Ngân hàng câu hỏi Vật Lí Lớp 7 - Tuần 1 đến Tuần 9 - Nhâm Văn Trung

Ngân hàng câu hỏi Vật Lí Lớp 7 - Tuần 1 đến Tuần 9 - Nhâm Văn Trung

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Nhận biết:

Câu 1: (Nhận biết)

Ta nhìn thấy một vật khi.

 A. Ta mở mắt hướng về phía vật.

 B. Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.

 C. Mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.

 D. Vật được chiếu sáng.

Câu 2: (Nhận biết)

Vật nào sau đây là nguồn sáng?

 A. Mặt Trời.

 B. Mặt Trăng.

 C. Tờ giấy trắng trói lọi ngoài sân trường

 D. Đèn pin đang tắt để trên bàn

Câu 3: (Nhận biết)

Vật nào sau đây không là nguồn sáng?

A. Ngọn nến đang cháy

 B. Bóng đèn dây tóc đang sáng

 C. Con đom đóm đang đi trong đêm tối

 D. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng

Câu 4: (Nhận biết)

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng?

A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.

B. Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì.

C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc.

Câu 5: (Nhận biết)

Trong những vật sau đây, vật nào được xem là trong suốt và có thể cho ánh sáng truyền qua?

A. Tấm kính trắng. B. Tấm gổ. C. Tấm bìa cứng. D. Nước nguyên chất

Câu 6: (Nhận biết)

Chùm sáng song song là chùm sáng:

 A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng

 B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng

 C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng

 D. không giao nhau trên đường truyền của chúng

Câu 7: (Nhận biết)

Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo:

 A. Đường cong B. Đường gấp khúc

 C. Đường tròn D. Đường thẳng

Câu 8: (Nhận biết)

 

docx 22 trang bachkq715 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng câu hỏi Vật Lí Lớp 7 - Tuần 1 đến Tuần 9 - Nhâm Văn Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG CÂU HỎI VẬT LÝ 7
( Tuần 1 đến tuần 9)
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Nhận biết:
Câu 1: (Nhận biết)
Ta nhìn thấy một vật khi.
	A. Ta mở mắt hướng về phía vật.
	B. Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
 C. Mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
 D. Vật được chiếu sáng.
Câu 2: (Nhận biết)
Vật nào sau đây là nguồn sáng?
	A. Mặt Trời.	 
 B. Mặt Trăng.
 C. Tờ giấy trắng trói lọi ngoài sân trường 
 D. Đèn pin đang tắt để trên bàn
Câu 3: (Nhận biết)
Vật nào sau đây không là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy 
 B. Bóng đèn dây tóc đang sáng
 C. Con đom đóm đang đi trong đêm tối 
 D. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng
Câu 4: (Nhận biết)
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng?
A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
B. Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì.
C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc.
Câu 5: (Nhận biết)
Trong những vật sau đây, vật nào được xem là trong suốt và có thể cho ánh sáng truyền qua?
A. Tấm kính trắng. 	B. Tấm gổ.	C. Tấm bìa cứng.	D. Nước nguyên chất
Câu 6: (Nhận biết)
Chùm sáng song song là chùm sáng:
 A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng
 B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng
 C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng
 D. không giao nhau trên đường truyền của chúng
Câu 7: (Nhận biết)
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo:
 A. Đường cong B. Đường gấp khúc
 C. Đường tròn D. Đường thẳng
Câu 8: (Nhận biết)
Chùm sáng hội tụ là chùm sáng:
 A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng
 B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng
 C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng
 D. không giao nhau trên đường truyền của chúng
Câu 9: (Nhận biết)
Chùm sáng phân kì là chùm sáng:
 A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng
 B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng
 C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng
 D. không giao nhau trên đường truyền của chúng
Câu 10: (Nhận biết)
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng phản xạ ánh sáng?
 A. Chiếu đèn pin lên tấm kính, ta thấy bên kia tấm kính cũng có ánh sáng
 B. Chiếu đèn pin lên mảnh vải ta thấy sau mảnh vải có ánh sáng
 C. Chiếu đèn pin lên mặt gương phẳng ta thấy có ánh sáng trên tường trước gương
 D. Chiếu đèn pin lên bàn ta thấy có quyển sách
Câu 11 (Nhận biết)
Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là?
A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ 
C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ D. Góc tới bằng góc phản xạ
Câu12: (Nhận biết)
Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điểm:
A. Là góc vuông B. Bằng góc tới
C. Bằng góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến D. Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương
Câu 13: (Nhận biết)
Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với:
 A. Tia tới và pháp tuyến với gương
 B. Tia tới và đường vuông góc với tia tới
 C. Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới
 D. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới
Câu 14: (Nhận biết)
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?
 A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật
 B. Hứng được trên màn và bé hơn vật
 C. Không hứng được trên màn và và bé hơn vật
 D. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
Câu 15: (Nhận biết)
Khoảng cách từ ảnh của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây?
 A. Bằng khoảng cách từ vật đến gương
 B. Nhỏ hơn khoảng cách vật đến gương
 C. Lớn gấp 2 lần khoảng cách từ vật đến gương
 D. Lớn gấp 4 lần khoảng cách từ vật đến gương
Câu 16: (Nhận biết)
Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?
 A. Không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật
 B. Không hứng được trên màn, bằng vật
 C. Hứng được trên màn, bằng vật
 D. Hứng được trên màn nhỏ hơn vật
Câu 17: (Nhận biết)
Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi là?
 A. Ảnh ảo B. Ảnh thật C. Vừa là ảnh ảo vừa là ảnh thật
Câu 18: (Nhận biết)
Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây?
 A. Ngược chiều so với vật B. Cùng chiều so với vật
 C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật D. Gương nhỏ thì ảnh ngược chiều với vật
Câu 19: (Nhận biết)
Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây?
 A. Ngược chiều so với vật B. Cùng chiều so với vật
 C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật D. Gương nhỏ thì ảnh ngược chiều với vật
Câu 20: (Nhận biết)
Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm luôn?
 A. Lớn bằng vật B. Nhỏ hơn vật C. Lớn hơn vật
 Câu 21: Ta nhìn thấy một vật khi
A. vật phát ra ánh sáng. 	
B. vật được chiếu sáng.	
C. có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
D. có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Câu 22: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
Ngọn nến đang cháy.	
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt trời.	
D. Đèn ống đang sáng.
Câu 23: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất nào sau đây? 
A. Nhỏ hơn vật. 
B. Bằng vật. 
C. Lớn hơn vật.
D. Không xác định được. 
Câu 24: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường gì?
Đường thẳng.	
B. Đường cong.
C. Đường gấp khúc.	
D. Không cố định theo đường nào.
Câu 25: Tìm câu đúng khi phát biểu về định luật truyền thẳng ánh sáng.
A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh	 sáng truyền theo một đường ngoằn ngoèo.
B. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh	 sáng truyền theo một đường thẳng.
C. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo một đường gẫy khúc.
D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh	 sáng truyền theo một đường cong.
Câu 26: Trong biểu diễn tia sáng, mũi tên cho ta biết:
A. chiều truyền của ánh sáng.
B. ánh sáng đang chuyển động.
C. ánh sáng mạnh hay yếu.
D. ánh sáng truyền đi nhanh hay chậm.
Câu 27: Chùm sáng gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng gọi là chùm sáng
A. phân kì.	B. hội tụ.
C. song song.	D. đầu tiên hội tụ, sau đó phân kì.
Câu 28: Lựa chọn cụm từ thích hợp hoàn thiện phát biểu sau: “Chùm sáng song song gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.”
A. giao nhau	B. không giao nhau	C. loe rộng ra	D. truyền thẳng
Câu 29: Lựa chọn cụm từ thích hợp hoàn thiện phát biểu sau: “Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng cho nên dùng ống ta mới quan sát thấy bóng đèn.”
A. đen, rỗng và thẳng	
B. đen, rỗng và cong	
C. đen, thẳng hoặc cong	
D. không trong suốt
Câu 30: Khi nào có nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất. 
B. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất. 
C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng. 
D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. 
2. Thông hiểu.
Câu 31: (Thông hiểu)
Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nhật thực?
 A. Ban đêm, khi mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng.
 B. Ban ngày khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất nơi ta đứng
 C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng
 D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng
Câu 32: (Thông hiểu)
Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực?
 A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời
 B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
 C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất. 
 D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất 
Câu 33: (Thông hiểu)
Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400. Giá trị của góc tới là.
 A. 200 B. 800 C. 400 D. 600
Câu 34: (Thông hiểu)
Cho hình vẽ bên: SI là tia tới, PQ là gương phẳng. Tia phản xạ là
 A. Tia IN B. Tia IM
 B. Tia IK C. Tia IF
Câu 35: (Thông hiểu)
Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng
 A. Nhìn rõ các vật đằng sau B. Soi hành khách ngồi đằng sau
 C. Tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn D. Để cho đẹp
Câu 36: (Thông hiểu)
Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng?
 A. Song song B. Phân kì C. Hội tụ D. Vừa song song vừa hội tụ
Câu 37: Trong một thí nghiệm, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến của mặt gương bằng 400. Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ?
A. 400 	 	B. 800 	C. 500 	D. 200
Câu 38: Nguồn sáng nào sau đây phát ra chùm sáng song song?
A. Cây nến đang cháy.	
B. Bóng đèn huỳnh quang đang sáng.	
C. Mặt Trời.	
D. Bóng đèn Led.
Câu 39: Nguồn nào sau đây có thể phát ra chùm sáng hội tụ?
A. Bóng đèn dây tóc.	
B. Mặt Trời.	
C. Đèn pin.	
D. Cuốn sách.
Câu 40: Lựa chọn phương án chính xác nhất để điền vào chỗ trống: “Đèn pin...”
A. chỉ phát ra chùm sáng song song.	
B. chỉ phát ra chùm sáng hội tụ.	
C. chỉ phát ra chùm sáng phân kỳ.	
D. có thể phát ra cả chùm sáng song song, hội tụ và phân kỳ.
3.Vận dụng.
Câu 41: (Vận dụng)
Đường nào sau đây biểu diễn đường truyền của ánh sáng trong không khí?
d)
b)
a)
c)
Câu 42: (Vận dụng)
Khi đưa một vật lại gần gương cầu lồi thì ảnh của vật sẽ?
 A. Không thay đổi B. To dần C. Nhỏ dần D. Lúc to lúc nhỏ
Câu 43: (Vận dụng)
Khi đưa một vật lại gần gương cầu lõm thì ảnh của vật sẽ?
 A. Không thay đổi B. To dần C. Nhỏ dần D. Lúc to lúc nhỏ
Câu 44: Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng (ứng với A, B, c hoặc D) để trả lời câu hỏi sau: Các hình vẽ dưới đây, hình nào biểu diễn chùm tia hội tụ?
A. Hình (a)	B. Hình (b)	C. Hình (c)	D. Hình (d).
Câu 45: Ngọn nến đang cháy là
A. vật sáng, và phát ra chùm sáng song song
B. vật sáng, và phát ra chùm sáng hội tụ.
C. nguồn sáng, và phát ra chùm sáng song song.
D. nguồn sáng, và phát ra chùm sáng phân kì.
Câu 46. Gương cầu lõm thường được ứng dụng:
A. Làm đèn pha xe ô tô , đèn pin B. Tập trung năng lượng Mặt Trời.
C. Đèn chiếu dùng để khám bệnh tai ,mũi , họng. D.Cả ba ứng dụng trên.
4. Vận dụng cao
Câu 47: 
Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng phân kì thành một chùm sáng?
 A. Song song B. Phân kì C. Hội tụ D. Vừa song song vừa hội tụ
Câu 48: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào ánh sáng không truyền đi theo đường thẳng?
A. Ánh sáng truyền trong môi trường không khí.	
B. Ánh sáng truyền đi trong một bản thuỷ tinh trong suốt.	
C. Ánh sáng truyền đi trong nước của một hồ bơi.	
D. Ánh sáng truyền từ không khí, qua tấm kính rồi lại truyền trong không khí.
Câu 49: Vào một buổi tối mất điện, Lan chiếu đèn pin nhỏ xuống chính giữa bàn gỗ đặt một tấm kính dày trên mặt bàn theo phương vuông góc. Lan phát hiện ra: không có ánh sáng từ đèn pin chiếu đến phía dưới mặt bàn, vì ánh sáng
A. đi hướng khác.	
B. không truyền trong không khí tới bàn.	
C. không truyền được trong tấm thủy tinh trên mặt bàn.	
D. không truyền được trong gỗ
Câu 50. Một cái giường dài 2,2m đặt dọc trước gương , một phần đầu giường cạnh gương cách gương 1m. Một người quan sát mép đuôi gường cách ảnh của nó là
	A. 2,4m	B. 1,7m	C.6,4m	D. 3,2m
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Nhận biết.
 Câu 1: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng? 
a) Ban ngày, mở mắt nhưng không thấy mặt trời.
b) Ban đêm, trong phòng kín, mở mắt và không bật đèn.
c) Ban đêm, trong phòng có ngọn nến đang cháy, mắt mở.
d) Ban ngày, trời nắng không mở mắt.
Câu 2: Trong những vật sau đây, những vật nào được xem là nguồn sáng và những vật nào là vật được chiếu sáng: Mặt trời, mặt trăng, bóng đèn điện đang sáng, bóng đèn điện đang tắt, ngọn lửa, quyển sách, bông hoa, con đom đóm.
Câu 3:
So sánh ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và ảnh tạo bởi gương phẳng?
Câu 4: Một người đứng trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Hãy nêu đặc điểm giống và khác nhau của ảnh người đó trong hai gương?
Câu 5:
Cho IR là tia phản xạ, PQ là gương phẳng,
 S là điểm sáng (Hình vẽ bên). Hãy vẽ tia tới
Câu 6: Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Làm như vậy có tác dụng gì? Nguyên tắc của cách làm này đã dựa trên kiến thức vật lí nào mà em đã học?
Câu 7: Khi có hiện tượng nhật thực và hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của trái đất, mặt trời và mặt trăng như thế nào?
Câu 8: Hoàn thành các phát biểu sau:
- Trong môi trường và ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
- Chùm sáng là chùm sáng có các tia sáng không giao nhau trên phương truyền.
- Chùm sáng hội tụ là chùm sáng có các tia sáng trên phương truyền.
- Chùm sáng phân kỳ là chùm sáng có các tia sáng trên phương truyền.
Câu 9: Có mấy loại chùm sáng? Đó là những loại chùm sáng nào? Lấy ví dụ về nguồn phát ra các loại chùm sáng đó.
Câu 10: Ban đêm, trong phòng chỉ có một ngọn đèn. Giơ bàn tay chắn giữa ngọn đèn và bức tường, quan sát thấy trên bức tường xuất hiện một vùng tối hình bàn tay, xung quanh có viền mờ hơn. Hãy giải thích hiện tượng đó?
2. Thông hiểu
Câu 11:Từ nhiều thế kỉ trước, có người quan niệm rằng: Sở dĩ mắt nhìn thấy mọi vật vì mắt có thể phát ra một loại tia đặc biệt là “tia nhìn”, khi tia này đi đến đâu, gặp vật nào thì ta có thể nhìn thấy vật đó. Tất nhiên ngày nay, người ta đã xác nhận quan niệm như vậy là sai lầm.
 Em hãy lấy một ví dụ minh hoạ để khẳng định sự sai lầm đó.
Câu 12: (Thông hiểu)
.
A
.
S
.
N
P
Q
.
A
.
S
S'
.
N
.
P
Q
I
K
Ta đã biết vật màu đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Nhưng ban ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn? Vì sao?
Câu 13: (Thông hiểu)
Cho IR là tia phản xạ, PQ là gương phẳng,
 S là điểm sáng (Hình vẽ bên). 
a) Dựng ảnh S' của điểm sáng S qua gương
b) Từ đó vẽ hai tia tới và tia phản xạ đi qua 
hai điểm A và N
Câu 14: 
Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao?
Câu 15: 
Để phân biệt được hàng cột điện có thẳng hàng hay không người ta làm như thế nào? 
Câu 16:
Trong giờ tập thể dục làm thế nào để biết lớp mình đã xếp thẳng hàng? 
Câu 17: 
Ban đêm dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc được sách. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Câu 18: Khi ánh sáng chiếu vào các vật, hầu hết ta thấy các vật đó sáng lên, nhưng với một số vật ta không nhìn thấy chúng sáng lên mà lại có màu đen. Hãy giải thích vì sao vậy?
 Câu 19: Ban đêm, nhìn lên bầu trời ta thấy nhiều vì sao lấp lánh. Có phải tất cả chúng đều là nguồn sáng (vật tự phát ra ánh sáng) không? Tại sao?
Câu 20: Một học sinh nhìn vào vũng nước trước mặt,thấy ảnh của một cột điện ở xa. Hãy giải thích vì sao em học sinh lại thấy được ảnh đó?
3. Vận dụng
 Câu 21: (Vận dụng)
I
S
I
S
R
i
i'
N
Cho hình vẽ bên, vẽ tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương là 300. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và góc phản xạ?
300
Câu 22: (Vận dụng)
Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe?
Câu 23: (Vận dụng)
Cho vật sáng AB đặt trước một gương 
phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’ 
của vật sáng AB qua gương. Nêu cách dựng? 
A
B
Câu 24: (Vận dụng)
Cho vật sáng AB đặt trước một gương 
phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’ 
của vật sáng AB qua gương.
Câu 25: (Vận dụng)
Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta thu được chùm phản xạ song song từ pha đèn chiếu ra. Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sánh đi xa mà vẫn sáng rõ?
Câu 26: Vì sao ta không thể nhìn được các vật ở phía sau lưng nếu ta không quay mặt lại? Hãy giải thích.
Bài 27: Một học sinh cho rằng, khi xảy ra hiện tượng nhật thực, thì tất cả mọi người đứng trên trái đất đều có thể quan sát được. Theo em nói như thế có đúng không, tại sao?
Câu 28: Mắt có thể nhìn rõ những vật đặt phía sau tấm kính mỏng, nhưng nếu tấm kính càng dày thì càng khó nhìn. Khi tấm kính dày đến một mức nào đó thì mắt không thể nhìn được những vật đặt phía sau. Hãy giải thích vì sao như vậy? chú ý rằng tấm kính vẫn là vật trong suốt
Câu 29: Vào mùa hè, khi đi ôtô trên mặt đường nhựa, nhìn phía xa trên mặt đường ta có cảm giác như mặt đường có nước. Em hãy giải thích hiện tượng trên?
 Câu 30: Trong các tiệm cắt tóc người ta thường bố trí hai cái gương: Một cái treo trước mặt người cắt tóc và một các treo hơi cao ở phía sau lưng ghế ngồi. Hai gương này có tác dụng gì? Hãy giải thích.
Câu 31: Gương cầu lõm có tác dụng biến một chùm tia tới song song thành một chùm tia hội tụ (chùm tia phản xạ). Vậy nó có thể làm ngược lại: Biến chùm tia hội tụ thành chùm tia song song được không?
Giải :Gương cầu lõm có tác dụng biến một chùm tia song song thành một chùm tia hội tụ nhưng nó không thể biến chùm tia hội tụ thành chùm tia song song được. Để tạo chùm tia song song thì chùm tia tới phải là chùm tia phân kì thích hợp như hình vẽ. 
 Câu 32: Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất (như những đoạn đường ngoằn nghèo trên đèo chẳng hạn) người ta thường đặt những gương cầu lồi lớn. Hỏi gương này có tác dụng gì cho người lái xe?
A
B
Câu 33: Hãy vẽ ảnh của vật trong hình sau.
B
A
a)	b) 
Câu 34: Cho hình 2
A
M
Dựa vào tính chất ảnh vẽ tia tới từ A phản xạ qua gương đi tới M?
 Hãy xác định và đánh dấu vùng nhìn thấy của gương khi đặt mắt tại M? (Gạch chéo vùng nhìn thấy)
Câu 35: Tại sao trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn lớn (độ sáng của một bóng đèn lớn có thể bằng độ sáng của nhiều bóng đèn nhỏ hợp lại)? Hãy giải thích.
N
Câu 36: S R
 Trên hình vẽ , SI là tia tới, IR là tia phản xạ. i i’
I
 Biết rằng hai tia SI và IR vuông góc với nhau. 
Hãy cho biết góc giữa tia tới và pháp tuyến tại điểm 
tới là bao nhiêu? 
Câu 37:
 Trên hình vẽ là các tia tới và gương phẳng. Hãy vẽ tiếp các tia phản xạ.
 N
 a) I b) I 
Câu 38: Một tia sáng chiếu theo phương nằm ngang. Một HS muốn “bẻ” tia sáng này chiếu thẳng đứng xuống dưới. Hãy tìm một phương án đơn giản để thực hiện việc đó.
. 
Câu 39: Tia sáng SI đến gương phẳng tại điểm I cho tia phản xạ là tia IR như hình Gọi 
S’ là điểm đối xứng với S qua gương. Em có nhận xét 
 M
N
M
N
M’
I
Bài 38: 
Trên hình vẽ là một gương phẳng và hai điểm M,N. 
Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản xạ của nó sao cho tia ló. 
Đi qua điểm M còn tia phản xạ đi qua điểm N.
Bài 39: Một học sinh khẳng định rằng, đặc điểm của chùm tia phản xạ qua gương phẳng phụ thuộc vào chùm tia tới: Nếu chùm tia chiếu tới gương phẳng là chùm tia hội tụ hoặc phân kì thì chùm tia phản xạ cũng là chùm tia hội tụ hoặc phân kì. Theo em điều khẳng định trên có đúng không? Nếu đúng hãy dùng hình vẽ để minh hoạ.
Câu 40: Trong một số phòng học có đèn chiếu sáng. Khi bật đèn học sinh ngồi dưới thường bị chói khi nhìn vào một số vị trí nhất định trên bảng. Vì sao lại như vậy? hãy suy nghĩ một phương án để có thể khắc phục hiện tượng này.
a)
b)
S
A
B
Câu 41: Nêu khái niệm nguồn sáng, vật sáng?
.Câu 42: Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của điểm sáng S và vật sáng AB đặt trước gương phẳng ?
Câu 43: Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?
4. Vận dụng cao
Câu 44 :Cho hai điểm sáng S1 và S2 trước một gương phẳng như( hình vẽ bên): 
a/ Hãy vẽ ảnh S1’ và S2’ cña các điểm sáng S1; S2 qua gương phẳng.
b/ Xác định các miền mà nếu ta đặt mắt ở đó thì nhìn được cả 2 ảnh.
Câu 45: 
 Một tia sáng khi đến gặp gương cầu sẽ bị phản xạ trở lại và tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Trên hình 3.1 qui ước: O là tâm của mặt cầu (gọi là tâm của gương), SI1 và SI2 là các tia tới, Hãy trình bày cách vẽ và vẽ các tia phản xạ?
Câu 46: Vận dụng kiến thức về định luật phản xạ ánh sáng, tìm hiểu đặc điểm của các tia phản xạ khi các tia sáng sau đây đến gặp gương cầu lồi và vẽ các tia phản xạ đó:
- Tia tới (1) có đường kéo dài đi qua tâm C của gương.
- Tia tới (2) đến đỉnh O của gương.
- Tia tới (3) song song với trục chính của gương.
Câu 47: Hình vẽ dưới đây là một gương cầu lõm, C là tâm của phần mặt cầu, SI là một tia sáng tới gương. Hãy dùng định luật phản xạ của ánh sáng trình bày cách vẽ và vẽ tiếp tia phản xạ.
 Giải 
. 
Câu 48: Để vẽ ảnh của một điểm sáng qua gương cầu lõm, ta dùng nguyên tắc sau: Từ điểm sáng đó ta vẽ hai tia tới gương cầu lõm sau đó xác định hai tia phản xạ của chúng. 
Nếu hai tia phản xạ cắt nhau thực sự thì giao điểm cắt nhau đó là ảnh thật của điểm sáng. Nếu hai tia phản xạ không cắt nhau thực sự mà chỉ có đường kéo dài của chúng cắt nhau, thì giao điểm cắt nhau đó là ảnh ảo của điểm sáng.
Hãy vẽ ảnh của điểm sáng S trên hình a và b 
Câu 49:
 Để vẽ ảnh của một vật AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một gương cầu lõm, ta vẽ ảnh B’của điểm B sau đó dựng đường vuông góc xuống trục chính để xác định ảnh A’của điểm A.Khi đó A’B’ là ảnh của A. Sử dụng nguyên tắc trên hãy vẽ ảnh của vật AB cho trên hình vẽ. Có nhận xét gì về kích thước của ảnh và vật trong trường hợp này? 
Câu 50:Một người muốn mua một cái gương để có thể soi được toàn bộ cơ thể mình. Theo em chỉ cần mua một cái gương cao khoảng bao nhiêu? Đặt như thế nào?
C. HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM
1B
2A
3D
4A
5A
6D
7D
8A
9D
10C
11D
12C
13A
14D
15A
16A
17A
18B
19B
20A
21D
22B
23C
24A
25B
26A
27B
28B
29A
30A
31B
32B
33A
34B
35C
36D
37D
38B
39C
40D
41C
42B
43B
44A
45D
46D
47D
48D
49C
50C
II. TỰ LUẬN
1. Nhận biết.
 Câu 1: 
a) Các trường hợp mắt nhận biết được ánh sáng:
 + Ban ngày, mở mắt nhưng không thấy mặt trời.Chú ý rằng không nhìn thấy mặt trời không có nghĩa là không có ánh sáng.
 + Ban đêm, trong phòng có ngọn nến đang cháy, mắt mở.
b) Các trường hợp mắt không nhận biết được ánh sáng.
 + Ban đêm, trong phòng kín, mở mắt và không bật đèn.
 + Ban ngày, trời nắng không mở mắt.
Câu 2: 
a) Những vật được xem là nguồn sáng : Mặt trời, bóng đèn điện đang sáng, ngọn lửa, con đom đóm.
b) Những vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bóng đèn điện đang tắt, quyển sách, bông hoa.
Câu 3:
So sánh ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và ảnh tạo bởi gương phẳng:
Giống nhau: đều là ảnh ảo.
Khác nhau: gương cầu lồi cho ảnh nhỏ hơn vật
 Gương phẳng cho ảnh bằng vật.
Câu 4: Một người đứng trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Hãy nêu đặc điểm giống và khác nhau của ảnh người đó trong hai gương?
Câu 6: Việc nâng thước lên để ngắm mục đích là để kiểm tra xem thước có thẳng hay không. Nguyên tắc của cách làm này dựa trên định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Câu 7: Khi có hiện tượng nhật thực và hiện tượng nguyệt thực: Trái đất, mặt trời và mặt trăng nằm trên cùng một đường thẳng. 
Trong hiện tượng nhật thực: Mặt trăng nằm trong khoảng giữa trái đất và mặt trời.
Trong hiện tượng nguyệt thực: trái đất nằm trong khoảng giữa mặt trăng và mặt trời.
Câu 8: 
- Trong môi trường ...trong suốt.. và...đồng tính...ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
- Chùm sáng song song là chùm sáng có các tia sáng không giao nhau trên phương truyền.
- Chùm sáng hội tụ là chùm sáng có các tia sáng giao nhau trên phương truyền.
- Chùm sáng phân kỳ là chùm sáng có các tia sáng không giao nhau trên phương truyền.
Câu 9: Có 3 loại chùm sáng là:
+ Chùm sáng song song.
+ Chùm sáng hội tụ.
+ Chùm sáng phân kỳ.
Ví dụ:
+ Nguồn phát ra chùm sáng song song: đèn pin, Mặt Trời,..
+ Nguồn phát ra chùm sáng hội tụ: đèn pin.
+ Nguồn phát ra chùm sáng phân kỳ: đèn pin, ngọn nến đang cháy, ngọn đèn dầu đang thắp,...
Câu 10: Bàn tay chắn giữa ngọn dền và bức tường đóng vai trò là vật chắn sáng, trên tường (đóng vai trò là màn) sẽ xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối. Hình dạng của bóng tối và bóng nửa tối giống bàn tay là do các tia sáng truyền theo đường thẳng.
2. Thông hiểu
Câu 11:
 Sở dĩ ta nhìn thấy một vật là do ánh sáng từ vật đó chiếu vào mắt. Theo quan 
niệm về “tia nhìn” thì lẽ ra trong đêm tối, không có ánh sáng ta vẫn có thể nhìn thấy các vật,vì lúc đó vẫn tồn tại tia nhìn. Tuy nhiên thực tế không cho thấy điều đó. Khi bật điện ta mới có thể nhìn thấy mọi vật, như vậy khái niệm về “tia nhìn” là một khái niệm sai lầm.
Câu 12: (Thông hiểu)
Ta đã biết vật màu đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Nhưng ban ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn? Vì sao?
Câu 13
.
A
.
S
.
N
P
Q
.
A
.
S
S'
.
N
.
P
Q
I
K
Câu 14: Không vì không tự phát ra ánh sáng.
Câu 15: Để phân biệt hàng cột điện có thẳng hàng không, người ta đứng trước cột điện đầu tiên và ngắm. Nếu cột điện này che khuất các cột điện ở phía sau thì chúng thẳng hàng.
Câu 16: Để biết lớp mình đã xếp hàng thẳng, thì lớp trưởng đứng trước nhìn người đầu hàng sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng.
Câu 17
- Khi dùng quyển vở che kín đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau quyển vở, không nhận được ánh sánh từ đèn truyền tới nữa nên ta không thể đọc được sách.
 - Dùng quyển vở không che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối của quyển vở, nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.
Câu 18: Vật màu đen là vật không tự phát ra ánh sáng được và nó cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó (ánh sáng khi chiếu vào nó bị nó hấp thụ). Sở dĩ ta nhận ra được vật màu đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác. 
Câu 19 : Không phải tất cả các vì sao trên bầu trời mà ta nhìn thấy vào ban đêm đều là nguồn sáng.Thực ra, trong muôn vàn vì sao đó chỉ có một số vì sao là tự phát sáng (giống như mặt trời), những vì sao này được xem là nguồn sáng. Số còn lại không tự phát sáng được, ta nhìn thấy chúng là do chúng nhận được ánh sáng từ một nguồn sáng khác (như mặt trời chẳng hạn)và hắt một phần ánh sáng vào mắt ta, chúng là những vật được chiếu sáng. Ta thường nói sao sáng trên trời chỉ là một cách nói quen thuộc. thực ra, trong khoa học “sao” dùng để chỉ những thiên thể tự phát sáng, những thiên thể không tự phát sáng được gọi là các hành tinh.
Câu 20: Mặt nước phẳng lặng cũng phản xạ được ánh sáng chiếu tới nó nên vũng nước đóng vai trò như một gương phẳng. Chùm tia sáng từ cột điện đến mặt nước bị phản xạ và truyền tới mắt học sinh làm cho học sinh quan sát được ảnh qua vũng nước đây thực chất là quá trình tạo ảnh qua gương phẳng
3. Vận dụng
Câu 21: 
I
S
I
S
R
i
i'
N
300
Câu 22: Người ta đặt gương cầu lồi như thế để người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.
Câu 23: (Vận dụng)
Cho vật sáng AB đặt trước một gương 
phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’ 
của vật sáng AB qua gương. Nêu cách dựng? 
Câu 24: (Vận dụng)
A
B
Cho vật sáng AB đặt trước một gương 
phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’ 
của vật sáng AB qua gương.
Câu 25: (Vận dụng)
Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta thu được chùm phản xạ song song từ pha đèn chiếu ra. Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sánh đi xa mà vẫn sáng rõ?
Câu 26: Ta chỉ có thể nhìn thấy một vật nếu có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Những vật ở phía sau lưng có thể là những vật tự phát sáng và cũng có thể là những vật nhận được ánh sáng từ các nguồn khác, nhưng ánh sáng này truyền trong không khí theo đường thẳng nên không thể truyền tới mắt ta được do đó ta không thể nhìn thấy. khi quay mặt lại, ánh sáng có thể truyền trực tiếp tới mắt ta làm cho mắt nhìn được vật.
Bài 27: Một học sinh cho rằng, khi xảy ra hiện tượng nhật thực, thì tất cả mọi người đứng trên trái đất đều có thể quan sát được. Theo em nói như thế có đúng không, tại sao?
Câu 28: 
Khi truyền qua các vật trong suốt, một phần ánh sáng bị hấp thụ, nếu chiều dày của vật trong suốt quá lớn, ánh sáng phát ra từ vật có thể bị hấp thụ hết, không truyền tới mắt ta được và mắt không thể nhìn thấy các vật đặt phía sau.
Câu 29: 
Do trời nắng nóng lên lớp không khí càng gần với mặt đường càng nóng, càng lên cao độ nóng càng giảm, môi trường như vậy là không đồng đều, ánh sáng từ các đám mây, khi chiếu xuống mặt đường đều bị “bẻ cong” khi ánh sáng này tới mắt gây cho ta hiện tượng ảo ảnh và cảm giác như có nước trên mặt đường ở phía xa.
Câu 30: 
Gương phía trước dùng để người cắt tóc có thể nhìn thấy mặt và phần tóc phía trước của mình trong gương. Gương treo phía sau có tác dụng tạo ảnh của mái tóc phía sau gáy, ảnh này được gương phía trước phản chiếu trở lạivà người cắt tóc có thể quan sát được đồng thời ảnh của mái tóc phía trước lẫn phía sau khi nhìn vào gương trước mặt mình.
Câu 31: 
Gương cầu lõm có tác dụng biến một chùm tia song song thành một chùm tia hội tụ nhưng nó không thể biến chùm tia hội tụ thành chùm tia song song được. Để tạo chùm tia song song thì chùm tia tới phải là chùm tia phân kì thích hợp như hình vẽ. 
 Câu 32
Hai xe đi ngược chiều nhau đến chỗ đường gấp khúc, nếu không nhìn thấy nhau thì rất dễ xảy ra tai nạn. Gương cầu lồi lớn được đặt chỗ gấp khúc có tác dụng làm cho các lái xe có thể nhìn thấy nhau và giảm tốc độ, tránh xảy ra tai nạn.
A
B
Câu 33:.
B
A
a)	b) 
Câu 35: 
Việc lắp đặt bóng đèn thắp sáng trong các lớp học phải thoả mãn các yêu cầu: Phải đủ độ sáng cần thiết, học sinh ngồi ở dưới không bị chói khi nhìn lên bảng đen, tránh các bóng tối và bóng nửa tối trên trang giấy mà tay học sinh khi viết có thể tạo ra.
 Trong ba yêu cầu trên, nếu dùng một bóng đèn lớn chỉ có thể thoả mãn yêu cầu thứ nhất 
mà không thoả mãn được hai yêu cầu còn lại, do vậy phải dùng nhiều bóng đèn lắp ở những vị trí thích hợp để thoả mãn được cả ba yêu cầu trên
N
Câu 36: S R
I
 Gọi i là góc tới, i’ là góc phản xạ. Vì tia tới và tia phản xạ vuông góc với nhau tức là i + i’ = 900 nên góc tới bằng góc phản xạ và bằng 450.
Câu 37: Trong hình vẽ (a), 
tia phản xạ bật ngược trở lại 
 Trong hình (b), vì góc N
phản xạ bằng góc tới nên tia phản M M’ 
a) I b) I 
xạ đối xứng với tia tới qua pháp tuyến ở điểm tới .
 Cách vẽ như sau: Chọn một 
điểm M nằm trên tia tới, xác định 
điểm M’ đối xứng với M qua 

Tài liệu đính kèm:

  • docxngan_hang_cau_hoi_vat_li_lop_7_tuan_1_den_tuan_9_nham_van_tr.docx