làm việc theo nhóm thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh trả lời:
Dự kiến sản phẩm của học sinh:
:Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện - Yêu cầu HS đọc phần lưu ý.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
- Ký hiệu vôn kế 
V
:Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 4 phút)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi C4, C5,C6 trong SGK.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh thực hiện C3, C4, C5.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh trả lời:
:
a.2,5 V= 2500 mV
b. 6kV = 6000 V
c. 110 V = 0,110 kV
d. 1200mV = 1,200 V
: 
a. Vôn kế, kí hiệu chữ V
b. GHĐ: 45V-; ĐCNN: 1V
c.Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V
: 1 – c, 2 – a, 3 – b
IV. Vận dụng:
:
a.2,5 V= 2500 mV
b. 6kV = 6000 V
c. 110 V = 0,110 kV
d. 1200mV = 1,200 V
: 
a. Vôn kế, kí hiệu chữ V
b. GHĐ: 45V-; ĐCNN: 1V
c.Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V
: 1 – c, 2 – a, 3 – b
4. Củng cố: (4 phút)
	- Đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết.
	- GV chốt lại những kiến thức cần nhớ trong bài học.
5. Dặn dò: (2 phút)
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập.
	- Chuẩn bị trước bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_29_bai_25_hieu_dien_the_nam_hoc_20.doc