Kế hoạch dạy học Vật lý 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016

Kế hoạch dạy học Vật lý 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016

ĐỘ TO CỦA ÂM

I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức, Kĩ năng, thái độ:

Kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. So sánh được âm to, âm nhỏ

Kỹ năng: -Qua thí nghiệm rút ra được khái niệm biên độ dao động, Độ ta nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.

Thái độ: -Nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo quản dụng cụ .

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:

- Làm thí nghiệm để rút ra nội dung bài học.

II. CHUẨN BỊ:

Mỗi nhóm: Đàn ghi ta, 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bốc, 1 lá thép ( 0,7 x 15 x 300) mm

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:

1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5ph)

MT: Ổn định, kiểm tra bài cũ.

Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau?

 Chữa bài tập số 3 và trình bày kết quả bài tập 10.5 (SBT)?

 

doc 91 trang Trịnh Thu Thảo 29/05/2022 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Vật lý 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 
Tiết 01: 
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Kiến thức: Bằng thí nghiệm HS nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng từ đó 
phải truyền vào mắt ta. Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó 
truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được ví dụ về nguồn sáng, vật sáng.
 Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm
 Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
Nhận biết được nguồn sáng và vật sáng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:
Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5ph)
MT: Ổn định, dẫn dắt vào bài.
Yêu cầu HS đọc tình huống của bài. Để biết bạn nào sai ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng
HS: Đọc thông tin và dự đoán thông tin.
	2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NÔI DUNG 
HOẠT ĐỘNG 1 (10ph) Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng
Mục tiêu: Biết khi nào nhận biết được ánh sáng.
GV: Nêu 1 thí dụ thực tế và thí nghiệm yêu cầu học sinh đọc 4 trường hợp ở SGK và trả lời C1.
HS: đọc các trường hợp ở SGK, trả lời C1
Dựa vào kết quả thí nghiệm, vậy để nhận biết ánh sáng khi nào?
Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận.
GV chốt ý để chuyễn tiếp.
I. Khi nào ta nhận biết được AS:
C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là: Có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật (15ph)
Mục tiêu: HS biết trong điều kiện nào ta nhận biết được ánh sáng.
GV: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy một vật có cần ánh sáng từ vật truyền đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu?
GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu C2 và làm thí nghiệm. Trình bày nội dung của mình cả lớp nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh.
GV: Dựa vào thí nghiệm và các hiện tượng trong thực tế. Vậy ta nhìn thấy được vật khi nào?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trình bày kết luận.
II. Nhìn thấy một vật
Có đèn để tạo ra ánh sáng -> nhìn thấy vật. Chứng tỏ ánh sáng chiếu tới vật (mảnh giấy trắng) -> ánh sáng từ mảnh giấy trắng đến mắt mắt thì nhìn mảnh giấy trắng.
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền tới mắt ta.
HOẠT ĐỘNG 3: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng (5ph)
Mục tiêu: Biết phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẻ 1.2a và 1.3, trả lời câu hỏi C3
HS: thảo luận nhóm, trả lời C3, nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
III.Nguồn sáng và vật sáng
Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng từ vật khác chiếu tới nó gọi chung là vật sáng.
 3. Luyện tập: (10ph)
Mục tiêu: Khắc sâu lại khi nào nhậ biết được ánh sáng, nhận biết nguồn sáng, vật sáng.
- Yêu cầu học sinh trả lời C4, và C5- Yêu cầu học sinh rút ra những kiến thức cơ bản trong bài học. 
C4: Trong cuộc tranh cải, bạn Thanh đúng và ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt.
C5: Khói gồm các hạt li ti các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng và các hạt xếp gần như liền nhau nằm trên đường truyền ánh sáng tạo thành vệt sáng.
- Mắt nhìn thấy vật khi nào?
- Đọc nội dung “có thể em chưa biết”.
-Hướng dẫn về nhà các em trả lời các câu hỏi ở sách bài tập từ 1.1 ->1.5 
- Học thuộc phần ghi nhớ ở SGK.
- Chuẩn bị bài học mới.
4. Hoạt động vận dụng:
- Làm BT1 SBTVL7
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Đọc phần có thể em chưa biết.
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ TN
Ký duyệt của BGH
Tuần 02: 
Tiết 02: 
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU: 
 1, Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
Kiến thức: Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền ánh sáng, phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng, biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào 
Kỹ năng: Xác định đường thẳng trong thực tế, nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.
Tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm, biết dùng thực nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
 Thái độ: Giáo dục tính trung thực cho học sinh
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
Giúp HS có năng lực làm thí nghiệm để rút ra ánh sáng truyền theo đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ :
- Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 đèn pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 ghim có mủi nhọn
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5ph)
MT: Ổn định, vào bài.
Như phần mở bài trong SGK.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1(15ph) : Tìm hiểu quy luật đường truyền của ánh sáng
Mục tiêu: Rút ra được định luật truyền thẳng của AS.
GV: Yêu cầu HS dự đoán đường truyền của ánh sáng.
GV: Cho HS nêu ra các phương án dự đoán của mình.
HS: Nêu các phương án, HS làm thí nghiệm -> trả lời C1.
HS: Làm thí nghiệm hình 2.2 rồi nêu kết luận.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 2.1, trả lời GV: Nếu không dùng ống thẳng thì ánh sáng truyền đến mắt ta theo đường thẳng không?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra hình 2.2 (SGK).
GV thông báo: Không khí, nước, kính trong là môi trường trong suốt, người ta làm thí nghiệm với môi trường nước và môi trường kính trong thì ánh sáng cũng truyền theo đường thẳng.
I.Đường truyền của ánh sáng
C1: Ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp tới mắt.
Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật: 
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyyền đi theođường thẳng.
HOẠT ĐỘNG 2(15ph) : Nghiên cứu thế nào là tia sáng và chùm ánh sáng
Mục tiêu: Phân biệt được tia sáng và chùm sáng.
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H2.3.
Tia sáng được quy ước như thế nào?
Trong thực tế có tạo ra được tia sáng không ? Vậy tia sáng được coi là chùm ánh song song hẹp.
- Chùm ánh sáng là gì?
- Chùm ánh sáng được biểu diễn như thế nào?
GV : Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hoàn thành C3.
HS : Thực hiện theo yêu cầu của Gv.
II. Tia sáng và chùm sáng
Quy ước: Tia sáng là đường truyền ánh sáng bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
Biểu diễn tia sáng: >
 S M
- Chùm AS gồm nhiều tia sáng hợp thành.
- Vẽ chùm ánh sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
- Có 3 loại chùm sáng: Chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì
HOẠT ĐỘNG 3(5ph): Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thúc đã học trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV: Yêu cầu HS trả lời C4.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm C5 và nêu phương án tiến hành, sau đó giải thích cách làm?
HS Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh.
III. Vận dụng:
C4: Ánh sáng từ đèn pin phát ra đã truyền đến mắt theo đường thẳng.
C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 và kim 3 bị kim 1 chắn không tới mắt.
 	3.Luyện tập: (5ph)
Mục tiêu: Khắc sâu, định luật truyền thẳng của ánh sáng, nhận biết được ba loại chùm sáng.
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
- Biểu diễn đường truyền ánh sáng?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
 	- Hướng dẫn về nhà về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ ở SGK.
- Xem phần có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài học mới.
4. Hoạt động vận dụng:
- Làm bài tập từ 2.1 ->2.4 SBT. 
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Nghiên cứu thêm đường truyền của tia nắng trong thực tế.
IV.Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ TN
Ký duyệt của BGH
Tuần 03: 
Tiết 03: 
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích. 
Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện 
tượng trong thực tế.
 Thái độ: Giáo dục học sinh khỏi sự mê tín và yêu thích môn học. Giáo dục về thế quan cho học sinh.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, 1 trang vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 
Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5ph) 
MT: Ổn định vào bài.
Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày.
Vậy bóng nắng đó do đâu? Nội dung bài học hôm nay giúp các em giải quyết.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG1 (10ph)
 Quan sát hình thành khái niệm bóng tối, bóng nữa tối.
Mục tiêu: Nắm được bóng tối và bóng nửa tối.
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và làm TN.
GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời C1.
- Thông qua th/ng các em có nhận xét gì?
GV: Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm và làm thí nghiệm hình 3.2 SGK.
HS: Tiến hành th/ng, trả lời C1 theo nhóm.
HS: Vẽ đường truyền ánh sáng. Hiện tượng tượng ở thí nghiệm 2 có gì khác với hiện tượng ở thí nghiệm 1, trả lời C2.
HS tiến hành theo nhóm, thảo luận theo nhóm trả lời C2.
GV: Từ th/ng trên các em có nhận xét gì?
I.Bóng tối – Bóng nữa tối.
a.Thí nghiệm 1: 
(SGK)
Nhận xét : Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
b.Thí nghiệm 2: (SGK)
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là vùng nữa tối
HOẠT ĐỘNG 2 (10ph)
 Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực
MT: Biết nhật thưc, nguyệt thực.
?Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của mặt trăng, mặt trời và trái đất.
Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực?
Yêu cầu học sinh trải lời câu hỏi C3
?Khi nào xảy ra hiện tượng nhật thực toàn phần?
Nhật thực một phần khi nào?
?Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt thực. Nguyệt thực có khi nào xảy ra trong cả đêm không ? Giải thích.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời C4.
II.Nhật thực - nguyệt thực
a.Nhật thực:
C3: Nguồn sáng : Mặt trời.
 Vật cản : Mặt trăng.
 Màn chắn : Trái đất.
Mặt trời - Mặt trăng - Trái đất trên cùng 1 đường thẳng.
- Nhật thực toàn phần: Đứng trong vùng bóng tối không nhìn thấy mặt trời.
- Nhật thực một phần: Đứng trong vùng nữa tối nhìn thấy một phần mặt trời.
b.Nguyệt thực: - Mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên 1 đường thẳng.
HOẠT ĐỘNG 3 (15ph)
 Vận dụng kiến thức đã học
MT: Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi và BT trong SGK.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm của câu hỏi C5 rồi trả lời C5.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét bổ sung.
III.Vận dụng:
C4: Ánh sáng từ đèn pin truyền theo đường thẳng đến mắt.
C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì btối, bóng nữa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nữa tối, chỉ còn bóng tối rõ nét.
C6: Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng tối sau quyển vở. Không nhận được AS từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách.
Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng nữa tối sau quyển vở, nhận được một phần AS của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.
4. Hoạt động luyện tập: (5ph)
MT: Củng cố khắc sâu các kiến thức: Bóng tối, bóng nửa tối, nguyệt thực, nhật thực.
Nguyên nhân chung gây hiện tượng nhật thực và nguyệt thực là gì?
- Giải thích lại câu hỏi C1->C6.
Dặn dò: - Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. 
4. Hoạt động vận dụng: 
- Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 (SBT).
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Ký duyệt của BGH
Ký duyệt của tổ TN
IV.Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 04: 
Tiết 04: 
 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I.MỤC TIÊU: 
 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:: 
Kiến thức: Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
 - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, phát biểu được định luật ánh sáng.
 - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền a/s theo mong muốn.
 Kỹ năng: Biết làm TN, biết đo góc, quan sát hướng truyền a/s, quy luật phản xạ a/s.
 Thái độ: Giáo dục tính thận cho học sinh.
Năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
- Thực hành quan sát để rút ra phán đoán, kết luận.
II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng, 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng, 1 thước đo độ
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 
Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5ph) 
MT: Ổn định, kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra: - Hãy giải thích h/tượng nh/thực và ng/thực. Chữa bài tập số 3 SBT?
Chữa bài tập 1.2 và 1.3 SBT?
 	2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1(5ph)
 Tổ chức tình huống học tập
Mục tiêu: Đặt tình huống cho HS học tập.
Nhìn mặt hồ dưới ánh sáng mặt trời hoặc ánh đèn thấy có các hiện tượng ánh sáng lấp lánh, lung linh. Tại sao có hiện tượng huyền diệu như thế
Học sinh dự đoán.
HOẠT ĐỘNG 2(10ph)
 Tìm hiểu gương phẳng
Mục tiêu: Nhận biết được gương phẳng.
GV: Yêu cầu HS quan sát vào gương soi?
 Các em quan sát thấy gì ở sau gương?
 Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời C1.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
I.Gương phẳng:
Hình ảnh quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
C1: Gương soi, mặt nước yên tỉnh.
HOẠT ĐỘNG 3(15ph)
 Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng
Mục tiêu: Nắm được định luật phản xạ.
Yêu cầu HS làm thí nghiệm.
Khi tia sáng đến gương thì tia sáng đó sẽ đi như thế nào?
Hiện tượng phản xạ ánh sáng là gì?
Yêu cầu HS làm thí nghiệm rồi trả lời C2.
 S N R
 P I G
Phương của tia phxạ được xác định nhtnào?
Góc phxạ và g/tới q/hệ với nhau nhtnào?
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và dúng thước ê ke để đo và ghi kết quả và bảng.
Thông qua kết quả các em có nhận xét gì?
Hai kết luận trên có đúng với môi trường trong suốt khác không ?.
Các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác -> hai kết luận đó chính là nội dung định luật.
Gọi một số em nêu nội dung định luật.
Quy ước cách vẻ gương và các tia sáng trên giấy.
+Mặt phản xạ, mặt không phxạ của gương. 
+Điểm tới I, tia tới SI, đường ph/tuyến IN.
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3 lên bảng vẻ tia phản xạ.
II.Định luật phản xạ ánh sáng.
Thí nghiệm:
Tia sáng tới gặp gương thì tia sáng bị hắt trở lại -> Hiện tượng đó gọi là hiện tượng phản xa ánh sáng.
1.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
Kết luận: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến (IN) tại điểm tới I.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới.
- Phương của tia phản xạ xác định bằng góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ.
- Phương của tia tới xác định bằng góc 
 SIN = i gọi là góc tới.
Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
Tia phản xạ năm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
 N
 S R
 i i’ 
 I
HOẠT ĐỘNG 4(5ph)
 Vận dụng
Mục tiêu: Áp dụng kiến thức để giải các câu hỏi trong SGK
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4
Gọi một số em lên bảng thực hiện, còn lại ở dưới toàn bộ học sinh cùng thực hiện.
Làm thế nào để xác định được tia phản xạ?
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu câu b, sau đó cho sự xung phong.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
III. vận dụng
C4 
 a. 
 P
 S S 
 I
 p
 P
b. Giữ nguyên tia SI muốn có tia IP có hướng từ dưới lên trên thì phải đặt như hình vẽ G1 
 3. Hoạt động luyện tập: (5ph)
Mục tiêu: Khắc sâu các kiến thức cơ bản trong bài cho HS.
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài học.
Dặn dò: - Về nhà các em học thuộc định luật phản xạ ánh sáng. 
4. Hoạt động vận dụng:
- Làm bài tập 4 (SBT)
5: Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
IV.Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ TN
Ký duyệt của BGH
Tuần 05: 
Tiết 05: 
 TIẾT 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I.MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Kỹ năng: Làm thí nghiệm, tạo ra được ảnh của một vật qua gương phẳng và xác định được ví trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của gương phẳng.
 Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được (hiện tượng trừu tượng)
Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
Dựng ảnh của một vật qua gương phẳng.
II. CHUẨN BỊ:
 Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong có giá đỡ, 2 cây nến, 1 tờ giấy, 2 vật bất kì giống nhau.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 
Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5ph) 
MT: Dẫn dắt vào bài, tạo sự chú ý.
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
	 - Vẽ tia tới và tia phản xạ xác định góc tới và góc phản xạ?
 S R
 	 300	250
 GV: Tổ chức tình huốnh học tập cho HS dự đoán.
HS: Dự đoán, vào bài học. I	 I
	2. Hoạt động hình thành kiến thức:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1(15ph)
Nghiên cứu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng 
MT: Biết tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng.
GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm như hình 5.2 (SGK) và quan sát trong gương.
Làm thế nào để kiểm tra được dự đoán?
Lấy màn chắn hứng ảnh.
AS có truyền qua được G/ph đó không?
GV:Ycầu HS thay G/ph bằng gương trong.
Yêu cầu HS thay pin bằng cây nến đang cháy, dùng 2 cây nến giống nhau.
Cây 2 đang cháy -> kích thước của cây nến 2 và ảnh cây nến 1 như thế nào?
GV: Yêu cầu HS từ th/ng rút ra kết luận.
Ycầu HS nêu phương án so sánh, học sinh thảo luận cách đo.
HS: Phát biểu : Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương.
I.Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
 Tính chất 1: (SGK)
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
 Tính chất 2: (SGK)
 Kích thước cây nến 2 bằng kích thước cây nến 1.
=> Độ lớn ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.
 Tính chất 3: (SGK)
=> Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG 2(15ph)
 Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
MT: Giải thích được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
GV: Yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu C4
 S
 N 
 M
 I K 
 S/
- Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có gặp nhau trên màn chắn không
- Thế nào là ảnh của một vật.?
II.Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng.
 Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của ảnh qua gương phẳng (ảnh đối xứng vật qua gương)
 Vẽ hai tia phản xạ IN và KM theo định luật phản xạ ánh sáng.
 Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tại S’
 Mắt đặt trong khoảng IN và KM sẽ thấy S’
 Không hứng được trên màn chắn là vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài qua S’
 Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.
HOẠT ĐỘNG 3(5ph)
 Vận dụng
MT: Củng cố lại các kiến thức trong bài.
GV: Yêu cầu HS vẽ ảnh của đoạn thẳng AB ở hình 5.5 (SGK)
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi C6:
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
C5: (SGV) 
C6: Hình cái tháp lộn ngược dựa vào phép vẽ ảnh chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước.
3. CỦNG CỐ: (5ph)
MT: Khắc sâu các kiến thức trong bài cho HS.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Ảnh tạo bởi gương phẳng có những tính chất nào?
- Ảnh của vật tạo bởi GP có đặc điểm như thế nào?
Dặn dò:
- Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. 
- Xem trước bài thực hành hôm sau chúng ta cùng tìm hiểu.
- Chuẩn bị bài học mới.	
4. Hoạt động vận dụng:
- Làm bài tập ở SBTVL7.
5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
IV.Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ TN
Ký duyệt của BGH
Tuần 06: 
Tiết 06: 
 GƯƠNG CẦU LỒI
I.MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
Kiến thức: Nêu được tính chất của ảnh, của vật tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương cầu phẳng có cùng kích thước. 
G/thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
 Kỹ năng: Làm thí nghiệm để xác định đúng tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
 Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã là -> tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
Thái độ: Nghiêm túc, có tinh thần hợp tác.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS:
Quan sát và rút ra kết luận
II.CHUẨN BỊ: 
Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 miếng kính trong lồi (phòng thí nghiệm nếu có), 1 cây nến, diêm đốt nến.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: 
 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (5ph)
MT: Ổn định, kiểm tra bài cũ.	 
- Nêu tính chất của gương phẳng?
- Vì sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh ảo. Chữa bài tập 5.4 (SBT)?
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chức tình huống học tập
MT: Gây hứng thú học tập
Khi các em quan sát vào những vật nhẵn bóng như thìa, môi múc, bình cầu, gương xe máy thấy hình ảnh có giống minh không ?
Vậy để biết được giống hay không hôm nay các em sẽ tìm hiểu.
Học sinh quan sát rồi dự đoán
HOẠT ĐỘNG 2:(10ph) Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
Biết ảnh của một vật qua gương cầu lồi
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần câu hỏi C1 SGK
Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào?
HS: Làm thí nghiệm hình 7.1(SGK)
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bố trí thí nghiệm như hình 7.2(SGK)
So sánh ảnh của vật qua hai gương?
 Ảnh tạo bởi qua hai gương là ảnh thật hay ảnh ảo?
Ảnh tạo bởi kính lồi như thế nào so với ảnh tạo bởi gương phẳng?
Qua thí nghiệm các em có nhận xét gì?
I.Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
a. Quan sát
 + Ảnh nhỏ hỏn vật
 + Có thể là ảnh ảo
b.Thí nghiệm kiểm tra
 -Bố trí thí nghiệm: (SGK)
*Kết luận:Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau đây:
1.Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
2.Ảnh nhỏ hơn vật.
HOẠT ĐỘNG 3:(12ph) Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
MT: Biết xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
GV: Yêu cầu HS nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của gương.
Có phương án khác để xác định vùng nhìn thấy của gương?
GV: Yêu cầu các em để gương trước mặt đạt cao hơn đầu, quan sát các bạn trong gương. Xác định khoảng bao nhiêu bạn rồi cùng vị trí đó đặt gương cầu lồi sẽ thấy được số bạn quan sát được nhiều hơn hay ít hơn.
HS: Từ thng rút ra nhận xét.
II.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
 Thí nghiệm:
(SGK)
*Nhận xét: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được vùng nhìn thấy rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước
HOẠT ĐỘNG 4:(10ph) Vận dụng
MT: Vận dụng kiến thức đã học trong bài làm các bài tập trong SGK
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu câu hỏi C3 và trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7.4 trả lời câu hỏi C4.
HS: Trả lời câu hỏi, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
III. Vận dụng:
C3: Gương cầu lồi ở xe ôtô và xe máy giúp người lái quan sát được rộng hơn ở phía sau.
C4: Những chỗ đường gấp khúc có gương cầu lồi lớn đã giúp cho người lái xe nhìn thấy người, xe, bị các vật cản bên đường che khuất tránh tai nạn.
3. Hoạt động luyện tập: (5ph)
MT: Khắc sâu kiến thức trong bài:
- Yêu cầu 1 ->3 HS đọc phần ghi chú
- Ảnh tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào?
- Có thể xác định được các tia phản xạ được không?
 	Dặn dò: - Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ. 
- Chuẩn bị bài học mới.
4. Hoạt động vận dụng:
 - Làm bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4 (SBTVL7).
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Xem nội dung có thể em chưa biết (SGK).
IV.Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của tổ TN
Tuần 07: 
Tiết 07: 
 GƯƠNG CẦU LÕM
I.MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Kiến thức: Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm, nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kĩ thuật.
Kỹ năng: Bố trí được thí nghiệm để quan sát được ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm, quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong khi sử dụng các dụng cụ
2.Năng lực có thể hình thành cho HS:
Làm thí nghiệm rút ra kết luận.
II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, 1 gương lõm trong, 1 GP có cùng đg kính với gương cầu lõm, 1 cây nến, diêm, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: 	 (5ph) 
MT: Ổn định kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi?
- Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi?
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1:(3ph) Tổ chức tình huống học tập
MT: Gây hứng thú học tập
 Trong thực tế khoa học kỹ thuật đã giúp con người sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời vào việc chạy ôtô, đun bếp, làm pin bằng cách dùng gương cầu lõm. Vậy gương cầu lõm là gì ? gương cầu lõm có những tính chất gì
HOẠT ĐỘNG 2:(10ph) Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm
MT: Làm thí nghiệm rút ra kết luận về ảnh của một vật qua gương cầu lõm.
GV: Giới thiệu gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu.
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.
Từ thí nghiệm đó học sinh rút ra nhận xét.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm đê so sánh ảnh của vật trong gương phẳng và gương cầu lõm.
Khi ánh sáng đến gương cầu lõm thì có tia phản xạ không?
I.Ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
Thí nghiệm:
C1: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương
 + Gần gương: Ảnh lón hơn vật
 + Xa gương : Ảnh nhỏ hơn vật
 + Ảnh không hứng được trên màn
Kết luận: -Ảnh nhìn thấy được là ảnh ảo, lớn hơn vật.
C2: Ảnh quan sát được ở gương cầu lõm lơn hơn ảnh quan sát được ở gương phẳng (khi vật đạt sát gương)
HOẠT ĐỘNG 3:(17ph) Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
MT: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.
GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu thí nghiệm và nêu phương án.
GV làm thí nghiệm với ánh sáng mặt trời học sinh quan sát hiện tượng và rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 8.3 và trả lời câu hỏi C4.
HS: Thực hiện trả lời câu C4.
GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và trả lời.
HS: thực hiện theo yêu cầu của GV.
GDMT: Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng sạch, nên chúng ta sử dụng tái tạo nó bằng cách sử dụng gương cầu lõm lớn để tập trung nguồn năng lượng này để đun nấu....
II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
1.Đối với chùm tia song song
Kết luận: Chiếu một chùm tia sáng song song lên một gương cầu lõm ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương.
C4: Vì mặt trời ở rất xa: chùm tia tới gương là chùm ánh sáng // do đó chùm sáng phản xạ hội tụ tại vật -> vật nóng lên
2.Đối với chùm sáng phân kì:
-Chùm sáng phân kì ở mọt vị trí thích hợp tới gương -> hiện tượng chùm phản xạ song song
C5: Chùm sáng ra khỏi đèn hội tụ tại 1 điểm -> đến gương cầu lõm thì phản xạ song song.
HOẠT ĐỘNG 4:(5ph) Vận dụng 
MT: Vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu .
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu đèn pin rồi trả lời câu hỏi C6 và C7 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
III.Vận dụng:
 (SGV)
 3. Hoạt động luyện tập: (5ph)
	MT: Khắc sâu kiến thức trong bài.
- Ảnh ảo của một vật trước gương cầu lõm có tính chất gì?
- Ánh sáng chiếu tới gương cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì?
- Sự phản xạ của gương đối với chùm tia hội tụ và chùm tia phân kỳ?
Dặn dò: - Về nhà các em xem lại nội dung bài học.
- Ôn lại lí thuyết ở phần tổng kết chương và làm các bài tập ở phần tổng kết chương hôm sau tìm hiểu.
- Chuẩn bị bài học mới.
4. Hoạt động vận dụng: - Làm bài tập 8.1-> 8.3 SBT.
5. Hoạt động tìm tòi, mở r

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_vat_ly_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2015_2.doc