Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 30, Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn.
- Hiểu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn.
- Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với HĐT định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên mỗi dụng cụ đó.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo HĐT giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
2. Kĩ năng:
- Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế có GHĐ phù hợp và đọc đúng kết quả đo.
- Mắc được mạch điện theo hình vẽ.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
* Chuẩn bị cho cả lớp:
+ Bảng phụ ghi sẵn bảng 1 để ghi kết quả TN cho các nhóm.
+ Bảng phụ chép câu C8.
+ Tranh vẽ phóng to H26.1
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: (nếu không có điều kiện thì chuẩn bị cho cả lớp 1 bộ)
+ 2 pin loại 1,5V
+ 1 vôn kế, 1 ampe kế ( có GHĐ phù hợp )
+ 1 bóng đèn, 1 công tắc
+ 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện;
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh:
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.
- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ).
- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp.
- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí.
- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút).
Mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ và việc học bài ở nhà của học sinh.
Phương pháp: Vấn đáp.
Tuần dạy: 31 Ngày soạn: 15/04/2019 Tiết dạy: 30 Ngày dạy: 17/04/2019 (lớp 7.1) 18/04/2019 (lớp 7.2) Bài 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn. - Hiểu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn. - Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với HĐT định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên mỗi dụng cụ đó. - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo HĐT giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. 2. Kĩ năng: - Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế có GHĐ phù hợp và đọc đúng kết quả đo. - Mắc được mạch điện theo hình vẽ. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các thiết bị điện. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: * Chuẩn bị cho cả lớp: + Bảng phụ ghi sẵn bảng 1 để ghi kết quả TN cho các nhóm. + Bảng phụ chép câu C8. + Tranh vẽ phóng to H26.1 * Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: (nếu không có điều kiện thì chuẩn bị cho cả lớp 1 bộ) + 2 pin loại 1,5V + 1 vôn kế, 1 ampe kế ( có GHĐ phù hợp ) + 1 bóng đèn, 1 công tắc + 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện; 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh: - K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. - K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. - P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí. - P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí. - P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí. - P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. - X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ). - X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp. - X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí. - X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí. - C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). Mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ và việc học bài ở nhà của học sinh. Phương pháp: Vấn đáp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Câu hỏi: Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Nêu dấu hiệu để nhận biết dụng cụ đó. Học sinh trả lời. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV đưa ra 1 bóng đèn dây tóc trên có ghi HĐT định mức 220V gọi 1 HS đọc số vôn ghi trên bóng đèn. ? Em có biết ý nghĩa của con số này không ?. - HS có thể trả lời sai GV không cần sửa. - GV : Trên các dụng cụ dùng điện thường có ghi số vôn . Vậy ý nghĩa của con số này có như bạn vừa trả lời không , ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thông qua bài học này. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh quan sát bóng đèn và suy ngẫm. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. Tiết 30: Bài 26: HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đo HĐT giữa hai đầu bóng đèn (15 phút) Mục tiêu: - Sử dụng được vôn kế để đo HĐT giữa hai đầu dụng cụ dùng điện. - Nêu được HĐT giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua đèn và khi HĐT này càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm mắc mạch điện như TN1. - Quan sát số chỉ của vôn kế - Trả lời câu C1 theo cá nhân. Từ thí nghiệm 1, GV thông báo: bóng đèn cũng như các dụng cụ khác không tự nó tạo ra hiệu điện thế giữa 2 đầu nó. Để đèn sáng phải mắc nó vào nguồn điện. ? Tìm hiểu thí nghiệm 2 ? Mắc am pe kế và vôn kế vào mạch điện như thế nào - Yêu cầu các nhóm thực hiện theo nội dung của TN2, điền kết quả vào bảng nhóm của nhóm mình. - GV kiểm tra, hỗ trợ nhóm yếu. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả của mình trên bảng. - Từ kết quả của các nhóm, yêu cầu HS trả lời câu C3. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đưa ra đáp án cho các câu hỏi, hướng dẫn học sinh sử dụng đáp án để chấm chéo kết quả các nhóm. Lắng nghe các câu trả lời của học sinh. Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án. Khuyến khích các đối tượng học sinh tham gia thảo luận. Chốt kiến thức ghi bảng cho học sinh. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh làm việc theo nhóm thực hiện các yêu cầu của giáo viên. - Thực hiện thí nghiệm 1 và 2, quan sát số chỉ của vôn kế và trả lời câu C1, C2, ghi kết quả vào phiếu học tập. - Cá nhân trả lời câu C3. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời: Dự kiến sản phẩm của học sinh: : Giữa 2 đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện có HĐT bằng 0. : Theo kết quả của HS. : Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua đèn. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn (nhỏ) thì dòng điện chạy qua bóng đèn có I càng lớn ( nhỏ). I. Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn: 1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện: * Thí nghiệm 1: (SGK-72). - Khi chưa mắc vào mạch, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0. 2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện: * Thí nghiệm 2 ( SGK-72). * Kết luận: - Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó. - Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của hiệu điện thế định mức (5 phút). Mục tiêu: - Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với HĐT định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên mỗi dụng cụ đó. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV: Có thể tăng mãi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn hay không? Tại sao? - GV lưu ý cho HS số vôn được ghi trên bóng đèn từ đó thông báo cho HS ý nghĩa của số vôn đó. - Yêu cầu HS làm câu C4 theo cá nhân. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Lắng nghe các câu trả lời của học sinh. Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án. Khuyến khích các đối tượng học sinh tham gia thảo luận. Chốt kiến thức ghi bảng cho học sinh. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh làm việc cá nhân thực hiện các yêu cầu của giáo viên. - Cá nhân trả lời câu C4. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời: Dự kiến sản phẩm của học sinh: :Có thể mắc đèn này vào U 2,5V ,để nó không bị hỏng. - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước (5 phút). Mục tiêu: - Nêu được sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước. Phương pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV cho HS quan sát H 26.3_ SGK và cầu HS đọc phần thông tin. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận câu C5. ? Gọi đại diện HS lên điền kết quả vào bảng phụ. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đưa ra đáp án cho các câu hỏi, hướng dẫn học sinh sử dụng đáp án để chấm chéo kết quả các nhóm. Lắng nghe các câu trả lời của học sinh. Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án. Khuyến khích các đối tượng học sinh tham gia thảo luận. Chốt kiến thức ghi bảng cho học sinh. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh làm việc theo nhóm thực hiện các yêu cầu của giáo viên. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời: Dự kiến sản phẩm của học sinh: : a,Khi có sự chênh lệch mực nước giữa 2 điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A tới B. b, Khi có HĐT giữa 2 đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. c, Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như nguồn điện tạo ra HĐT. II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước: SGK. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( 4 phút) * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi C6, C7,C8 trong SGK. - Nhận xét câu trả lời của HS. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm. Lắng nghe các câu trả lời của học sinh. Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án. Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi. * Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Học sinh thực hiện C6, C7, C8. * Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Học sinh trả lời: : C. Giữa 2 đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin. : A.Giữa hai điểm A và B : Vôn kế ở sơ đồ c. III. Vận dụng: : C. Giữa 2 đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin. : A.Giữa hai điểm A và B : Vôn kế ở sơ đồ c. 4. Củng cố: (4 phút) - Đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết. - GV chốt lại những kiến thức cần nhớ trong bài học. 5. Dặn dò: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị trước bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_7_tiet_30_bai_26_hieu_dien_the_giua_hai_d.doc