Ngữ pháp Tiếng Anh 7 - Unit 7 to 12
1. animated film /ˈænɪmeɪtɪd fɪlm/(n.) phim hoạt hình 3D
2. cartoon /kɑːˈtuːn/(n.) phim hoạt hình 2D
3. animal programme /'æniməl ˈprəʊɡræm/(n.) chương trình về các loài động vật
4. broadcast /ˈbrɔːdkɑːst/(v.) phát song
5. channel /ˈtʃænl/(n.) kênh truyền hình
6. clip /klɪp/(n.) đoạn phim ngắn
7. character /ˈkærəktə(r)/(n.) nhân vật trong phim hoặc truyện
8. comedian /kə'mi:djən/(n.) diễn viên hài
9. comedy /ˈkɒmədi/(n.) phim hài
10. documentary /ˌdɒkjuˈmentri/(n.) phim tài liệu
11. educate /ˈedʒukeɪt/(v.) giáo dục, dạy
12. educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/(adj.) mang tính giáo dục
13. entertain /ˌentəˈteɪn/(v.) giải trí
14. entertaining /ˌentəˈteɪnɪŋ/(adj.) mang tính giải trí
15. game show /ɡeɪm ʃəʊ/(n.)chương trình/ buổi truyền hình giải trí
16. local /ˈləʊkl/(adj.) mang tính địa phương
17. national /ˈnæʃnəl/(adj.) thuộc về quốc gia
18. news programme /njuːz ˈprəʊɡræm/(n. phr.) chương trình tin tức
19. schedule /ˈskedʒuːl/(n.)chương trình, lịch trình
20. talent show /ˈtælənt ʃəʊ/(n.) cuộc thi tài năng trên truyền hình
21. TV guide /ˌtiː viː ˈɡaɪd/(n.) lịch chiếu các chương trình truyền hình
22. viewer /ˈvjuːə(r)/(n.) người xem (TV)
23. performer /pəˈfɔːmə(r)/(n.) người biểu diễn
24. compete /kəmˈpiːt/(v.) thi đấu, tranh tài
25. live /laɪv/(adj.) (truyền) trực tiếp
26. discovery /dɪˈskʌvəri/(n.) sự khám phá
P 1
Ms. Loan zalo: 0911.681.457 email : loanbn2707@gmail.com
UNIT 7: TELEVISION
1. animated film /ˈænɪmeɪtɪd fɪlm/(n.) phim hoạt hình 3D
2. cartoon /kɑːˈtuːn/(n.) phim hoạt hình 2D
3. animal programme /'æniməl ˈprəʊɡræm/(n.) chương trình về các loài động vật
4. broadcast /ˈbrɔːdkɑːst/(v.) phát song
5. channel /ˈtʃænl/(n.) kênh truyền hình
6. clip /klɪp/(n.) đoạn phim ngắn
7. character /ˈkærəktə(r)/(n.) nhân vật trong phim hoặc truyện
8. comedian /kə'mi:djən/(n.) diễn viên hài
9. comedy /ˈkɒmədi/(n.) phim hài
10. documentary /ˌdɒkjuˈmentri/(n.) phim tài liệu
11. educate /ˈedʒukeɪt/(v.) giáo dục, dạy
12. educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/(adj.) mang tính giáo dục
13. entertain /ˌentəˈteɪn/(v.) giải trí
14. entertaining /ˌentəˈteɪnɪŋ/(adj.) mang tính giải trí
15. game show /ɡeɪm ʃəʊ/(n.)chương trình/ buổi truyền hình giải trí
16. local /ˈləʊkl/(adj.) mang tính địa phương
17. national /ˈnæʃnəl/(adj.) thuộc về quốc gia
18. news programme /njuːz ˈprəʊɡræm/(n. phr.) chương trình tin tức
19. schedule /ˈskedʒuːl/(n.)chương trình, lịch trình
20. talent show /ˈtælənt ʃəʊ/(n.) cuộc thi tài năng trên truyền hình
21. TV guide /ˌtiː viː ˈɡaɪd/(n.) lịch chiếu các chương trình truyền hình
22. viewer /ˈvjuːə(r)/(n.) người xem (TV)
23. performer /pəˈfɔːmə(r)/(n.) người biểu diễn
24. compete /kəmˈpiːt/(v.) thi đấu, tranh tài
25. live /laɪv/(adj.) (truyền) trực tiếp
26. discovery /dɪˈskʌvəri/(n.) sự khám phá
27. fox /fɒks/(n.) con cáo
28. dolphin /ˈdɒlfɪn/(n.) cá heo
29. race /reɪs/(n.) cuộc đua
30. adventure /ədˈventʃə(r)/(n.) cuộc phiêu lưu
31. announce /əˈnaʊns/(v.) thông báo
32. audience /ˈɔːdiəns/(n.) khán giả
33. clever /ˈklevə(r)/(adj.) thông minh, nhanh trí
34. cute /kjuːt/(adj.) xinh xắn, đáng yêu
35. cool /kuːl/(adj.) ngầu, chất, phong cách, tuyệt
36. discover /dɪˈskʌvə(r)/(v.) khám phá
37. event /ɪˈvent/(n.) sự kiện
38. musical /ˈmjuːzɪkl/(n.) nhạc kịch
1. Find the word which has a different sound in the part underlined.vbt
1. A. theater B. there C. through D. three
2. A. brother B. breath C. either D. clothes
3. A. clip B. give C. twice D. stupid
4. A. favorite B. animal C. channel D. programme
5. A. studio B. documentary C. cute D. industry
2. Find the word which has a different sound in the part underlined
P 2
3. Find the odd word in each line.
4. Find the odd A, B, C or D
1. A. antenna B. TV screen C. TV schedule D. remote con trol
2. A. show B. cartoon C. documentary D. comedy
3. A. event B. character C. actor D. actress
4. A. MC B. viewer C. audience D. studio
5. A. report B. producer C. act D. broadcast
Phát âm: /θ/ & /ð/
- Âm /θ/ có một dạng chính tả duy nhất là “th”:
bath /bɑːθ/ (bồn tắm)
teeth /tiːθ/ (những chiếc răng)
thin /θɪn/ (gầy)
three /θriː/ (số 3)
- Âm /ð/ có một dạng chính tả duy nhất là "th":
brother /ˈbrʌðə(r)/ (anh/ em trai)
breathe /briːð/ (hít thở)
bathe /beɪð/ (tắm)
soothe /suːð/ (dỗ dành)
/θ/ & /ð/
1. A. this B. feather C. smooth. D. south
2. A. leather B. that C. theatre D. then
3. A. nothing B. gather C. method D. death
4. A. something B. brother C. them D. weather
5. A. those B. there C. thank D. without
6. A. soothe B. south C. thick D. athlete
7. A. healthy B. northern C. thirsty D. mouth
8. A. this B. these C. them D. earth
9. A. think B. month. C. everything D. clothing
10. A. sixth. B. another C. teeth. D. author
Liên từ đẳng lập (and, but, or, so)
and (và) dùng để bổ sung thêm thông tin trong câu hoặc cho mệnh đề đứng trước nó.
Ví dụ:This film has some famous actors, and it brings great messages.
(Bộ phim có những diễn viên nổi tiếng tham gia và nó mang những thông điệp tuyệt vời.)
P 3
but (nhưng) dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa trái ngược, đối lập nhau.
Ví dụ:My younger brother likes watching cartoons but I like watching game shows.
(Em trai tớ thích xem phim hoạt hình nhưng tớ lại thích xem các chương trình giải trí.)
or (hoặc) được dùng khi có sự lựa chọn.
Ví dụ:You can watch TV or listen to the radio. (Bạn có thể xem ti vi hoặc nghe đài.)
so (nên, vì vậy mà, vì thế nên, vậy nên) dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc
đến trước đó.
Ví dụ:My father often watches news programmes, so he knows a lot of information about
society.
(Bố của tớ thường xem các chương trình tin tức nên ông ấy biết nhiều thông tin về xã hội.)
Lưu ý: Khi các liên từ trên được sử dụng để nối 2 mệnh đề trong 1 câu thì chúng ta gọi
các câu đó là "compound sentences" (câu ghép đẳng lập).
Complete the sentences with and, but, or so.
1. My brother likes watching TV, _______ I like going out with my friends.
2. I want to work in television industry, _______ I’m learning hard.
3. The weather was bad, _______ they didn’t keep their picnic plan.
4. The concert started late, _______ we waited to watch it.
5. You can watch Harry Potter on TV, _______ you can read it, too.
6. I watched Happy Feet, _______ I told it to my friends.
Ý nghĩa của các từ để hỏi
Who (ai) dùng để hỏi về người
Ví dụ:Who is the MC of this TV programme? (Ai là người dẫn chương trình truyền hình
này?)
What (cái gì) dùng để hỏi về sự vật, sự việc
Ví dụ:What is your favourite film? ( Bộ phim yêu thích của bạn là gì?)
When (khi nào) dùng để hỏi về thời gian
Ví dụ:When does the movie start? (Khi nào bộ phim bắt đầu?)
Where (ở đâu) dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn
Ví dụ:Where is your house? (Nhà của cậu ở đâu?)
Why (tại sao) dùng để hỏi về nguyên nhân và mục đích
Ví dụ:Why do you like this cartoon? (Tại sao bạn thích bộ phim hoạt hình này?)
How (như thế nào, bằng cách nào) dùng để hỏi về cách thức, điều kiện và chất lượng.
Ví dụ:How is the film? (Bộ phim thế nào?)
***Trong đó từ để hỏi “how” có thể kết hợp với 1 tính từ để tạo thành các câu hỏi như:
* How long (dài bao nhiêu, bao lâu) dùng để hỏi về độ dài của sự vật, hoặc khoảng thời
gian.
Ví dụ:How long does this programme last? (Chương trình này kéo dài bao lâu?)
* How much/ many (bao nhiêu) dùng để hỏi về số lượng.
Ví dụ:How many hours a day do you watch television? (Một ngày bạn xem ti vi bao nhiêu
tiếng?)
* How often (bao nhiêu lần, có thường xuyên không) dùng để hỏi về số lần lặp lại hay
mức độ thường xuyên của một hành động hay sự việc.
Ví dụ:How often do you spend time watching TV? (Bạn có thường xuyên dành thời gian
xem TV không?)
1. Từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ
Cấu trúc:Wh- + V + ...?
P 4
A: Who holds this contest? (Ai là người tổ chức cuộc thi này vậy?)
B: Mr. John holds this contest. (Ngài John tổ chức cuộc thi này.)
2. Từ để hỏi không đóng vai trò là chủ ngữ
Cấu trúc: Wh- + trợ động từ + S + V+ ?
A: When do you have breakfast? (Bạn ăn sáng lúc nào đấy?)
B: I have breakfast at about 7 am. (Tớ ăn sáng vào khoảng 7 giờ sáng.)
Nội dung bài nghe:
Here are some interesting TV programmes for you. Green Summer, a music programme,
is on channel 1. It starts at eight o'clock. My Childhood is on channel 2. It's the story of a
country boy and his dog Billy. On channel 3, you will watch Harry Potter at 8.30.
Children all over the world love this film. If you like to learn English, you can go to
English and Fun on channel 1. It's at nine o'clock. We hope you can choose a programme
for yourself. Enjoy and have a great time.
UNIT 8: SPORTS AND GAMES
1. aerobics /eəˈrəʊbɪks/(n.) môn thể dục nhịp điệu
2. badminton /ˈbædmɪntən/(n.) môn cầu long
3. basketball /ˈbɑːskɪtbɔːl/(n.) môn bóng rổ
4. boxing /ˈbɒksɪŋ/(n.) môn quyền Anh
5. blind man's bluff /blaɪnd mænz blʌf/(n. phr.) trò chơi bịt mắt bắt dê
6. chess /tʃes/(n.) cờ vua
7. cycling /ˈsaɪklɪŋ/(n.) đạp xe đạp
8. football /ˈfʊtbɔːl/(n.) môn bóng đá
9. fishing /ˈfɪʃɪŋ/(n.) câu cá
10. karate /kəˈrɑːti/(n.)môn võ ca-ra-te
11. marathon /ˈmærəθən/(n.) cuộc đua ma-ra-tông
12. marbles /ˈmɑːblz/(n.) trò chơi bi
13. skateboarding /ˈskeɪtbɔːdɪŋ/(n.) môn trượt ván
14. ski /skiː/(v.) trượt tuyết
15. skiing /ˈskiːɪŋ/(n.) môn trượt tuyết
16. skipping /ˈskɪpɪŋ/(n.) trò nhảy dây
17. sports competition /spɔːts ˌkɒmpəˈtɪʃn/(n. phr.) cuộc đua thể thao
18. swimming /ˈswɪmɪŋ/(n.) môn bơi lội
19. table tennis /ˈteɪbl ˈtenɪs/(n.) môn bóng bàn
20. tug of war /tʌɡ əv wɔː(r)/(n. phr.) trò chơi kéo co
21. volleyball /ˈvɒlibɔːl/(n.) môn bóng chuyền
22. achievement /əˈtʃiːvmənt/(n.) thành tích, thành tựu
23. athlete /ˈæθliːt/(n.)vận động viên
24. appear /əˈpɪə/(v.) xuất hiện
25. bat /bæt/(n.) chiếc gậy (đánh bóng chày, cri kê )
26.boat /bəʊt/(n.) con tàu, con thuyền
27. career /kəˈrɪə(r)/(n.)nghề nghiệp, sự nghiệp
28. cheer /tʃɪə/(v.) hò reo, cổ vũ
29. champion /ˈtʃæmpiən/(n.) nhà vô địch
30.chew /tʃuː/(v.) nhai
31.competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/(n.)cuộc thi
32. congratulation /kənˌɡrætʃuˈleɪʃn/(n.) sự chúc mừng
33.elect /ɪˈlekt/(v.) lựa chọn, bầu chọn
P 5
34. equipment /ɪˈkwɪpmənt/(n.) thiết bị, dụng cụ
35. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/(adj.)mệt nhoài, mệt lử
36. fantastic /fænˈtæstɪk/(adj.) tuyệt diệu
37. fit /fɪt/(adj.) mạnh khỏe
38. goggles /ˈɡɒɡlz/(n.) kính (để bơi)
39.gym /dʒɪm/(n.) phòng tập thể dục
40. kick /kɪk/(n.) cú đá
41. last /lɑːst/(v.) kéo dài
42. lift /lɪft/(n.) thang máy
43. match /mætʃ/(n.) trận thi đấu
44. playground /ˈpleɪɡraʊnd/(n.) sân chơi thể thao
45. racket /ˈrækɪt/(n.) cái vợt (cầu lông, quần vợt )
46.regard /rɪˈɡɑːd/(v.) coi là
47. ring /rɪŋ/(n.) sàn đấu (boxing)
48. sailing /ˈseɪlɪŋ/(n.) sự đi thuyền, đua thuyền (thuyền có buồm)
49. score /skɔː/(v.) ghi bàn, ghi điểm
50. shoot /ʃuːt/(v.) bắn, bắn súng
51.skateboard /ˈskeɪtbɔːd/(n.) cái ván trượt
52. skis /skiːz/(n.) ván trượt tuyết
53. sportsman/sportsperson /ˈspɔːtsmən/- /ˈspɔːtspɜːsn/(n.) vận động viên thể thao (số ít)
54. sportsmen/sportspeople /ˈspɔːtsmen/- /ˈspɔːtˈpiːpl/(n.) vận động viên thể thao (số
nhiều)
55.sporty /ˈspɔːti/(adj.) yêu thích thể thao, dáng vẻ thể thao
56. sport shoes /spɔːt ʃuːz/(n. phr.) giày thể thao
57. stadium /ˈsteɪdiəm/(n.) sân vận động
58. swallow /ˈswɒləʊ/(v.) nuốt, tiêu hóa
59. weather forecast /ˈweðə ˈfɔːkɑːst/(n. phr.) dự báo thời tiết
Cách phát âm âm /e/
Các dạng chính tả phổ biến
- "e":
left /left/ (bên trái)
send /send/ (gửi)
- "ea":
heaven /ˈhevn/ (thiên đường)
feather /ˈfeðə(r)/ (lông chim)
Cách phát âm âm /æ/
- Âm /æ/ có một dạng chính tả duy nhất là “a”
black /blæk/ (đen)
bank /bæŋk/ (ngân hàng)
camera /ˈkæmərə/ (máy ảnh)
Saturday /ˈsætədeɪ/ (thứ Bảy)
1. Listen and choose the word you hear.
1. A. head B. hat 2. A. bed B. bad
3. A. says B. sad 4. A. pen B. pan
5. A. send B. sand 6. A. set B. sat
7. A. men B. man 8. A. chess B. chat
9. A. met B. mat 10. A. fed B. fat
P 6
2. Find the word which has a different stress pattern. Read the words aloud.
1. A. badminton B. always C. volleyball D. aerobics
2. A. karate B. swimming C. running D. tennis
3. A. equipment B. skateboard C. favorite D. racket
4. A. stadium B. football C. sailing D. event
5. A. popular B. sportsman C. competition D. marathon
3. Find the odd A, B, C or D
1. A. boxing B. cycling C. swimming D. telling
2. A. chess B. game C. karate D. aerobics
3. A. during B. running C. fishing D. skiing
4. A. gym B. stadium C. match D. swimming pool
5. A. watch B. run C. play D. sport
4. Find the odd word in each line
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE TENSE) dùng để diễn tả một hành động, sự
việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
• We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
• He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
2.1.1. Thể khẳng định: S + was/ were +
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý:
• S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
• S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
P 7
Ví dụ:
• I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm
qua)
• They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ
nghỉ hè tháng trước.)
2.1.2. Thể phủ định: S + was/ were + not
Lưu ý:
• was not = wasn’t
• were not = weren’t
Ví dụ:
• He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
• We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng
tôi đã thua.)
2.1.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi
WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham
khảo công thức sau đây nhé!
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/ Were + S + ?
Trả lời:
• Yes, S + was/ were.
• No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
• Were you sad when you didn’t get good marks?
=> Yes, I was./ No, I wasn’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) + ?
Trả lời: S + was/ were (+ not) + .
Ví dụ:
• What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)
• Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?)
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
2.2.1. Thể khẳng định: S + V2/ed +
Trong đó:
• S (Subject): Chủ ngữ
• V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
• I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân
vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)
• We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)
2.2.2. Thể phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu)
Lưu ý: did not = didn’t
Ví dụ:
• They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.)
• She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách
mở máy tính.)
P 8
2.2.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?
Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.
Ví dụ:
• Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)
=> Yes, I did./ No, I didn’t.
• Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho
Manchester United không?)
=> Yes, he did./ No, he didn’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
Trả lời: S + V-ed +
Ví dụ:
• What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?)
• Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)
3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:
Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm ->
ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel –
travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”
• Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
• Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”
Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
CÁC TỪ NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN GỒM:
• Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past,
the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning,
this afternoon).
Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động
từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào.
P 9
Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Verb bare Verb past Past Particple Meaning
1. be was/were been thì, là, bị. ở
2. bear bore borne mang, chịu dựng
3. become became become trở nên
4. begin began begun bắt đầu
5. bleed bled bled chảy máu
6. blow blew blown thổi
7. break broke broken đập vỡ
8. bring brought brought mang đến
9. build built built xây dựng
10. burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
11. buy bought bought mua
12. catch caught caught bắt, chụp
13. choose chose chosen chọn, lựa
14. come came come đến, đi đến
15. cost cost cost có giá là
16. cut cut cut cắt, chặt
17. dream dreamt dreamt mơ thấy
18. drink drank drunk uống
19. drive drove driven lái xe
20. eat ate eaten ăn
21. fall fell fallen ngã; rơi
22. feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi;
23. feel felt felt cảm thấy
24. find found found tìm thấy; thấy
25. fly flew flown bay
26. forget forgot forgotten quên
27. get got got/ gotten có được
28. give gave given cho
29. go went gone đi
30. grow grew grown mọc; trồng
31. hang hung hung móc lên; treo lên
32. hear heard heard nghe
33. hide hid hidden giấu; trốn; nấp
34. hit hit hit đụng
35. hurt hurt hurt làm đau
36. keep kept kept giữ
37. know knew known biết; quen biết
38. lay laid laid đặt; để
39. learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết
40. leave left left ra đi; để lại
41. lend lent lent cho mượn (vay)
42. let let let cho phép; để cho
43. lie lay lain nằm
P 10
44. light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng
45. lose lost lost làm mất; mất
46. make made made chế tạo; sản xuất
47. mean meant meant có nghĩa là
48. meet met met gặp mặt
49. pay paid paid trả (tiền)
50. put put put đặt; để
51. read read read đọc
52. ride rode ridden cưỡi
53. ring rang rung rung chuông
54. rise rose risen đứng dậy; mọc
55. run ran run chạy
56. say said said nói
57. see saw seen nhìn thấy
58. sell sold sold bán
59. send sent sent gửi
60. shoot shot shot bắn
61. show showed shown/ showed cho xem
62. sing sang sung ca hát
63. sink sank sunk chìm; lặn
64. sit sat sat ngồi
65. sleep slept slept ngủ
66. speak spoke spoken nói
67. spend spent spent tiêu sài
68. stand stood stood đứng
69. steal stole stolen đánh cắp
70. sweep swept swept quét
71. swim swam swum bơi; lội
72. take took taken cầm ; lấy
73. teach taught taught dạy ; giảng dạy
74. tear tore torn xé; rách
75. tell told told kể ; bảo
76. think thought thought suy nghĩ
77. throw threw thrown ném ; liệng
78. wear wore worn mặc
79. win won won thắng ; chiến thắng
80. write wrote written viết
Exercise ed
1. A. worked B. stopped C. forced D. wanted
2. A. kissed B. helped C. forced D. raised
3. A. confused B. faced C. cried D. defined
4. A. devoted B. suggested C. provided D. wished
5. A. catched B. crashed C. occupied D. coughed
6. A. agreed B. missed C. liked D. watched
P 11
7. A. measured B. pleased C. distinguished D. managed
8. A. wounded B. routed C. wasted D. risked
9. A. imprisoned B. pointed C. shouted D. surrounded
10. A.failed B. reached C. absorbed D. solved
11. A. invited B. attended C. celebrated D. displayed
12. A removed B. washed C. hoped D. missed
13. A. looked B. laughed C. moved D.stepped
14. A. wanted B.parked C. stopped D.watched
15. A. laughed B. passed C. suggested D. placed
16. A.believed B. prepared C. involved D. liked
17. A.lifted B. lasted C. happened D. decided
18. A. collected B. changed C. formed D. viewed
19. A. walked B. entertained C. reached D. looked
20. A.admired B. looked C. missed D. Hoped
CÂU MỆNH LỆNH
A. LÝ THUYẾT
Câu mệnh lệnh (imperative sentence) là câu dùng để ra lệnh, sai khiến hoặc đề nghị. Có
hai loại câu mệnh lệnh: câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ định.
1. Câu mệnh lệnh khẳng định:
+ Câu mệnh lệnh khẳng định được thành lập theo 2 cách:
— Cách 1: Verb (động từ) + object (tân ngữ)
Ex:
Open your book. (hãy mở sách của bạn ra.)
Close your book. (hãy gấp sách của bạn lại)
Open the door. (hãy mở của ra.)
— Cách 2: [Verb (động từ) + preposition (Giới từ)
Ex:
Come in. (hãy vào di.)
Sit down. (hãy ngồi xuống.)
Stand up. (hãy đứng lên.)
+ Dùng “please” trong câu mệnh lệnh làm cho câu nhẹ nhàng và lịch sự hơn.
Ex:
Open the door, please (Vui lòng mở cửa ra.)
Please come in. (Vui lòng vào di.)
Sit down, please. (Vui lòng ngồi xuống.)
2. Câu mệnh lệnh phủ định:
Câu mệnh lệnh phủ định được thành lập theo cách:
Don’t + verb + object/preposition
Ex:
Don’t open the door. (Đừng mở cửa ra.)
Don’t come in. (Đừng vào.)
Don’t go. (Đừng đi.)
UNIT 9: CITIES OF THE WORLD – NHỮNG THÀNH PHỐ TRÊN THẾ GIỚI
landmark /ˈlændmɑːk/(n.) danh thắng
bank /bæŋk/(n.) bờ
river bank /ˈrɪvə(r) bæŋk/(n.) bờ sông
P 12
beach /biːtʃ/(n.) bãi biển
crowded /ˈkraʊdɪd/(adj.) đông đúc
floating market /ˈfləʊtɪŋ ˈmɑːkɪt/(n.) chợ nổi
helpful /ˈhelpfl/(adj.) tốt bụng, hay giúp đỡ
helmet /ˈhelmɪt/(n.) mũ bảo hiểm
city map /ˈsɪti mæp/(n.) bản đồ thành phố
possessive /pəˈzesɪv/(adj.) (thuộc) sở hữu
rent /rent/(v.) thuê
shell /ʃel/(n.)vỏ sò
stall /stɔːl/(n.) quầy hàng
street food /striːt fuːd/(n.) món ăn đường phố
Times Square /ˌtaɪmz ˈskweə(r)/(n.)Quảng trường Thời Đại
vacation /veɪˈkeɪʃn/(n.) kì nghỉ
architect /ˈɑːkɪtekt/(n.) kiến trúc sư
award /əˈwɔːd/(n.)(v.) giải thưởng, trao giải thưởng
awful /ˈɔːfl/(adj.) tồi tệ, kinh khủng
common /ˈkɒmən/(adj.) phổ biến, thông dụng
design /dɪˈzaɪn/(v.) thiết kế
lovely /ˈlʌvli/(adj.) xinh đẹp, đáng yêu
palace /ˈpælɪs/(n.)cung điện
peaceful /ˈpiːsfl/(adj.) yên bình, thanh bình
polluted /pəˈluːtɪd/(adj.) ô nhiễm
popular /ˈpɒpjələr/(adj.) nổi tiếng, phổ biến
postcard /ˈpəʊstkɑːd/(n.) bưu thiếp
symbol /ˈsɪmbəl/(n.) biểu tượng
tower /ˈtaʊər/(n.) tháp
UNESCO World Heritage /juːˈneskəʊ wɜːld ˈherɪtɪdʒ/(n.) Di sản thế giới được UNESCO
công nhận
well-known /ˌwel ˈnəʊn/(adj.) nổi tiếng
Cách phát âm âm /əʊ/
Các dạng chính tả phổ biến
- "o":
rose /rəʊz/ (hoa hồng)
phone /fəʊn/ (điện thoại)
- "ow":
grow /grəʊ/ (trồng, phát triển)
window /ˈwɪndəʊ/ (cửa sổ)
- "oa":
coat /kəʊt/ (áo khoác)
goat /gəʊt/ (con dê)
- "ou":
shoulder /ˈʃəʊldə(r)/ (vai)
poultry /ˈpəʊltri/ (gia cầm)
- "oe":
toe /təʊ/ (ngón chân)
foe /fəʊ/ (kẻ thù)
Cách phát âm âm /aʊ/
P 13
Các dạng chính tả phổ biến
- "ou":
cloud /klaʊd/ (mây)
account /əˈkaʊnt/ (tài khoản)
- “ow”:
clown /klaʊn/ (chú hề)
tower /ˈtaʊə(r)/ (tòa tháp)
a. Find the word which has a different sound in the part underlined..
1. A. local B. flower C. poster D. host
2. A. April B. plant C. candle D. many
3. A. single B. sign C. younger D. angry
4. A. exhaust B. harm C. hole D. hide
5. A. cow B. brow C. low D. town
Write the following words in the correct columns.
hour nose flower cold tower /əʊ/ /aʊ/
boat old around low our
2. Find the odd A, B, C or D
1. A. Australia B. Africa C. Italian D. America
2. A. exciting B. carefully C. amazing D. noisy
3. A. taller B. better C. uglier D. smallest
4. A. talk B. watched C. stayed D. played
5. A. lovely B. beautifully C. slowly D. careless
Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)
Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu và luôn đứng trước danh từ.
Các tính từ sở hữu
Trong tiếng Anh có tất cả 7 tính từ sở hữu tương ứng với 7 đại từ nhân xưng.
I (tôi, tớ) => my (của tôi, của tớ)
you (bạn, các bạn) => your (của bạn, của các bạn)
he (anh ấy, cậu ấy, ông ấy) => his (của anh ấy, của cậu ấy, của ông ấy)
she (chị ấy, cô ấy, bà ấy) => her (của chị ấy, của cô ấy, của bà ấy)
it (nó) => its (của nó)
we (chúng tôi, chúng ta) => our (của chúng tôi, của chúng ta)
they (họ) => their (của họ)
Ví dụ:
This is my bag. (Đây là chiếc túi của tôi.)
I like your shirt. (Tớ thích cái áo của cậu.)
His name is Peter. (Tên của cậu ấy là Peter.)
Her name is Mary. (Tên cô ấy là Mary.)
The dog is licking its paw. (Con cún đang liếm chân của nó.)
Our house is near the school. (Nhà của chúng tôi ở gần trường học.)
Your children are lovely. (Những đứa nhóc của các bạn thật đáng yêu.)
Their father works in a factory. (Bố của họ làm trong một nhà máy.)
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật với người hoặc một sự vật khác. Đại từ sở
hữu được sử dụng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ theo sau để tránh lặp lại.
Danh sách các đại từ sở hữu tương ứng với các tính từ sở hữu đã học:
Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu
P 14
my mine
your yours
his his
her hers
its its
our ours
their theirs
So sánh tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu
Đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ Đứng độc lập, theo sau không có danh từ
đi kèm
Không thể thay thế cho cụm danh từ Có thể thay thế cho cụm danh từ bao gồm
tính từ sở hữu và danh từ
Không thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc
tân ngữ
Có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân
ngữ
Câu cảm thán với What
Câu cảm thán là lời nói được thốt lên đột ngột, khi muốn diễn tả cảm xúc, khen ngợi hoặc
phê phán một điều gì đó.
Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than (!)
Trong Tiếng Anh có ba loại câu cảm thán:
1. Câu cảm thán với what
2. Câu cảm thán với how
3. Câu cảm thán với trạng từ (phó từ)
Trong bài học này chúng ta chỉ tìm hiểu câu cảm thán với what.
Câu cảm thán với what
Trong câu cảm thán, what đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ: What + (a/ an) +
(tính từ) + danh từ!
Ví dụ:
What a day! (Thật là một ngày!)
What a nice house! (Ngôi nhà thật đẹp!)
What an interesting movie! (Bộ phim thật thú vị!)
Chú ý:
- Ta dùng a/ an trong câu cảm thán với danh từ đếm được số ít.
What a handsome man! (Thật là một anh chàng đẹp trai!)
- Nếu danh từ là số nhiều hoặc không đếm được thì không có a/ an trong câu cảm thán.
What boring stories! (Thật là những câu chuyện tẻ nhạt!)
Phương pháp giải:
Bangkok is famous for its markets and street food.
Visit the Chatuchak, the largest weekend market in the world. There are over 15,000 stalls
selling nearly everything, at cheap prices. It's only five minutes' walk from the station.
When you visit this market, you can see part of Thai people's life.
Another interesting type of market is the floating market on the river. Don't forget to try
street food in Bangkok. It's easy to find food stalls all around Bangkok, serving different
Thai dishes. They are really delicious.
P 15
Review 3
Nội dung bài nghe:
Singapore is a small island city-state. It attracts millions of visitors every year. A good
way to see the city is by taking a hop-on hop-off bus. The bus goes slowly around the city.
It stops at different attractions like Chinatown and Merlion Park. You can get off the bus
at any place, and then get on the next bus. The tour costs 35 dollars, and there is a bus
every 30 minutes. This kind of sightseeing is good for people with little time in the city.
UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE – NHÀ CỦA CHÚNG TA TRONG
TƯƠNG LAI
1. appliance /əˈplaɪəns/(n.) thiết bị, đồ dùng, vật dụng
2. automatic /ˌɔːtəˈmætɪk/(adj.) tự động
3. cable TV /ˈkeɪbl ˌtiː ˈviː/(n.) truyền hình cáp
4. castle /ˈkɑːsl/(n.) lâu đài
5. comfortable /ˈkʌmftəbl/(adj.) đầy đủ tiện nghi
6. cottage /ˈkɒtɪdʒ/(n.) nhà tranh
7. dishwasher /ˈdɪʃwɒʃər/(n.) máy rửa chén đĩa
8. electric cooker /ɪˈlektrɪk ˈkʊkə/(n.) bếp điện
9. hi-tech /haɪˈtek/(adj.) kĩ thuật cao, công nghệ cao
10. houseboat /ˈhaʊsbəʊt/(n.) nhà thuyền, nhà nổi
11. motorhome /ˈməʊtəhəʊm/(n.) nhà lưu động
12. robot /ˈrəʊbɒt/(n.) người máy
13. roof /ruːf/(n.) mái nhà
13. skyscraper /ˈskaɪskreɪpər/(n.) nhà chọc trời
14. solar energy /ˈsəʊlə ˈenədʒi/(n.) năng lượng mặt trời
15. washing machine /ˈwɒʃɪŋ məʃiːn/(n.) máy giặt
16. wind energy /wɪnd ˈenədʒi/(n.) năng lượng gió
17. wireless /ˈwaɪələs/(adj.) vô tuyến điện
18. drip /drɪp/(v.) chảy nhỏ giọt
19. drop /drɒp/(n.) giọt (nước, máu )
20. dry /draɪ/(v.) làm khô, sấy khô
21. hay /heɪ/(n.) cỏ khô
22. helicopter /ˈhelɪkɒptə(r)/(n.) máy bay lên thẳng
23. housework /ˈhaʊswɜːk/(n.) việc nhà
24. iron /ˈaɪən/(v.) là, ủi (quần áo)
25. location /ləʊˈkeɪʃn/(n.) địa điểm, vị trí
26. look after /lʊk ˈɑːftər/(phr. v.) trông nom, chăm sóc
27. ocean /ˈəʊʃn/(n.) đại dương
28. outside /ˌaʊtˈsaɪd/(adv.) bên ngoài
29. professor /prəˈfesə(r)/(n.) giáo sư, giảng viên (đại học)
30. smart /smɑːt/(adj.) thông minh
31. space /speɪs/(n.) không gian (vũ trụ)
32. special /ˈspeʃl/(adj.) đặc biệt
33. super /ˈsuːpə(r)/(adj.) siêu đẳng
34. swimming pool /ˈswɪmɪŋ puːl/(n.) hồ bơi
35. track /træk/(n.) lối đi
36. tractor /ˈtræktə(r)/(n.) xe kéo, máy kéo
37.type /taɪp/(n.) kiểu, loại
P 16
38.UFO /ˌjuː ef ˈəʊ/(n.) vật thể bay, đĩa bay
Cách nhấn trọng âm từ có 2 âm tiết
Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết.
Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (ví dụ như /ʌ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/...)
và có các phụ âm (ví dụ: p, k, m, n...) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Một từ
có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.
Ví dụ:
Từ có 1 âm tiết: fun /fʌn/
Từ có 2 âm tiết: happy /ˈhæpi/
Từ có 3 âm tiết: company /ˈkʌmpəni/
Từ có 4 âm tiết: intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/
Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn so với các âm khác trong
cùng 1 từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác trọng âm rơi vào
âm tiết đó.
Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiệu bằng dấu phẩy (')
ở phía trước, bên trên âm tiết đó.
Ví dụ:
happy /ˈhæpi/
relax /rɪˈlæks/
Quy tắc 1: Đối với hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh thì
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
money (n.) /ˈmʌni/ (tiền)
artist (n.) /ˈɑːtɪst/ (nghệ sĩ)
lovely (adj.) /ˈlʌvli/ (đáng yêu)
healthy (adj.) /ˈhelθi/ (khTài liệu đính kèm:
ngu_phap_tieng_anh_7_unit_7_to_12.pdf



