Kế hoạch dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Trịnh Kim Tuyến

Kế hoạch dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Trịnh Kim Tuyến

 I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT

1. Tên chuyên đề: Chương II. NGÀNH RUỘT KHOANG

2. Số tiết: 3

3. Đối tượng

Chuyên đề này gồm

+ Bài 8. Thuỷ tức

+ Bài 9. Đa dạng ngành Ruột Khoang

+ Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang

4. Chuẩn bị của GV và HS

GV: Sử dụng hình 8.1,2 SGK trang 29

 Sử dụng hình 9.1→9.3 SGK, Kẻ 02 bảng phụ

 Bảng phụ kẽ sẵn bảng đặc điểm chung.

HS: tài liệu học tập, tranh ảnh,.

 II. NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ DẠY HỌC

Bài 8. Thuỷ tức

 - Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang.

 - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành ruột khoang.Ví dụ: thủy tức nước ngọt.

Bài 9. Đa dạng ngành Ruột Khoang

 Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ngành ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống).

Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang

- Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ngành ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống).

- Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới.

 III. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

 - Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang.

- Mô tả hình dạng, cấu tạo, đặc điểm sinh lý của 1 đại diện trong ngành ruột khoang: VD Thủy tức.

- Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống).

- Nêu được những đặc điểm chung của ruột khoang (đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi). Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới.

 2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng quan sát một số đại diện của ngành ruột khoang.

- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

.- Kĩ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ

Biết quí trọng và bảo vệ động vật quí hiếm.

 4. Hình thành năng lực

+ Tự học: Học sinh phải có ý thức tự giác, chủ động, tự đặt ra mục tiêu học tập.

+ Giải quyết vấn đề: Học sinh biết vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi , vận dụng giải quyết các tình huống phát sinh liên quan đến kiến thức bài học.

+ Tư duy sáng tạo: Hứng thú, tự do suy nghĩ, chủ động nêu ý kiến đề xuất về một số biện pháp bảo vệ các loài động vật ngành Ruột khoang đã học .

+ Tự quản lý: Ý thức được nghĩa vụ của bản thân trong việc bảo vệ môi trường sống của động vật ngành ruột khoang.

+ Giao tiếp: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp, nhận ra được việc bảo vệ môi trường và hệ sinh thái có liên quan mật thiết tới đời sống của động vật và con ngừời

+ Hợp tác: Chủ động đề xuất một số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ các loài động vật có có ích trong ngành ruột khoang.

+ Sử dụng CNTT: Sưu tầm tư liệu, các thông tin về đời sống và tập tính của các loài động vật trong ngành ruột khoang, biết sử dụng để trình chiếu, báo cáo.

+ Sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ nói, bài viết, hình ảnh minh họa, bảng biểu, phiếu học tập, bảng phụ,

4.1. Xác định các năng lực chung

- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

- Lắng nghe, nhận biết các quan điểm khác nhau để đưa ra ý kiến phản biện hayđồng ý quan điểm

- Cùng nhau làm việc nhóm: thu thập thông tin, tổng hợp kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm.

4.2 Năng lực chuyên biệt:

- Tư duy tổng hợp: sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mẫu vật,.

- Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: phân loại động vật ruột khoang chú ý nơi sống, lối sống, di chuyển,.

- Tìm mối quan hệ: cấu tạo – chức năng; giữa môi trường và điều kiện phát sinh, cách phòng tránh động vật ruột khoang có hại,.

- Các tiên đoán: Dự đoán tình hình chung hiện tại và mức độ nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ngành ruột khoang sẽ diễn ra trong thời gian tới.

 

doc 11 trang sontrang 3840
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Trịnh Kim Tuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Môn Sinh học 7
 I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
Tên chuyên đề: Chương II. NGÀNH RUỘT KHOANG
Số tiết: 3
Đối tượng
Chuyên đề này gồm 
+ Bài 8. Thuỷ tức
+ Bài 9. Đa dạng ngành Ruột Khoang
+ Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
4. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Sử dụng hình 8.1,2 SGK trang 29
 Sử dụng hình 9.1→9.3 SGK, Kẻ 02 bảng phụ 
 Bảng phụ kẽ sẵn bảng đặc điểm chung.
HS: tài liệu học tập, tranh ảnh,..
 II. NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
Bài 8. Thuỷ tức
 - Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang.
 - Mô tả được hình dạng, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành ruột khoang.Ví dụ: thủy tức nước ngọt. 
Bài 9. Đa dạng ngành Ruột Khoang
 Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ngành ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống).
Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
- Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ngành ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống).
- Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới.
 III. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
 - Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang.
- Mô tả hình dạng, cấu tạo, đặc điểm sinh lý của 1 đại diện trong ngành ruột khoang: VD Thủy tức.
- Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống).
- Nêu được những đặc điểm chung của ruột khoang (đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi). Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới.
 2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát một số đại diện của ngành ruột khoang.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
.- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ
Biết quí trọng và bảo vệ động vật quí hiếm.
 4. Hình thành năng lực
+ Tự học: Học sinh phải có ý thức tự giác, chủ động, tự đặt ra mục tiêu học tập.
+ Giải quyết vấn đề: Học sinh biết vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi , vận dụng giải quyết các tình huống phát sinh liên quan đến kiến thức bài học.
+ Tư duy sáng tạo: Hứng thú, tự do suy nghĩ, chủ động nêu ý kiến đề xuất về một số biện pháp bảo vệ các loài động vật ngành Ruột khoang đã học .
+ Tự quản lý: Ý thức được nghĩa vụ của bản thân trong việc bảo vệ môi trường sống của động vật ngành ruột khoang.
+ Giao tiếp: Khiêm tốn, lắng nghe tích cực trong giao tiếp, nhận ra được việc bảo vệ môi trường và hệ sinh thái có liên quan mật thiết tới đời sống của động vật và con ngừời
+ Hợp tác: Chủ động đề xuất một số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ các loài động vật có có ích trong ngành ruột khoang.
+ Sử dụng CNTT: Sưu tầm tư liệu, các thông tin về đời sống và tập tính của các loài động vật trong ngành ruột khoang, biết sử dụng để trình chiếu, báo cáo.
+ Sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ nói, bài viết, hình ảnh minh họa, bảng biểu, phiếu học tập, bảng phụ, 
4.1. Xác định các năng lực chung
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Lắng nghe, nhận biết các quan điểm khác nhau để đưa ra ý kiến phản biện hayđồng ý quan điểm
- Cùng nhau làm việc nhóm: thu thập thông tin, tổng hợp kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm...
4.2 Năng lực chuyên biệt:
- Tư duy tổng hợp: sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mẫu vật,..
- Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: phân loại động vật ruột khoang chú ý nơi sống, lối sống, di chuyển,...
- Tìm mối quan hệ: cấu tạo – chức năng; giữa môi trường và điều kiện phát sinh, cách phòng tránh động vật ruột khoang có hại,..
- Các tiên đoán: Dự đoán tình hình chung hiện tại và mức độ nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ngành ruột khoang sẽ diễn ra trong thời gian tới.
IV. XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÁC LOẠI CÂU HỎI THEO THANG NĂNG LỰC
Nội dung 
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Thuỷ tức
.- Trình bày khái niệm của ngành ruột khoang
- Quan sát được môi trường sống, hình dạng ngoài, cấu tạo trong,cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của thủy tức.
- Phân biệt được thành phần tế bào gai ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể, chức năng của từng loại tế bào.
- Mô tả cách di chuyển của thủy tức, từ hình vẽ chỉ ra được đặc điểm cấu tạo trong của thủy tức.
Đa dạng của ngành ruột khoang
Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài,hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống).
- Trình bày được đặc chức năng của tế bào tiêu hóa, đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của sứa, hải quỳ, san hô
- Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi. 
Hiểuđượccành san
hô dùng để trang trí nàylà bộ phận nào của cơ thể chúng
Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
- Trình bày được đặc điểm chung, sự phân bốvà vai trò của ruột khoang với hệ sinh thái biển và đời sống con người.
- So sánh đặc điểm cấu tạo (Kiểu đối xứng, Cách di chuyển, Cách dinh dưỡng của thủy tức, sứa, san hô?
- Giải thích được vì sao biển nước ta giàu san hô.
- Liên hệ thực tế ở địa phương có những đại diện ngành ruột khoang nào.
- Để phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành ruột khoang phải có dụng cụ gì?
V. BIÊN SOẠN CÂU HỎI- BÀI TẬP THEO MỨC ĐỘ
+ Bài 8. Thuỷ tức
* Nhận biết
Trình bày khái niệm ngành ruột khoang?
Thủy tức sống được ở trong những môi trường nào? 
Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thủy tức?
Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
* Thông hiểu:
Thuỷ tức có ruột hình túi chỉ có 1 lỗ miệng thông với ngoài, vậy nó thải bã bằng cách nào?
Thuỷ tức chưa có cơ quan hô hấp, vậy sự trao đổi khí được thực hiện như thế nào?
 Thủy tức có những hình thức sinh sản như thế nào? Mỗi hình thức đó xảyra trong những điều kiện sống như thế nào?
* Vận dụng
 Mô tả cách di chuyển của thuỷ tức sau khi xem video? 
Bài 9. Đa dạng của ngành ruột khoang
* Nhận biết
Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do như thế nào?
* Thông hiểu: 
Trình bày cách di chuyển của Sứa trong nước ?
Sứa dinh dưỡng bằng cách nào?
Hải quỳ có hình dạng, cấu tạo như thế nào? 
* Vận dụng:
Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể?
Kể tên các đại diện ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?
Giải thích được vì sao biển nước ta có giàu san hô?
+ Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
* Nhận biết
Trình bày được đặc điểm chung của ruột khoang?
Trình bày trò của ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống con người?
* Thông hiểu:
Quan sát hình vẽ cho biết đặc dựa vào thành phần nào để phân biệt lớp ngoài và lớp trong?
Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
Nhận xét về cấu tạo của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung?
* Vận dụng
Từ tên của ngành “Ruột khoang” có thể khẳng định thuỷ tức thải các chất không cần thiết ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?
Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành ruột khoang phải làm gì?
VI. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Gv đặt vấn đề:
Biển mới chính là cái nôi của ruột khoang, với khoảng 10 ngàn loài. Ruột khoang phân bố ở hầu hết các vùng biển thế giới. Các đại diện thường gặp là: sứa, hải quì và san hô.
tuy số loài rất phong phú nhưng chúng có một số đặc điểm giống nhau, vậy chúng có những đặc điểm nào giống nhau và có vai trò gì đối với đời sống con người và thiên nhiên, để làm rõ những vấn đề trên chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài hôm nay.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Bài 8. Thuỷ tức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (9’)
Hình dạng ngoài và di chuyển
- Yêu cầu HS quan sát H8.1 và đọc  SGK
- Trình bày hình dạng ngoài của Thủy tức?
→ Mô tả cách bắt mồi của thuỷ tức qua H8.1
- Dựa vào H8.2 SGK hãy diễn tả hai cách di chuyển của Thủy tức?
Hoạt động 2: (6’)
Cấu tạo trong.
- Cho biết cấu tạo trong của thuỷ tức?
- Dựa vào thông tin, nêu sơ lược cấu tạo thuỷ tức?
- Hướng dẫn HS xem bảng cấu tạo, chức năng một số tế bào thành cơ thể của Thủy tức.
- Nghiên cứu thông tin trong bảng, xác định và ghi tên của từng loại tế bào vào ô trống của bảng (lưu ý: tên tế bào được giới thiệu ở cuối bảng) (không yêu cầu HS thực hiện)
→ Giảng lại trên hình SGK.
Hoạt động 3: (14’)
Dinh dưỡng
- Hướng dẫn HS dựa vào H8.1 SGK để trả lời câu hỏi.
+ Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể Thủy tức mà mồi được tiêu hóa?
+ Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào?
→Thủy tức chưa có cơ quan hô hấp, sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: (6’)
Sinh sản ở Thủy tức:
- Thủy tức có các hình thức sinh sản nào?
Giảng lại 3 hình thức sinh sản: + Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi, khi đầy đủ thức ăn.
+ Sinh sản hữu tính thường xảy ra ở mùa lạnh, ít thức ăn.
+ Thuỷ tức có khả năng tái sinh lại cơ thể toàn vẹn chỉ từ một phần cơ thể cắt ra.
- Quan sát hình, đọc SGK
- Cơ thể Thủy tức có hình trụ dài, phần dưới gọi là đế, bám vào giá thể, phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra. Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
- Thủy tức có 02 cách di chuyển: di chuyển kiểu sâu đo, di chuyển kiểu lộn đầu (thuỷ tức di chuyển từ phải sang trái và khi di chuyển chúng đã phối hợp giữa tua miệng với sự uốn nặn, nhào lộn của cơ thể)
- Thành cơ thể có 02 lớp tế bào: lớp ngoài và lớp trong. Giữa 02 lớp có tầng keo mỏng.
- Dựa vào thông tin SGK trả lời câu hỏi
- Học sinh xem bảng SGK trang 30.
 - Học sinh đọc chú thích để điền bào cột dọc cuối cùng. Kết quả:
1.Tế bào gai.
2.Tế bào Thần kinh.
3.Tế bào sinh sản.
4.Tế bào mô cơ tiêu hoá
5.Tế bào mô bì cơ
- HS nghiên cứu  SGK, xem lại hình 8.1
+ Đưa mồi vào miệng nhờ tua miệng, giết mồi bằng gai độc
+ Nhờ tế bào mô cơ - tiêu hóa giúp tiêu hóa mồi.
+ Chất bã qua đường miệng mà ra ngoài.
- Mọc chồi, sinh sản hữu tính, tái sinh.
I. Hình dạng ngoài và di chuyển
- Thủy tức có cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn, sống bám nhưng có thể di chuyển chậm chạp.
- Có 02 cách di chuyển: di chuyển theo kiểu sâu đo, theo kiểu lộn đầu.
II. Cấu tạo trong.
 Thành cơ thể có 02 lớp tế bào (lớp ngoài và lớp trong) gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hoá. Giữa 02 lớp có tầng keo mỏng.
III. Dinh dưỡng
- Thủy tức bắt mồi nhờ tua miệng.
- Quá trình tiêu hóa thực hiện trong ruột túi.
IV. Sinh sản ở Thủy tức:
- Thủy tức sinh sản vừa hữu tính vừa vô tính.
- Chúng có khả năng tái sinh.
Bài 9. Đa dạng của ngành Ruột khoang
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (16’)
Sứa:
- Yêu cầu HS nghiên cứu  SGK và H9.1
+Cơ thể sứa có hình gì?
+ Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận: nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào? (1’)
→ Sứa tua dài có cơ thể dài 30m là động vật có chiều dài đứng hàng thứ hai trong giới động vật chỉ sau cá voi.
Ở sứa lửa có tế bào gai có thể làm da người rát như bị bỏng.
 Tầng keo của sứa dày lên làm cơ thể dễ nổi và khiến cho khoang tiêu hoá thu hẹp lại, thông với lỗ miệng quay về phía dưới. Tua dù có nhiều ở mép dù. Cũng như thuỷ tức, sứa là động vật ăn thịt, bắt mồi bằng tua miệng.
- Nghiên cứu thông tin SGK và H9.1
+ Cơ thể sứa có hình dù.
+ Khi di chuyển sứa co bóp dù, đẩy nước ra qua lổ miệng và tiến về phía ngược lại.
- HS sau khi thảo luận rút ra kết quả:
+ Cơ thể hình dù.
+ Miệng ở phía dưới.
+ Di chuyển bằng cách co bóp dù, nhưng vẫn giữ những đặc điểm của ngành ruột khoang như: đối xứng tỏa tròn, tự vệ bằng tế bào gai.
I. Sứa:
- Ruột khoang ở biển có nhiều loài, rất đa dạng và phong phú.
- Cơ thể sứa hình dù, cấu tạo thích nghi với lối sống bơi lội.
- Miệng ở phía dưới.
- Di chuyển bằng cách co bóp dù, nhưng vẫn giữ những đặc điểm của ngành ruột khoang như: đối xứng tỏa tròn, tự vệ bằng tế bào gai.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: (17’)
Hải quỳ, san hô.
- Dựa vào hình 9.2 SGK cho biết cấu tạo của hải quỳ? Thích nghi với lối sống như thế nào? Cơ thể hình gì?
Mở rộng: Hải quỳ có hình thức sống cộng sinh với tôm ở nhờ.
- Dựa vào hình 9.3 SGK cho biết cấu tạo của san hô? Thích nghi với lối sống như thế nào? Cơ thể hình gì?
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa san hô và Thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
- Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?
- Miệng, tua miệng, thân và tế bào gai tư vệ; Thích nghi với lối sống bám; cơ thể có hình trụ.
- Lỗ miệng, tua miệng, cá thể của tập đoàn; thích nghi với lối sống bám; cơ thể hình trụ.
* Sự giống nhau: Sự mọc chồi ở Thủy tức và san hô hoàn toàn giống nhau; 
* Sự khác nhau: 
- Ở Thủy tức khi trưởng thành chồi tách ra để sống độc lập.
- Còn ở san hô, chồi cứ tiếp tục dính vào cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn.
- Người ta thường bẻ cánh san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô để làm vật trang trí, đó chính là bộ xương san hô bằng đá vôi.
II. Hải quỳ:
- Cơ thể hải quỳ hình trụ.
- Thích nghi với lối sống bám.
- Là động vật ăn thịt có tế bào gai tự vệ.
III. San hô:
- Cơ thể hình trụ.
- Thích nghi với lối sống bám.
- Phát triển khung xương bất động và có tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn.
- Là động vật ăn thịt và có tế bào gai tự vệ.
Bài 10. Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (18’)
Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
- Yêu cầu HS dựa vào thông tin và chú thích trong hình 10.1 SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang đã kẻ vào vở bài tập.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn bảng đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang à yêu cầu đại diện một nhóm lên hoàn thành bảng.
- Yêu cầu đại các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét và nêu đáp án chuẩn.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện một nhóm lên hoàn thành bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa vào vở bài tập.
I. Đặc điểm chung
Bảng. Đặc diểm chung của một số đại diện Ruột khoang
STT
Đặc đểm / Đại diện
Thủy tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng
Đối xứng tỏa tròn
Đ/x tỏa tròn
Đ/x tỏa tròn 
2
Cách di chuyển
Sâu đo, lộn đầu
Co bóp dù
Không di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
4
Sống đơn độc hay tập đoàn
Đơn độc
Đơn độc
Tập đoàn
- Yêu cầu các nhóm dựa vào bảng đã hoàn thành rút ra đặc điểm chung của ngành.
- Mời đại diện một nhóm trình bày.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- Nhận xét chung, kết luận.
Hoạt động 2 (15’)
Tìm hiểu vai trò của ngành
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi:
- Nêu câu hỏi:
+ Ngành ruột khoang có vai trò như thế nào đối với thiên nhiên?
- Nhận xét, kết luận:
+ Nêu vai trò của ngành Ruột khoang đối với đời sống con người?
- Nhận xét, kết luận:
+ Ngành ruột khoang có tác hại gì?
- Nhận xét, kết luận:
- GD: cần có ý thức biết quí trọng và bảo vệ động vật có ích.
- Các nhóm dựa vào bảng rút ra đặc điểm chung.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi.
- Đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi ghi bài.
- Tự đọc thông tin trong SGK.
- Dựa vào thông tin trả lời câu hỏi:
+ Trả lời, lớp bổ sung.
+ Trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
+ Trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Theo dõi, ghi nhớ.
- Đặc điểm chung:
+ Đối xứng tỏa tròn.
+ Ruột dạng túi.
+ Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào.
+ Tự vệ nhờ tế bào gai.
II. Vai trò:
- Vai trò đối với thiên nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp trong thiên nhiên.
+ Có ý nghĩa lớn về mặt sinh thái biển.
- Vai trò đối với đời sống con người:
+ Cung cấp thực phẩm.
+ Cung cấp vôi cho xây dựng.
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
+ Có ý nghĩa trong nghiên cứu địa chất.
- Tác hại: 
+ Cản trở giao thông đường biển.
+ Gây độc gây ngứa cho người.
3. LUYỆN TẬP
Hướng dẫn làm bài tập trắc nghiệm bằng bảng phụ
Câu 1. Đánh dấu (x ) vào câu trả lời đúng những đặc điểm của thuỷ tức :
A. Cơ thể đối xứng 2 bên .	 B. Cơ thể đối xứng toả tròn.
C. Bơi rất nhanh trong nước. D. Thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài và trong.
E. Cơ thể đã có lỗ miệng , lỗ hậu môn F. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
G. Có miệng là cơ quan lấy thức ăn và thải bã. H. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ .
Đáp án: B, D, F, G, H
Câu 2. Thuỷ tức di chuyển bằng cách nào?
 A. Vừa tiến vừa xoay	B. Thẳng tiến
 C. Kiểu sâu đo hoặc kiểu lộn đầu	D. Sống bám, không di chuyển
Câu 3. Thuỷ tức có những hình thức sinh sản nào?
 A. Mọc chồi	B. Hữu tính	C. Tái sinh	D. Cả a, b, c đúng
Câu 4. Thủy tức thải bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?
 A. Qua lỗ miệng	B. Qua tế bào mô cơ - tiêu hoá
 C. Qua tế bào gai	D. Qua tua miệng
Câu 5: Thành cơ thể tức có mấy lớp tế bào?
 A. hai B. ba C. Một D. Bốn
Câu 6: Môi trường sống của thủy tức?
 A. Nước mặn B. Nước lợ C. Nước ngọt
Câu 7: Trong các đại diện sau, đại diện nào có lối sống di chuyển?
 A. San hô và hải quỳ B. San hô
 C. Hải quỳ D. Sứa
Câu 8: Sứa di chuyển bằng mấy cách?
 A. Di chuyển bằng 1 cách B. Di chuyển bằng 4 cách
 C. Di chuyển bằng 3 cách. D. Di chuyển bằng 2 cách
Câu 9: Ruột khoang có số lượng loài khoảng:
A. 10.000 loài B. 5.000 loài
C. 20.000 loài D. 15.000 loài
4. VẬN DỤNG
* Bài tập : đánh dấu x vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức :
1) Cơ thể đối xứng 2 bên
2) Cơ thể đối xứng tỏa tròn
3) Bơi rất nhanh trong nước
4) Thành cơ thể có 2 lớp : ngoài - trong
5) Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài - giữa – trong
6) Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn
7) Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám
8) Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài
9) Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ
* Ai nhanh hơn?
- Giáo viên sưu tầm hình về động vật nguyên và động vật ngành ruột khoang. In và cắt rời từng hình. Gắn lên trên bản.
 - Có hai đội thi, mỗi đội có 2 em, một em lấy hình gắn lên bảng, em còn lại lấy chú thích hình gắn kèm theo.
 - Sau khi các nhóm gắn hình mà các em biết, trên bảng sẽ còn lại hình của động vật ngành ruột khoang.
 - Giáo viên giới thiệu cho các em các động vật này thuộc ngành ruột khoang và ta sẽ được học ở buổi học hôm nay.
 5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
H1: Trình bày di chuyển của sứa bằng hình thức co bóp dù?
 Sứa di chuyển bằng dù. Khi dù phồng lên, nước biển được hút vào. Khi dù cụp lại, nước biển bị ép mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía trước. Như vậy, sứa di chuyển theo kiểu phản lực. Thức ăn cũng theo dòng nước mà hút vào lỗ miệng.
H2: so sánh sinh sản của thuỷ tức và san hô bằng mọc chồi?
 Sự mọc chồi của thủy tức và san hô hoàn toàn giống nhau chúng chỉ khác nhau ở chỗ: Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Còn san hô, chồi cứ tiếp tục dính vào cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn. 
 H3: cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể?
 Người ta thường bẻ cành san hô ngâm vào nước vôi nhằm hủy hoại phần thịt của san hô. Để làm vật trang trí. Đó chính là bộ xương san hô bằng đá vôi. 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_trinh_kim_tu.doc