Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Khái niệm liên kết trong văn bản.

- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.

2. Kĩ năng:

- Nhận diện và phân tích tính liên kết của các văn bản.

- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.

3. Thái độ:

- HS có ý thức viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.

4. Năng lực:

Tạo lập văn bản, hợp tác, nêu, giải quyết vấn đề

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

Sách giáo khoa, bài soạn, đoạn văn mẫu.

2. Chuẩn bị của học sinh

SGK, Bài soạn, vở ghi.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức: 7A: 7C:

2. Kiểm tra bài cũ:

 GV: Thế nào là văn bản? Cho ví dụ về văn bản.

HS: Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.

 

doc 591 trang Trịnh Thu Thảo 01/06/2022 2850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Ngữ văn 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/8/2017
Ngày giảng: 27/8/2018(T3: 7A)
 28/8/2018 (T4: 7C)
Tiết 1:	
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
 (Lý Lan)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là đối với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ, vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, phát huy truyền thống nhà trường.
- Thương yêu, kính trọng và biết ơn cha mẹ.
4. Năng lực:
- Cảm thụ văn học, nêu, giải quyết vấn đề, đàm thoại, hợp tác, phát triển ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 Sách bài tập, KHDH
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, Bài soạn, vở ghi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	1. Ổn định tổ chức: 7A: 7C:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho Hs.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình.
- Thời gian: 3 phút.
* Gv cho HS nghe một đoạn bài hát " Ngày đầu tiên đi học".
(H) Em có cảm nhận gì về nội dung bài hát này?
(H) Ngày đầu tiên đi học ai là người đưa em đến trường?
* Gv dẫn dắt vào bài:
HS lắng nghe
Hs tự bộc lộ
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 - Mục tiêu: HS có những cảm nhận chung nhất về văn bản.
 Hs nắm được những nội dung và nghệ thuật của văn bản thông qua phân tích.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, kỹ thuật động não.
Thời gian: 25 phút.
(H) Theo em VB này có cách đọc ntn?
 Em hãy đọc văn bản.
(H) Văn bản có xuất xứ ntn ?
" Cổng trường.." là một bài kí được trích từ báo Yêu trẻ - TP Hồ Chí Minh.
- GV Giải nghĩa từ: nhạy cảm, háo hức, khai trường ...
(H) VB này là lời của ai? Nói về điều gì?
+ Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con.
- GV: đây chính là một văn bản nhật dụng đươc viết dưới thể kí về vấn đề vai trò của người mẹ và nhà trường đối với trẻ em.
? Văn bản được trình bày theo phương thức nào? 
(H) VB có bố cục ntn?
- Từ đầu đến " thế giới mà mẹ vừa bước vào"
- Phần còn lại.
Hs nêu cách đoc
Hs đọc VB
Nêu nội dung VB
xác định thể loại và PTBĐ, bố cục VB
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc văn bản.
2. Tìm hiểu từ khó
3. Kiểu văn bản và thể loại 
- Thể loại : kí
- Kiểu văn bản : Biểu cảm
=> Là văn bản nhật dụng đề cập tới mối quan hệ giữa gia đình, nhà trường và trẻ em.
4. Bố cục
- Phần 1: Nỗi lòng yêu thương của mẹ.
- Phần 2: Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của xã hội và nhà trường trong giáo dục trẻ em.
(H) Trong đêm trước ngày con vào lớp 1 tâm trạng của mẹ và con có già khác nhau?Điều đó thể hiện ở chi tiết nào trong bài ?
- Mẹ không ngủ được.
- Con ngủ ngon lành.
* Biểu hiện :
+ “Niềm vui háo hức giấc ngủ đến dễ dàng như uống một li sữa”.
+ “Hôm nay mẹ không tập trung được me in đứa con của mẹ”
 - Nhớ lại ngày đầu tiên đi học của bản thân.
 - Nghĩ về câu chuyện ngày khai trường ở Nhật.
(H) Tìm những chi tiết miêu tả việc làm, cử chỉ của mẹ vào đêm trước ngày khai trường?
+ “đắp mền, buông mùng, lượm đồ chơi, nhìn con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ”
- Gv liệt kê các ý kiến của Hs sau đó nhận xét, kết luận.
(H) Qua tâm trạng và những cử chỉ ấy đã bộc lộ tâm trạng, tình cảm gì của mẹ?
Yêu thương con, lo lắng cho con. Một lòng vì con, lấy giấc ngủ, niềm vui của con làm niềm vui cho mẹ.
GV: Đó là đức hi sinh, vẻ đẹp lớn lao của tình mẫu tử.
(H) Người mẹ đang nói chuyện trực tiếp với con không?Theo em người mẹ đang nói với ai?
- Người mẹ đang nói với chính mình, ôn lại kỉ niệm của chính mình.
(H) Cách viết này có tác dụng gì?
- Đang tâm sự với chính mình. Giúp tác giả đi sâu vào thế giới tâm hồn, bộc lộ được những trăn trở, xao xuyến, bâng khuâng trong lòng mình.
-> Nội tâm nv bộc lộ sâu sắc, đậm chất trữ tình biểu cảm.
(H) Theo em tất cả những cử chỉ, hành động và tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày con đến trường đã cho em cảm nhận hình ảnh người mẹ ntn?
(H) Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ?
+ “Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục...đi chệch cả dặm sau này”
(H) Hiểu được tầm quan trọng đó, mẹ đã định nói với con ntn trong buổi ngày mai khi con đến trường?
+ “bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra...”
? Em đã học qua lớp Một, bây giờ em hiểu thế giới kì diệu đó là gì?
Thảo luận nhóm
* Nhóm 1, 2:
(H) Em hiểu “TG kỳ diệu” đó là gì? 
- TG của điều hay, lẽ phải, của tình thương và đạo lý làm người
- ... ánh sáng tri trức nhân loại
- ... tình bạn, tình thầy trò cao đẹp
* Nhóm 3,4:
(H)Trong đoạn cuối Vb xuất hiện tục ngữ: "sai một li đi một dặm". Theo em tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục?
+ Không được sai lầm trong giáo dục vì giáo dục quyết định tương lai của một đất nước.
(H) Từ những câu nói và suy nghĩ của người mẹ, em hiểu nhà trường có vai trò ntn trong giáo dục?
(H) Hãy nêu những nét chính về nghệ thuật của Vb?
(H) Em hãy khái quát nội dung chính của văn bản?
 Hs chú ý vào phần 1 của Vb.
Hs tìm chi tiết
Giải thích nguyên nhân
Tìm chi tiết
Rút ra nhận xét
Trình bày
Rút ra nhận xét chung về tình cảm người mẹ
HS chú ý vào phần 2 của VB.
HS tìm chi tiết
Tự bộc lộ theo cảm nghĩ của riêng mình
HS thảo luận và trình bày
Nêu cảm nhận chung
II. PHÂN TÍCH
 1. Nỗi lòng của người mẹ
Người mẹ dành cho con tất cả tình thương yêu, niềm hi vọng và sự hi sinh cao cả vì sự trưởng thành và tiến bộ của con. 
2. Cảm nghĩ của mẹ về vai trò giáo dục trong nhà trường
- Mẹ đặt niềm tin vào nhà trường:
+ Là nơi cung cấp cho con những tri thức về thế giới và con người.
+ Nơi giúp con hoàn thiện nhân cách.
+ Nơi con sống trong mối quan hệ trong sáng và mẫu mực.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Hình thức tự bạch.
- Ngôn ngữ biểu cảm.
2. Nội dung
* Ghi nhớ(SGk)
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập.
- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Thời gian: 5 phút
* Gv hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong SGK
BT1: Đúng.Vì đó là lần đầu tiên em đến một ngôi trường không phải là nhà trẻ, lần đầu tiên bát đầu một giai đoạn quan trọng khi bước ra khỏi mái ấm gia đình.
Hs làm việc cá nhân.
Hs làm việc cá nhân
IV. LUYỆN TẬP
Bài 1(SGk - T 9)
Bài 2 (SGk - T 9)
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng được các kiến thức kĩ năng của văn bản tương tự tình huống vấn đề đã học áp dụng vào cuộc sống của bản thân
- Phương pháp: Động não
- Thời gian: 5’
HS hoàn thiện BT vào vở
HS làm bài
Bài tập:
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh tìm tòi mở rộng thêm những gì đã được học qua văn bản ?
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu, giải quyết vấn đề.
- Thời gian : 5’
Em thấy người mẹ trong bài văn là người mẹ như thế nào? Vì sao em biết được điều đó?
HS suy nghĩ làm bài
Bài tập:
4. Củng cố
? Em hãy cho biết đoạn thâu tóm nội dung văn bản là đoạn nào?
“Đêm nay mẹ không ngủ được thế giới kì diệu sẽ mở ra”
- GV yêu cầu HS đoc thêm văn bản “Trường học”
5. Hướng dẫn tự học ở nhà :
* Bài tập 1: Viết một đoạn văn ghi lại suy nghĩ của em về ngày khai trường đầu tiên.
* Bài tập 2: Sưu tầm, đọc 1 số VB về ngày khai trường.
* Soạn " Mẹ tôi".
Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày giảng: 27/8/2018 (T4: 7A)
 30/8/2018 (T2: 7C)
Tiết 2:
MẸ TÔI
 (Et-môn-đô-đơ A-mi-xi)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Et-môn-đo-đơ A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ:
- Biết sửa chữa lỗi lầm của mình.
- Thương yêu, kính trọng và biết ơn cha mẹ.
4.Năng lực: 
 Tự học, giao tiếp, phát triển, ngôn ngữ, cảm thụ văn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Sách bài tập, KHDH
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, Bài soạn, vở ghi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	1. Ổn định tổ chức: 7A : 7C :
2. Kiểm tra bài cũ: GV: Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì?
HS: tự bộc lộ.
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS.
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 2’
* Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. VB “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: HS có những cảm nhận chung nhất về tác giả - tác phẩm
- Hs nắm được những nội dung và nghệ thuật của văn bản thông qua phân tích.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, gợi tìm.
- Thời gian: 25’
(H) Nêu hiểu biết của em về tác giả?
(H)Em có những hiểu biết gì
về xuất xứ của Vb?
*Hướng dẫn HS đọc tác phẩm tìm hiểu chú thích: VB cần đọc với giọng rõ ràng, chú ý diễn cảm
* Giải nghĩa từ khó.
(H) Em hãy tóm tắt bức thư trong khoảng vài dòng?
(H) văn bản sử dụng PTBĐ nào? Vì sao em xác định như vậy?
+ PTBD: Biểu cảm. Vì văn bản biểu hiện tâm trạng của người cha.
(H) Bố cục của văn bản gồm mấy phần?
+ 3 phần :
P1 : Từ đầu... sẽ là ngày con mất mẹ
P2 : Tiếp.. .chà đạp lên tình thương yêu đó
P3 : còn lại 
Hs đọc chú thích SGK
Hs trả lời
Hs đọc VB
Tóm tắt
Xác định PTBĐ
Tìm bố cục
I. TÁC GIẢ - TÁC PHẨM
1. Tác giả
A-mi–xi (1846 - 1908) là nhà văn I - ta –lia. Tác phẩm nổi tiếng nhất Những tấm lòng cao cả 
 2. Tác phẩm
Trích trong " Những tấm lòng cao cả"
3. Đọc văn bản.
* Văn bản nhật dụng về đề tài Cách giáo dục con cái của cha mẹ. 
*PTBĐ : Biểu cảm
4. Bố cục: 3 phần
+ Hình ảnh người mẹ
+ Những lời nhắn nhủ dành cho con
+ Phần còn lại
(H) Tại sao nội dung Vb là một bức thư người cha gửi cho con nhưng nhan đề Vb lại lấy tên là Mẹ tôi?
- Nhan đề do tác giả đặt.
- Tuy mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng lại là tiêu điểm mà các nhân vật và chi tiết đều hướng tới.
(H) Hình ảnh người mẹ hiện lên qua những chi tiết nào trong văn bản?
+ Thức suốt đêm...có thể mất con...sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống con...
 (H) Qua chi tiết đó, em cảm nhận được phẩm chất cao quý nào ở người mẹ?
 (H) Trong những lời sau đây của người cha En-ri-cô: “Sự hỗn láo của con như môt nhát dao đâm vào tim bố vậy”, “Trong đời con có thể trải qua những ngày buồn thảm, nhưng ngày buồn thảm nhất sẽ là ngày mà con mất mẹ”. Em thấy được những cảm xúc nào của người cha?
+ Hết sức đau lòng trước sự thiếu lễ độ của đứa con hư đã phản lại tình êu thương của mẹ.
+ Hết mực yêu quý, thương cảm mẹ En-ri-cô.
(H) Theo em, nhát dao hỗn láo của con có làm đau trái tim người mẹ không?
+ Càng làm đau trái tim người mẹ.
(H) Nếu em là bạn của En-ri-cô em sẽ khuyên bạn như thế nào?
* GV yêu cầu HS theo dõi đoạn 2.
(H) Hãy tìm những lời khuyên sâu sắc của cha đối với con mình?
+ Dù có khôn lớn khỏe mạnh..làm cho mẹ đau lòng.
Lương tâm con sẽ không một chút nào yn tĩnh...như bị khổ hình.
Con hãy nhớ rằng...Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó.
(H)Lẽ ra “Hình ảnh dịu dàng và hiền hậu cua mẹ sẽ làm tâm hồn con ấm âp, hạnh phúc”, nhưng vì sao cha En-ri-cô lại nói “...như bị khổ khổ hình”?
+ Vì những đứa con hư đốn không thể xứng đáng với hình ảnh dịu dàng hiền hậu của mẹ.
Cha muốn cảnh tỉnh những đứa con bội bạc với mẹ. 
 (H)Em hiểu lời nhắn nhủ sau đây của người cha ntn: “Con hãy nhớ rằng, tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả...Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó.”
(H)Qua những lời khuyên của người cha, em hiểu cha En-ri-cô là một người ntn?
+ Là người yêu quý, trân trọng tình cảm gia đình, không bao giờ làm điều xấu để phải xấu hổ, nhục nhã. 
* GV yêu cầu HS theo dõi phần 3 văn bản
(H) Em hãy đọc lại phần cuối văn bản và tìm những câu văn thể hiện thái độ của người cha?
+ Không bao giờ con được..
Con hãy...
Con phải...
Thà rằng...
(H) Em hiểu ntn về lời khuyên của người cha: Con phải xin lỗi mẹ, không phải vì sợ bố mà do sự thành khẩn trong lòng?
+ Người cha muốn con thành thật, con xin lỗi mẹ vì sự hối lỗi trong lòng, vì thương mẹ chứ không vì khiếp sợ ai.
(H) Em hiểu câu nói của người cha: Bố rất yêu con...còn hơn là thấy con bội bạc ntn?
+ Cha hết lòng yêu thương con, yêu sự tử tế, căm ghét bội bạc.
(H) Nhận xét về giọng điệu của người cha?
> Giọng điệu vừa dứt khoát như ra lệnh, vừa mềm dẻo khuyên nhủ.
(H) Trong bức thư, thỉnh thoảng bố lại gọi con: “enricô của bố ạ ...” – cách viết đó có tác dụng gì?
- Thể hiện tình yêu với con nhưng không thể dung túng cho sai lầm của con. Tác dụng giúp con nhận ra sai lầm, hối hận và cảm động.
(H) Vì thế đã tác động đến enrico ra sao?
- En - ri - cô thấy hối hận, xấu hổ về sự hỗn láo của mình.
(H) Từ những chi tiết ấy, em cảm nhận thái độ của người cha ntn trước lỗi làm của con?
(H) Tại sao người bố không nói trực tiếp với con mà lại phải viết thư?
(H) Hãy nêu những nghệ thuật chính của Vb?
(H) Văn bản trên có nội dung chính là gì?
Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất của con người và phải được trân trọng.
- “Không có mặt trời thì hoa không nở, không có người mẹ thì cả anh hùng và nhà thơ đếu không có” M.G.
 Hs chú ý vào phần 1 Vb.
Hs lí giải
Tìm chi tiết
Nêu cảm nhận về người mẹ
Nhận xét về cảm xúc của người cha
Suy nghĩ, trình bày ý kiến
Đưa ra lời khuyên
Đọc và tìm chi tiết
Trình bày suy nghĩ
Cảm nhận
HS trả lời.
Nêu suy nghĩ
Theo dõi văn bản
Tìm chi tiết
Nêu cảm nhận
Nêu cảm nhận
Nhận xét
Nhận xét
Rút ra bài học
Nhận xét về nghệ thuật
II. PHÂN TÍCH
1. Hình ảnh người mẹ
- Dành hết tình yêu thương, quên mình vì con.
- Nhát dao hỗn láo của con càng làm đau trái tim người mẹ
2. Những lời nhắn nhủ của người cha
Trong nhiều tình cảm cao quý, tình yêu thương kính trọng cha mẹ là thiêng liêng hơn cả. Rất đáng hổ thẹn là chà đạp lên tình yêu thương cha mẹ.
3. Thái độ của người cha trước lỗi lầm của con
- Mềm dẻo, tha thiết yêu thương, kiên quyết, dứt khoát trước lỗi lầm của con.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Hình thức biểu cảm trực tiếp.
2. Nội dung
* Ghi nhớ(SGk)
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Thời gian: 5’
* Gọi HS đọc ghi nhớ
* Bài tập 1(SGK - T12) 
* Bài tập 2(SGK - T12).
Rút ra nội dung
Đọc ghi nhớ
Thảo luận và trình bày
IV. LUYỆN TẬP
* Bài tập 1(SGK - T12) 
* Bài tập 2(SGK - T12).
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng được các kiến thức kĩ năng của văn bản tương tự tình huống vấn đề đã học áp dụng vào cuộc sống của bản thân
- Phương pháp: Động não
- THời gian:5’
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Hướng dẫn HS làm bài tập – Nhận xét
Suy nghĩ làm bài
HS hoàn thiện bài tập 4 – 5 SGK
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh tìm tòi mở rộng thêm những gì đã được học qua văn bản ?
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu, giải quyết vấn đề
- Thời gian: 4’
Em hãy đặt nhan đề khác cho văn bản?
Suy nghĩ làm bài
- Lòng cha, lòng mẹ
- Sau một lỗi lầm
4. Củng cố
- Đọc một bài ca dao nói về tình cảm cha mẹ dành cho con và con dành cho cha mẹ.
Ví dụ: Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển đông
5. Hướng dẫn tự học
- Sưu tầm thơ, ca dao nói về tình cảm cha mẹ dành cho con và con dành cho cha mẹ.
Soạn bài: Từ ghép
Ngày soạn: 27/8/2018
Ngày giảng: 30/8/2018 (T1: 7A)
 (T3: 7C)
Tiết 3:
TỪ GHÉP 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
 2. Kĩ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.
- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ:
- HS có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý. 
4. Năng lực: 
Giao tiếp Tiếng Việt, phát triển ngôn ngữ, hợp tác, giải quyết vấn đề 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
 Sách giáo khoa, bài soạn, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, Bài soạn, vở ghi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
	1. Ổn định tổ chức: 7A : 7C :
2. Kiểm tra bài cũ: GV: Từ TV được cấu tạo như thế nào ?
HS: Từ gồm từ đơn và từ phức. Từ phức gồm từ ghép và từ láy. 
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng cho HS.
- Phương pháp: Thuyết trình, giảng luyện.
- Thời gian: 2’
GV yêu cầu HS nhắc lại khái các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt, từ đó dẫn vào bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
- Mục tiêu: Nhận diện được hại loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
HS nắm được cơ chế tạo nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, giảng luyện,
Thời gian: 20’ 
GV: Gọi HS đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm?
- Bà ngoại ® So sánh với bà nội
- Thơm phức ® Thơm ngát
? Các từ trên có tiếng nào là tiếng chính ? Tiếng phụ?
- Bà : Tiếng chính: Ngoại: tiếng phụ
- Thơm : Tiếng chính : Ngát : Tiếng phụ 
? Nhận xét về trật tự các tiếng? 
 - GV gọi HS đọc 2 NL (SGK 14 ) chú ý những từ in đậm: Quần/ áo
 Trầm / bổng 
? ở 2 NL này có xác định được tiếng chính, tiếng phụ không? Quan hệ giữa các tiếng ra sao?
- Qua phân tích các NL trên, em rút ra KL gì về cấu tạo của từ ghép CP, ĐL?
- Đọc 2 ví dụ SGK trang 13
Suy nghĩ trả lời
Đọc ghi nhớ
I. CÁC LOẠI TỪ GHÉP
1. VÍ dụ
* VD 1: 
Ghép chính phụ: tiếng chính – tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
* VD 2: 
- Ghép đẳng lập: Các tiếng có quan hệ bình đẳng, ngang bằng với nhau .
2. Ghi nhớ 1 ( SGK – 1)
? Hãy so sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của từ bà? Thơm phức và thơm?
+ Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ (hoặc cha)
+ Bà ngoại : Người đàn bà sinh ra mẹ 
- Thơm phức : Mùi thơm bốc lên mạnh, hấp dẫn .
- Thơm: mùi nhũ hương của hoa, dễ chịu làm cho thích ngửi ?
® Qua phân tích em rút ra được KL gì về nghĩa của từ ghép chính phụ?
? So sánh nghĩa quần với áo trầm bổng với trầm, bổng.
+ Quần áo: Trang phục nói chung
+ Trầm bổng: Âm thanh lúc trầm, lúc bổng nghe rất êm tai.
? Em cú nhận xột gỡ về cơ chế tạo nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập?
Thảo luận
Suy nghĩ trả lời
Đọc ghi nhớ
II. NGHĨA CỦA TỪ GHÉP
1. Nghĩa của từ ghép CP 
+ Tiếng chính: SV chung
+ Tiếng phụ; phân nghĩa tiếng chính thành nhiều lớp nhỏ ® ghép phân nghĩa.
( Nghĩa của từ ghép hẹp hơn nghĩa của tiếng chính
2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập
- Nghĩa của từ chung hơn, KQ hơn từng tiếng ® ghép hợp nghĩa.
3. Ghi nhớ 2 ( SGK 14 ) 
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, vận dụng thực hành.
- Phương pháp:Thực hành.
- THời gian: 15’	
GV: Xếp các từ vào bảng phân loại ghép ĐL? ghép chính phụ?
GV: Điền thêm tiếng để tạo từ ghép CP?
- Điền thêm tiếng để tạo từ ghép ĐL?
- Tại sao có thể nói; 1 cuốn sách, 1 cuốn vở mà không thể nói 1 cuốn sách vở?
- Sách vở : từ ghép ĐL có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại nên không thể nói 1 cuốn sách, 1 cuốn vở .
GV: có thể hướng dẫn HS tra từ điển để tìm nghĩa các từ trong Bài tập 5?
- So sánh nghĩa của các từ ghép với nghĩa của những tiếng tạo nên chúng 
GV ( 1 số từ ghép do sự phát triển lâu của LS có những tiếng bị mờ nghĩa hoặc mất nghĩa nhưng ta vẫn có thể xác định được đó là loại từ ghép nào nhờ ý nghĩa của nó)
- Nóng: nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cơ thể người hoặc trạng thái thời tiết cao hơn mức TB.
- Lòng: bụng của con người biểu tượng của tâm lý 
- Nóng lòng: Có tư tưởng mong muốn cao độ làm việc gì.
® Từ ghép ĐL: nghĩa cuả từ KQ hơn so với nghĩa của từng tiếng.
Làm bài cá nhân
Thảo luận nhóm
Tra từ điển
Thảo luận nhóm
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
- Chính phụ: Cười nụ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn.
- Đẳng lập: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
Bài tập 2:
- Bút máy ( chì, bi ), thước dây ( gỗ ), mưa ( mưa rào, phùn, bụi): ăn ( cơm, phở, bánh), trắng tinh ( nõn , hồng) 
Bài tập 3:
Núi (non, sông ); mặt núi, ham muốn, học hành (tập ) ; xanh ( tươi, đẹp ) 
Bài tập 4:
- Một cuốn sách, một cuốn vở vì sách, vở những danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được.
Bài tập 5:
a, Hoa hồng ( ghép CP ) chỉ tên 1 loại hoa
b, áo dài (ghép CP ) chỉ tên 1 loại áo 
 c, Cà chua (ghép CP ) chỉ tên 1 loại cà
d, Cá vàng (ghép CP ) chỉ tên 1 loại cá 
Cảnh, vây to, đuôi lớn và xoè rộng, thân thương hoa mầu vàng, đỏ.
Bài tập 6:
- Thép hợp kim bền, cứng, dẻo của sắt với một lượng nhỏ Cacbon.
- Gang: hợp kim của sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố.
- Gang thép: Cứng cỏi, vững vàng đến mức không gì lay chuyển được.
- Mát : chỉ trạng thài vật lý.
- Tay: bộ phận trên cơ thể người, từ vai ® các ngón đê cầm, nắm.
- Mát tay: Chỉ 1 phong cách nghề nghiệp ; có tay nghề giỏi, dễ thành công trọng công việc .
- Chân : bộ phận phía dưới của cơ thể con người dùng để đi đứng.
- Tay chân: kẻ giúp việc đắc lực, tin cẩn
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề
- Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 5’
Bài tập 7 SGK/16
Suy nghĩ làm bài
HS tiếp tục hoàn thiện bài tập vào vở
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 5 : Tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh tìm tòi mở rộng thêm kiến thức đã học về từ ghép
- Phương pháp: Nêu, giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 3’
- Nghĩa của “ăn mặc” khái quát hơn nghĩa của “mặc”. Còn “ăn” đã phần nào mờ nghĩa vốn có để cấu thành nghĩa chung của từ ghép
Suy nghĩ làm bài
Nhận xét ý nghĩa của các nhóm từ ghép đẳng lập sau?
Ăn mặc, ăn ở, ăn nằm
4. Củng cố 
HS nhắc lại kiến thức bài học theo sơ đồ sau:
 Từ ghép
 Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ 
 (Có tính chất phân nghĩa) (Có tính chất hợp nghĩa) 
5. Hướng dẫn tự học: 
 - Làm bài tập 7
- Soạn bài: Liên kết trong văn bản
Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày giảng: 31/8/2018 (T3: 7A)
 (T2: 7C)
Tiết 4:
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
3. Thái độ:
- HS có ý thức viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
4. Năng lực: 
Tạo lập văn bản, hợp tác, nêu, giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, bài soạn, đoạn văn mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, Bài soạn, vở ghi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 7A: 7C:
2. Kiểm tra bài cũ:
 GV: Thế nào là văn bản? Cho ví dụ về văn bản.
HS: Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. 
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho Hs.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp..
- Thời gian: 2’
* HS nhắc lại VB là gì? VB có những t/chất nào?
- VB là các tác phẩm văn học và văn kiện ghi bằng giấy tờ
- VB là 1 thể thống nhất và trọn vẹn về nội dung ý nghĩa, hoàn chỉnh về hình thức
HS trả lời, lắng nghe
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: HS nắm được khái niệm liên kết trong văn bản, vai trò của liên kết trong việc thể hiện văn bản, các phương tiện liên kết trong văn bản.
- Phương pháp: Vấn đáp, rèn luyện. 
- Thời gian: 25’
 * GV yêu cầu HS đọc ví dụ (SGK)
(H) Những câu trong VD được trích trong VB nào? nội dung?
 + “Mẹ tôi”
(H) Có câu nào sai ngữ pháp không? Có câu nào mơ hồ về nghĩa không?
 + Các câu văn trên không sai ngữ pháp, không mơ hồ về nghĩa.
 (H) Theo em, nếu bố enrico chỉ viết mấy câu này thì enrico có hiểu điều bố muốn nói không? Vì sao?
 + Không.Vì các câu chưa có sự liên kết, không nối liền. Mỗi câu mang 1 nội dung khác nhau
 (H) Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì?
 + Liên kết
(H) Đoạn văn thiếu ý gì mà trở nên khó hiểu?
- Ý lộn xộn, không rõ ràng
- Thiếu cái tâm trạng, thái độ của người cha với sự thiếu lễ độ của enrico.
(H) Liên kết đóng vai trò gì trong văn bản?
 + Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của VB nhờ nó mà câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa được đặt cạnh nhau mới tạo thành Vb.
H: Em hãy sửa lại đoạn văn để En hiểu được ý bố
 + đoạn văn đã được liên kết về nội dung: các câu đều hướng về ý chung: sự xúc cảm ban đầu rất mạnh mẽ khi bố biết con vô lễ với mẹ
(H)Vậy để cho văn bản có tính liên kết yêu cầu trước tiên là gì?
 + Phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.
? Nhắc lại nội dung chính của VB “Mẹ tôi”
? Chỉ ra sự thiếu liên kết trong đoạn văn? + câu 2 thiếu từ nối “còn bây giờ”
- “đứa trẻ” --> sai
--> diễn đạt thiếu mạch lạc, đoạn văn khó hiểu
 (H) Hãy sửa lại để thành 1 đoạn văn có nghĩa?
(H) Từ ngữ “còn bây giờ” và từ “con” giữ vai trò gì trong câu văn đoạn văn?
 - Là phương tiện liên kết
(H) Từ 2VD cho biết 1VB có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì?
 Thống nhất về nội dung, trọn vẹn về hình thức (hoàn chỉnh)
? Đ ể Vb có tính li ên kết thì người viết ph ải làm gì?
H- Đọc đoạn VB VD1.a SGK
HS trả lời.
 H- Đọc ghi nhớ 1
HS ghi bài
HS đọc đoạn văn VD2.b
HS trả lời.
HS Đọc phần ghi nhớ SGK
I. LIÊN KẾT VÀ PHƯƠNG TIỆN LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
1. Tính liên kết trong VB
* Ví dụ:
* Nhận xét: Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu.
2. Phương tiện liên kết trong VB
* Liên kết về nội dung các câu cùng hướng về chủ đề chính, gắn bó chặt chẽ
* Liên kết về phương diện hình thức ngôn ngữ: từ, câu là những phương tiện ngôn ngữ dùng để liên kết VB
* Ghi nhớ: SGK
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Hs nhận biết và phân tích tính liên kết của các VB
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm,kĩ thuật động não..
- Thời gian: 10’
GV hướng dẫn học sinh làm bài
- Gọi HS đọc và làm nhanh bài tập 1
- GV nhận xét và kết luận: 1-4-2-3-5
- GV gọi HS đọc BT2 và trao đổi theo nhóm bàn.
- Câu 1,2,3,4 không cùng nội dung với nhau dù về hình thức các câu này có vẻ rất liên kết ¦ chưa có sự liên kết
- Hai câu tách khỏi các câu khác trong văn bản có vẻ như rời rạc ( C1: Nói về mẹ – C2: Nói về con)
- Đặt 2 câu này trong văn bản thì câu thứ 3 đã kết nối 2 câu trên thành một thể thống nhất làm cho đoạn văn trở nên chặt chẽ.
Nhóm 1: Làm bài 1 theo hướng dẫn
Nhóm 2: làm bài 2
Nhóm 3: làm bài 3
Làm việc cá nhân
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Bài tập 2
Nội dung các câu chưa liên kết, mỗi câu nói về một sự việc khác nhau.
 Bài tập 3
Bài tập 4
Điều chỉnh bổ sung:
Hoạt động 4+ 5: Vận dụng, tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp học sinh tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, để khắc sâu và nâng cao kiến thức 
- Phương pháp: Động não, giải quyết vấn đề.
-Thời gian:7’
- Đoạn văn đảm bảo tính liên kết về nội dung các câu cùng nói về chủ đề kỉ niệm ngày đi tiên đi học của người mẹ
- Về hình thức: các câu trong đoạn được kết nối bằng từ ngữ cho nên
HS làm bài cá nhân
GV cho HS đọc đoạn văn “Ngày mẹ còn nhỏ.... vừa bước vào” (Lý Lan, Cổng trường mở ra)
Đoạn văn có đảm bào tính liên kết không? Vì sao?
4. Củng cố 
 H: Để Vb có tính liên kết thì người viết phải làm gì?
- Phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau ; đồng thời, phải biết nối các câu, các đoạn đó bằng những phương tiện ngôn ngữ thích hợp.
5. Hướng dẫn tự học:
- Làm BT 3, 5 ( SGK - T19) ;
- Soạn: " Cuộc chia tay của những con búp bê". 
 Kí duyệt từ tiết 1 đến tiết 4
Ngày 27 tháng 08 năm 2018
Đào Lê Dung
Ngày soạn: 1/9/2018
Ngày giảng: 6/9/2018 (T3:7C)
 10/9/2018(T2: 7A)
 Tiết 5:	
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
 (Khánh Hoài)
 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp hs cảm nhận được những t/cảm anh em ruột thịt thắm thiêt sâu nặng và cẩm nhận được nỗi đau đớn sót xa của những bạn nhỏ không may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh bố mẹ li hon. 
- Cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật
- Kể và tóm tắt câu truyện
3. Thái độ: GD hs biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn bất hạnh.
4. Năng lực: Cảm thụ văn học, thẩm mỹ, sáng tạo, nêu và giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Soạn bài, tìm tư liệu. 
2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu văn bản
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 7A:.......... 7C:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Qua 2 văn bản đã học em có cảm nhận gì về vai trò và hình ảnh người mẹ đối với con cái? đọc một đoạn văn hay nhất nói về mẹ trong vb “mẹ tôi”
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng cho học sinh
- Phương pháp: thuyết trình.
- Thời gian: 2”
Các em ạ! Trong c/s gia đình nhiều khi những cư sử bất hoà của người lớn lại trở thành nỗi b

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_ngu_van_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019.doc