Ngữ pháp Tiếng Anh 7 - Unit 7 to 12
1. animated film /ˈænɪmeɪtɪd fɪlm/(n.) phim hoạt hình 3D
2. cartoon /kɑːˈtuːn/(n.) phim hoạt hình 2D
3. animal programme /'æniməl ˈprəʊɡræm/(n.) chương trình về các loài động vật
4. broadcast /ˈbrɔːdkɑːst/(v.) phát song
5. channel /ˈtʃænl/(n.) kênh truyền hình
6. clip /klɪp/(n.) đoạn phim ngắn
7. character /ˈkærəktə(r)/(n.) nhân vật trong phim hoặc truyện
8. comedian /kə'mi:djən/(n.) diễn viên hài
9. comedy /ˈkɒmədi/(n.) phim hài
10. documentary /ˌdɒkjuˈmentri/(n.) phim tài liệu
11. educate /ˈedʒukeɪt/(v.) giáo dục, dạy
12. educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/(adj.) mang tính giáo dục
13. entertain /ˌentəˈteɪn/(v.) giải trí
14. entertaining /ˌentəˈteɪnɪŋ/(adj.) mang tính giải trí
15. game show /ɡeɪm ʃəʊ/(n.)chương trình/ buổi truyền hình giải trí
16. local /ˈləʊkl/(adj.) mang tính địa phương
17. national /ˈnæʃnəl/(adj.) thuộc về quốc gia
18. news programme /njuːz ˈprəʊɡræm/(n. phr.) chương trình tin tức
19. schedule /ˈskedʒuːl/(n.)chương trình, lịch trình
20. talent show /ˈtælənt ʃəʊ/(n.) cuộc thi tài năng trên truyền hình
21. TV guide /ˌtiː viː ˈɡaɪd/(n.) lịch chiếu các chương trình truyền hình
22. viewer /ˈvjuːə(r)/(n.) người xem (TV)
23. performer /pəˈfɔːmə(r)/(n.) người biểu diễn
24. compete /kəmˈpiːt/(v.) thi đấu, tranh tài
25. live /laɪv/(adj.) (truyền) trực tiếp
26. discovery /dɪˈskʌvəri/(n.) sự khám phá
P 1 Ms. Loan zalo: 0911.681.457 email : loanbn2707@gmail.com UNIT 7: TELEVISION 1. animated film /ˈænɪmeɪtɪd fɪlm/(n.) phim hoạt hình 3D 2. cartoon /kɑːˈtuːn/(n.) phim hoạt hình 2D 3. animal programme /'æniməl ˈprəʊɡræm/(n.) chương trình về các loài động vật 4. broadcast /ˈbrɔːdkɑːst/(v.) phát song 5. channel /ˈtʃænl/(n.) kênh truyền hình 6. clip /klɪp/(n.) đoạn phim ngắn 7. character /ˈkærəktə(r)/(n.) nhân vật trong phim hoặc truyện 8. comedian /kə'mi:djən/(n.) diễn viên hài 9. comedy /ˈkɒmədi/(n.) phim hài 10. documentary /ˌdɒkjuˈmentri/(n.) phim tài liệu 11. educate /ˈedʒukeɪt/(v.) giáo dục, dạy 12. educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/(adj.) mang tính giáo dục 13. entertain /ˌentəˈteɪn/(v.) giải trí 14. entertaining /ˌentəˈteɪnɪŋ/(adj.) mang tính giải trí 15. game show /ɡeɪm ʃəʊ/(n.)chương trình/ buổi truyền hình giải trí 16. local /ˈləʊkl/(adj.) mang tính địa phương 17. national /ˈnæʃnəl/(adj.) thuộc về quốc gia 18. news programme /njuːz ˈprəʊɡræm/(n. phr.) chương trình tin tức 19. schedule /ˈskedʒuːl/(n.)chương trình, lịch trình 20. talent show /ˈtælənt ʃəʊ/(n.) cuộc thi tài năng trên truyền hình 21. TV guide /ˌtiː viː ˈɡaɪd/(n.) lịch chiếu các chương trình truyền hình 22. viewer /ˈvjuːə(r)/(n.) người xem (TV) 23. performer /pəˈfɔːmə(r)/(n.) người biểu diễn 24. compete /kəmˈpiːt/(v.) thi đấu, tranh tài 25. live /laɪv/(adj.) (truyền) trực tiếp 26. discovery /dɪˈskʌvəri/(n.) sự khám phá 27. fox /fɒks/(n.) con cáo 28. dolphin /ˈdɒlfɪn/(n.) cá heo 29. race /reɪs/(n.) cuộc đua 30. adventure /ədˈventʃə(r)/(n.) cuộc phiêu lưu 31. announce /əˈnaʊns/(v.) thông báo 32. audience /ˈɔːdiəns/(n.) khán giả 33. clever /ˈklevə(r)/(adj.) thông minh, nhanh trí 34. cute /kjuːt/(adj.) xinh xắn, đáng yêu 35. cool /kuːl/(adj.) ngầu, chất, phong cách, tuyệt 36. discover /dɪˈskʌvə(r)/(v.) khám phá 37. event /ɪˈvent/(n.) sự kiện 38. musical /ˈmjuːzɪkl/(n.) nhạc kịch 1. Find the word which has a different sound in the part underlined.vbt 1. A. theater B. there C. through D. three 2. A. brother B. breath C. either D. clothes 3. A. clip B. give C. twice D. stupid 4. A. favorite B. animal C. channel D. programme 5. A. studio B. documentary C. cute D. industry 2. Find the word which has a different sound in the part underlined P 2 3. Find the odd word in each line. 4. Find the odd A, B, C or D 1. A. antenna B. TV screen C. TV schedule D. remote con trol 2. A. show B. cartoon C. documentary D. comedy 3. A. event B. character C. actor D. actress 4. A. MC B. viewer C. audience D. studio 5. A. report B. producer C. act D. broadcast Phát âm: /θ/ & /ð/ - Âm /θ/ có một dạng chính tả duy nhất là “th”: bath /bɑːθ/ (bồn tắm) teeth /tiːθ/ (những chiếc răng) thin /θɪn/ (gầy) three /θriː/ (số 3) - Âm /ð/ có một dạng chính tả duy nhất là "th": brother /ˈbrʌðə(r)/ (anh/ em trai) breathe /briːð/ (hít thở) bathe /beɪð/ (tắm) soothe /suːð/ (dỗ dành) /θ/ & /ð/ 1. A. this B. feather C. smooth. D. south 2. A. leather B. that C. theatre D. then 3. A. nothing B. gather C. method D. death 4. A. something B. brother C. them D. weather 5. A. those B. there C. thank D. without 6. A. soothe B. south C. thick D. athlete 7. A. healthy B. northern C. thirsty D. mouth 8. A. this B. these C. them D. earth 9. A. think B. month. C. everything D. clothing 10. A. sixth. B. another C. teeth. D. author Liên từ đẳng lập (and, but, or, so) and (và) dùng để bổ sung thêm thông tin trong câu hoặc cho mệnh đề đứng trước nó. Ví dụ:This film has some famous actors, and it brings great messages. (Bộ phim có những diễn viên nổi tiếng tham gia và nó mang những thông điệp tuyệt vời.) P 3 but (nhưng) dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa trái ngược, đối lập nhau. Ví dụ:My younger brother likes watching cartoons but I like watching game shows. (Em trai tớ thích xem phim hoạt hình nhưng tớ lại thích xem các chương trình giải trí.) or (hoặc) được dùng khi có sự lựa chọn. Ví dụ:You can watch TV or listen to the radio. (Bạn có thể xem ti vi hoặc nghe đài.) so (nên, vì vậy mà, vì thế nên, vậy nên) dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó. Ví dụ:My father often watches news programmes, so he knows a lot of information about society. (Bố của tớ thường xem các chương trình tin tức nên ông ấy biết nhiều thông tin về xã hội.) Lưu ý: Khi các liên từ trên được sử dụng để nối 2 mệnh đề trong 1 câu thì chúng ta gọi các câu đó là "compound sentences" (câu ghép đẳng lập). Complete the sentences with and, but, or so. 1. My brother likes watching TV, _______ I like going out with my friends. 2. I want to work in television industry, _______ I’m learning hard. 3. The weather was bad, _______ they didn’t keep their picnic plan. 4. The concert started late, _______ we waited to watch it. 5. You can watch Harry Potter on TV, _______ you can read it, too. 6. I watched Happy Feet, _______ I told it to my friends. Ý nghĩa của các từ để hỏi Who (ai) dùng để hỏi về người Ví dụ:Who is the MC of this TV programme? (Ai là người dẫn chương trình truyền hình này?) What (cái gì) dùng để hỏi về sự vật, sự việc Ví dụ:What is your favourite film? ( Bộ phim yêu thích của bạn là gì?) When (khi nào) dùng để hỏi về thời gian Ví dụ:When does the movie start? (Khi nào bộ phim bắt đầu?) Where (ở đâu) dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn Ví dụ:Where is your house? (Nhà của cậu ở đâu?) Why (tại sao) dùng để hỏi về nguyên nhân và mục đích Ví dụ:Why do you like this cartoon? (Tại sao bạn thích bộ phim hoạt hình này?) How (như thế nào, bằng cách nào) dùng để hỏi về cách thức, điều kiện và chất lượng. Ví dụ:How is the film? (Bộ phim thế nào?) ***Trong đó từ để hỏi “how” có thể kết hợp với 1 tính từ để tạo thành các câu hỏi như: * How long (dài bao nhiêu, bao lâu) dùng để hỏi về độ dài của sự vật, hoặc khoảng thời gian. Ví dụ:How long does this programme last? (Chương trình này kéo dài bao lâu?) * How much/ many (bao nhiêu) dùng để hỏi về số lượng. Ví dụ:How many hours a day do you watch television? (Một ngày bạn xem ti vi bao nhiêu tiếng?) * How often (bao nhiêu lần, có thường xuyên không) dùng để hỏi về số lần lặp lại hay mức độ thường xuyên của một hành động hay sự việc. Ví dụ:How often do you spend time watching TV? (Bạn có thường xuyên dành thời gian xem TV không?) 1. Từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ Cấu trúc:Wh- + V + ...? P 4 A: Who holds this contest? (Ai là người tổ chức cuộc thi này vậy?) B: Mr. John holds this contest. (Ngài John tổ chức cuộc thi này.) 2. Từ để hỏi không đóng vai trò là chủ ngữ Cấu trúc: Wh- + trợ động từ + S + V+ ? A: When do you have breakfast? (Bạn ăn sáng lúc nào đấy?) B: I have breakfast at about 7 am. (Tớ ăn sáng vào khoảng 7 giờ sáng.) Nội dung bài nghe: Here are some interesting TV programmes for you. Green Summer, a music programme, is on channel 1. It starts at eight o'clock. My Childhood is on channel 2. It's the story of a country boy and his dog Billy. On channel 3, you will watch Harry Potter at 8.30. Children all over the world love this film. If you like to learn English, you can go to English and Fun on channel 1. It's at nine o'clock. We hope you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time. UNIT 8: SPORTS AND GAMES 1. aerobics /eəˈrəʊbɪks/(n.) môn thể dục nhịp điệu 2. badminton /ˈbædmɪntən/(n.) môn cầu long 3. basketball /ˈbɑːskɪtbɔːl/(n.) môn bóng rổ 4. boxing /ˈbɒksɪŋ/(n.) môn quyền Anh 5. blind man's bluff /blaɪnd mænz blʌf/(n. phr.) trò chơi bịt mắt bắt dê 6. chess /tʃes/(n.) cờ vua 7. cycling /ˈsaɪklɪŋ/(n.) đạp xe đạp 8. football /ˈfʊtbɔːl/(n.) môn bóng đá 9. fishing /ˈfɪʃɪŋ/(n.) câu cá 10. karate /kəˈrɑːti/(n.)môn võ ca-ra-te 11. marathon /ˈmærəθən/(n.) cuộc đua ma-ra-tông 12. marbles /ˈmɑːblz/(n.) trò chơi bi 13. skateboarding /ˈskeɪtbɔːdɪŋ/(n.) môn trượt ván 14. ski /skiː/(v.) trượt tuyết 15. skiing /ˈskiːɪŋ/(n.) môn trượt tuyết 16. skipping /ˈskɪpɪŋ/(n.) trò nhảy dây 17. sports competition /spɔːts ˌkɒmpəˈtɪʃn/(n. phr.) cuộc đua thể thao 18. swimming /ˈswɪmɪŋ/(n.) môn bơi lội 19. table tennis /ˈteɪbl ˈtenɪs/(n.) môn bóng bàn 20. tug of war /tʌɡ əv wɔː(r)/(n. phr.) trò chơi kéo co 21. volleyball /ˈvɒlibɔːl/(n.) môn bóng chuyền 22. achievement /əˈtʃiːvmənt/(n.) thành tích, thành tựu 23. athlete /ˈæθliːt/(n.)vận động viên 24. appear /əˈpɪə/(v.) xuất hiện 25. bat /bæt/(n.) chiếc gậy (đánh bóng chày, cri kê ) 26.boat /bəʊt/(n.) con tàu, con thuyền 27. career /kəˈrɪə(r)/(n.)nghề nghiệp, sự nghiệp 28. cheer /tʃɪə/(v.) hò reo, cổ vũ 29. champion /ˈtʃæmpiən/(n.) nhà vô địch 30.chew /tʃuː/(v.) nhai 31.competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/(n.)cuộc thi 32. congratulation /kənˌɡrætʃuˈleɪʃn/(n.) sự chúc mừng 33.elect /ɪˈlekt/(v.) lựa chọn, bầu chọn P 5 34. equipment /ɪˈkwɪpmənt/(n.) thiết bị, dụng cụ 35. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/(adj.)mệt nhoài, mệt lử 36. fantastic /fænˈtæstɪk/(adj.) tuyệt diệu 37. fit /fɪt/(adj.) mạnh khỏe 38. goggles /ˈɡɒɡlz/(n.) kính (để bơi) 39.gym /dʒɪm/(n.) phòng tập thể dục 40. kick /kɪk/(n.) cú đá 41. last /lɑːst/(v.) kéo dài 42. lift /lɪft/(n.) thang máy 43. match /mætʃ/(n.) trận thi đấu 44. playground /ˈpleɪɡraʊnd/(n.) sân chơi thể thao 45. racket /ˈrækɪt/(n.) cái vợt (cầu lông, quần vợt ) 46.regard /rɪˈɡɑːd/(v.) coi là 47. ring /rɪŋ/(n.) sàn đấu (boxing) 48. sailing /ˈseɪlɪŋ/(n.) sự đi thuyền, đua thuyền (thuyền có buồm) 49. score /skɔː/(v.) ghi bàn, ghi điểm 50. shoot /ʃuːt/(v.) bắn, bắn súng 51.skateboard /ˈskeɪtbɔːd/(n.) cái ván trượt 52. skis /skiːz/(n.) ván trượt tuyết 53. sportsman/sportsperson /ˈspɔːtsmən/- /ˈspɔːtspɜːsn/(n.) vận động viên thể thao (số ít) 54. sportsmen/sportspeople /ˈspɔːtsmen/- /ˈspɔːtˈpiːpl/(n.) vận động viên thể thao (số nhiều) 55.sporty /ˈspɔːti/(adj.) yêu thích thể thao, dáng vẻ thể thao 56. sport shoes /spɔːt ʃuːz/(n. phr.) giày thể thao 57. stadium /ˈsteɪdiəm/(n.) sân vận động 58. swallow /ˈswɒləʊ/(v.) nuốt, tiêu hóa 59. weather forecast /ˈweðə ˈfɔːkɑːst/(n. phr.) dự báo thời tiết Cách phát âm âm /e/ Các dạng chính tả phổ biến - "e": left /left/ (bên trái) send /send/ (gửi) - "ea": heaven /ˈhevn/ (thiên đường) feather /ˈfeðə(r)/ (lông chim) Cách phát âm âm /æ/ - Âm /æ/ có một dạng chính tả duy nhất là “a” black /blæk/ (đen) bank /bæŋk/ (ngân hàng) camera /ˈkæmərə/ (máy ảnh) Saturday /ˈsætədeɪ/ (thứ Bảy) 1. Listen and choose the word you hear. 1. A. head B. hat 2. A. bed B. bad 3. A. says B. sad 4. A. pen B. pan 5. A. send B. sand 6. A. set B. sat 7. A. men B. man 8. A. chess B. chat 9. A. met B. mat 10. A. fed B. fat P 6 2. Find the word which has a different stress pattern. Read the words aloud. 1. A. badminton B. always C. volleyball D. aerobics 2. A. karate B. swimming C. running D. tennis 3. A. equipment B. skateboard C. favorite D. racket 4. A. stadium B. football C. sailing D. event 5. A. popular B. sportsman C. competition D. marathon 3. Find the odd A, B, C or D 1. A. boxing B. cycling C. swimming D. telling 2. A. chess B. game C. karate D. aerobics 3. A. during B. running C. fishing D. skiing 4. A. gym B. stadium C. match D. swimming pool 5. A. watch B. run C. play D. sport 4. Find the odd word in each line THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE TENSE) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: • We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm) • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE” 2.1.1. Thể khẳng định: S + was/ were + Trong đó: S (subject): Chủ ngữ Lưu ý: • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was • S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were P 7 Ví dụ: • I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm qua) • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.) 2.1.2. Thể phủ định: S + was/ were + not Lưu ý: • was not = wasn’t • were not = weren’t Ví dụ: • He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.) • We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 2.1.3. Thể nghi vấn Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé! Câu hỏi Yes/No question Cấu trúc: Was/ Were + S + ? Trả lời: • Yes, S + was/ were. • No, S + wasn’t/ weren’t. Ví dụ: • Were you sad when you didn’t get good marks? => Yes, I was./ No, I wasn’t. Câu hỏi WH- question Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) + ? Trả lời: S + was/ were (+ not) + . Ví dụ: • What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?) • Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?) THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 2.2.1. Thể khẳng định: S + V2/ed + Trong đó: • S (Subject): Chủ ngữ • V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc) Ví dụ: • I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.) • We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.) 2.2.2. Thể phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu) Lưu ý: did not = didn’t Ví dụ: • They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.) • She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở máy tính.) P 8 2.2.3. Thể nghi vấn Câu hỏi Yes/ No question Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)? Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t. Ví dụ: • Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?) => Yes, I did./ No, I didn’t. • Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho Manchester United không?) => Yes, he did./ No, he didn’t. Câu hỏi WH- question Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)? Trả lời: S + V-ed + Ví dụ: • What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?) • Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?) 3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn: Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d” Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/ Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred Động từ tận cùng là “y” • Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played/ stay – stayed • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried Cách phát âm “-ed” Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại CÁC TỪ NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN GỒM: • Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon). Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”. Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. P 9 Dưới đây một số động từ bất quy tắc: Verb bare Verb past Past Particple Meaning 1. be was/were been thì, là, bị. ở 2. bear bore borne mang, chịu dựng 3. become became become trở nên 4. begin began begun bắt đầu 5. bleed bled bled chảy máu 6. blow blew blown thổi 7. break broke broken đập vỡ 8. bring brought brought mang đến 9. build built built xây dựng 10. burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy 11. buy bought bought mua 12. catch caught caught bắt, chụp 13. choose chose chosen chọn, lựa 14. come came come đến, đi đến 15. cost cost cost có giá là 16. cut cut cut cắt, chặt 17. dream dreamt dreamt mơ thấy 18. drink drank drunk uống 19. drive drove driven lái xe 20. eat ate eaten ăn 21. fall fell fallen ngã; rơi 22. feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi; 23. feel felt felt cảm thấy 24. find found found tìm thấy; thấy 25. fly flew flown bay 26. forget forgot forgotten quên 27. get got got/ gotten có được 28. give gave given cho 29. go went gone đi 30. grow grew grown mọc; trồng 31. hang hung hung móc lên; treo lên 32. hear heard heard nghe 33. hide hid hidden giấu; trốn; nấp 34. hit hit hit đụng 35. hurt hurt hurt làm đau 36. keep kept kept giữ 37. know knew known biết; quen biết 38. lay laid laid đặt; để 39. learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết 40. leave left left ra đi; để lại 41. lend lent lent cho mượn (vay) 42. let let let cho phép; để cho 43. lie lay lain nằm P 10 44. light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng 45. lose lost lost làm mất; mất 46. make made made chế tạo; sản xuất 47. mean meant meant có nghĩa là 48. meet met met gặp mặt 49. pay paid paid trả (tiền) 50. put put put đặt; để 51. read read read đọc 52. ride rode ridden cưỡi 53. ring rang rung rung chuông 54. rise rose risen đứng dậy; mọc 55. run ran run chạy 56. say said said nói 57. see saw seen nhìn thấy 58. sell sold sold bán 59. send sent sent gửi 60. shoot shot shot bắn 61. show showed shown/ showed cho xem 62. sing sang sung ca hát 63. sink sank sunk chìm; lặn 64. sit sat sat ngồi 65. sleep slept slept ngủ 66. speak spoke spoken nói 67. spend spent spent tiêu sài 68. stand stood stood đứng 69. steal stole stolen đánh cắp 70. sweep swept swept quét 71. swim swam swum bơi; lội 72. take took taken cầm ; lấy 73. teach taught taught dạy ; giảng dạy 74. tear tore torn xé; rách 75. tell told told kể ; bảo 76. think thought thought suy nghĩ 77. throw threw thrown ném ; liệng 78. wear wore worn mặc 79. win won won thắng ; chiến thắng 80. write wrote written viết Exercise ed 1. A. worked B. stopped C. forced D. wanted 2. A. kissed B. helped C. forced D. raised 3. A. confused B. faced C. cried D. defined 4. A. devoted B. suggested C. provided D. wished 5. A. catched B. crashed C. occupied D. coughed 6. A. agreed B. missed C. liked D. watched P 11 7. A. measured B. pleased C. distinguished D. managed 8. A. wounded B. routed C. wasted D. risked 9. A. imprisoned B. pointed C. shouted D. surrounded 10. A.failed B. reached C. absorbed D. solved 11. A. invited B. attended C. celebrated D. displayed 12. A removed B. washed C. hoped D. missed 13. A. looked B. laughed C. moved D.stepped 14. A. wanted B.parked C. stopped D.watched 15. A. laughed B. passed C. suggested D. placed 16. A.believed B. prepared C. involved D. liked 17. A.lifted B. lasted C. happened D. decided 18. A. collected B. changed C. formed D. viewed 19. A. walked B. entertained C. reached D. looked 20. A.admired B. looked C. missed D. Hoped CÂU MỆNH LỆNH A. LÝ THUYẾT Câu mệnh lệnh (imperative sentence) là câu dùng để ra lệnh, sai khiến hoặc đề nghị. Có hai loại câu mệnh lệnh: câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ định. 1. Câu mệnh lệnh khẳng định: + Câu mệnh lệnh khẳng định được thành lập theo 2 cách: — Cách 1: Verb (động từ) + object (tân ngữ) Ex: Open your book. (hãy mở sách của bạn ra.) Close your book. (hãy gấp sách của bạn lại) Open the door. (hãy mở của ra.) — Cách 2: [Verb (động từ) + preposition (Giới từ) Ex: Come in. (hãy vào di.) Sit down. (hãy ngồi xuống.) Stand up. (hãy đứng lên.) + Dùng “please” trong câu mệnh lệnh làm cho câu nhẹ nhàng và lịch sự hơn. Ex: Open the door, please (Vui lòng mở cửa ra.) Please come in. (Vui lòng vào di.) Sit down, please. (Vui lòng ngồi xuống.) 2. Câu mệnh lệnh phủ định: Câu mệnh lệnh phủ định được thành lập theo cách: Don’t + verb + object/preposition Ex: Don’t open the door. (Đừng mở cửa ra.) Don’t come in. (Đừng vào.) Don’t go. (Đừng đi.) UNIT 9: CITIES OF THE WORLD – NHỮNG THÀNH PHỐ TRÊN THẾ GIỚI landmark /ˈlændmɑːk/(n.) danh thắng bank /bæŋk/(n.) bờ river bank /ˈrɪvə(r) bæŋk/(n.) bờ sông P 12 beach /biːtʃ/(n.) bãi biển crowded /ˈkraʊdɪd/(adj.) đông đúc floating market /ˈfləʊtɪŋ ˈmɑːkɪt/(n.) chợ nổi helpful /ˈhelpfl/(adj.) tốt bụng, hay giúp đỡ helmet /ˈhelmɪt/(n.) mũ bảo hiểm city map /ˈsɪti mæp/(n.) bản đồ thành phố possessive /pəˈzesɪv/(adj.) (thuộc) sở hữu rent /rent/(v.) thuê shell /ʃel/(n.)vỏ sò stall /stɔːl/(n.) quầy hàng street food /striːt fuːd/(n.) món ăn đường phố Times Square /ˌtaɪmz ˈskweə(r)/(n.)Quảng trường Thời Đại vacation /veɪˈkeɪʃn/(n.) kì nghỉ architect /ˈɑːkɪtekt/(n.) kiến trúc sư award /əˈwɔːd/(n.)(v.) giải thưởng, trao giải thưởng awful /ˈɔːfl/(adj.) tồi tệ, kinh khủng common /ˈkɒmən/(adj.) phổ biến, thông dụng design /dɪˈzaɪn/(v.) thiết kế lovely /ˈlʌvli/(adj.) xinh đẹp, đáng yêu palace /ˈpælɪs/(n.)cung điện peaceful /ˈpiːsfl/(adj.) yên bình, thanh bình polluted /pəˈluːtɪd/(adj.) ô nhiễm popular /ˈpɒpjələr/(adj.) nổi tiếng, phổ biến postcard /ˈpəʊstkɑːd/(n.) bưu thiếp symbol /ˈsɪmbəl/(n.) biểu tượng tower /ˈtaʊər/(n.) tháp UNESCO World Heritage /juːˈneskəʊ wɜːld ˈherɪtɪdʒ/(n.) Di sản thế giới được UNESCO công nhận well-known /ˌwel ˈnəʊn/(adj.) nổi tiếng Cách phát âm âm /əʊ/ Các dạng chính tả phổ biến - "o": rose /rəʊz/ (hoa hồng) phone /fəʊn/ (điện thoại) - "ow": grow /grəʊ/ (trồng, phát triển) window /ˈwɪndəʊ/ (cửa sổ) - "oa": coat /kəʊt/ (áo khoác) goat /gəʊt/ (con dê) - "ou": shoulder /ˈʃəʊldə(r)/ (vai) poultry /ˈpəʊltri/ (gia cầm) - "oe": toe /təʊ/ (ngón chân) foe /fəʊ/ (kẻ thù) Cách phát âm âm /aʊ/ P 13 Các dạng chính tả phổ biến - "ou": cloud /klaʊd/ (mây) account /əˈkaʊnt/ (tài khoản) - “ow”: clown /klaʊn/ (chú hề) tower /ˈtaʊə(r)/ (tòa tháp) a. Find the word which has a different sound in the part underlined.. 1. A. local B. flower C. poster D. host 2. A. April B. plant C. candle D. many 3. A. single B. sign C. younger D. angry 4. A. exhaust B. harm C. hole D. hide 5. A. cow B. brow C. low D. town Write the following words in the correct columns. hour nose flower cold tower /əʊ/ /aʊ/ boat old around low our 2. Find the odd A, B, C or D 1. A. Australia B. Africa C. Italian D. America 2. A. exciting B. carefully C. amazing D. noisy 3. A. taller B. better C. uglier D. smallest 4. A. talk B. watched C. stayed D. played 5. A. lovely B. beautifully C. slowly D. careless Possessive adjectives (Tính từ sở hữu) Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu và luôn đứng trước danh từ. Các tính từ sở hữu Trong tiếng Anh có tất cả 7 tính từ sở hữu tương ứng với 7 đại từ nhân xưng. I (tôi, tớ) => my (của tôi, của tớ) you (bạn, các bạn) => your (của bạn, của các bạn) he (anh ấy, cậu ấy, ông ấy) => his (của anh ấy, của cậu ấy, của ông ấy) she (chị ấy, cô ấy, bà ấy) => her (của chị ấy, của cô ấy, của bà ấy) it (nó) => its (của nó) we (chúng tôi, chúng ta) => our (của chúng tôi, của chúng ta) they (họ) => their (của họ) Ví dụ: This is my bag. (Đây là chiếc túi của tôi.) I like your shirt. (Tớ thích cái áo của cậu.) His name is Peter. (Tên của cậu ấy là Peter.) Her name is Mary. (Tên cô ấy là Mary.) The dog is licking its paw. (Con cún đang liếm chân của nó.) Our house is near the school. (Nhà của chúng tôi ở gần trường học.) Your children are lovely. (Những đứa nhóc của các bạn thật đáng yêu.) Their father works in a factory. (Bố của họ làm trong một nhà máy.) Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) Đại từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật với người hoặc một sự vật khác. Đại từ sở hữu được sử dụng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ theo sau để tránh lặp lại. Danh sách các đại từ sở hữu tương ứng với các tính từ sở hữu đã học: Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu P 14 my mine your yours his his her hers its its our ours their theirs So sánh tính từ sở hữu và đại từ sở hữu Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ Đứng độc lập, theo sau không có danh từ đi kèm Không thể thay thế cho cụm danh từ Có thể thay thế cho cụm danh từ bao gồm tính từ sở hữu và danh từ Không thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ Có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ Câu cảm thán với What Câu cảm thán là lời nói được thốt lên đột ngột, khi muốn diễn tả cảm xúc, khen ngợi hoặc phê phán một điều gì đó. Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than (!) Trong Tiếng Anh có ba loại câu cảm thán: 1. Câu cảm thán với what 2. Câu cảm thán với how 3. Câu cảm thán với trạng từ (phó từ) Trong bài học này chúng ta chỉ tìm hiểu câu cảm thán với what. Câu cảm thán với what Trong câu cảm thán, what đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ: What + (a/ an) + (tính từ) + danh từ! Ví dụ: What a day! (Thật là một ngày!) What a nice house! (Ngôi nhà thật đẹp!) What an interesting movie! (Bộ phim thật thú vị!) Chú ý: - Ta dùng a/ an trong câu cảm thán với danh từ đếm được số ít. What a handsome man! (Thật là một anh chàng đẹp trai!) - Nếu danh từ là số nhiều hoặc không đếm được thì không có a/ an trong câu cảm thán. What boring stories! (Thật là những câu chuyện tẻ nhạt!) Phương pháp giải: Bangkok is famous for its markets and street food. Visit the Chatuchak, the largest weekend market in the world. There are over 15,000 stalls selling nearly everything, at cheap prices. It's only five minutes' walk from the station. When you visit this market, you can see part of Thai people's life. Another interesting type of market is the floating market on the river. Don't forget to try street food in Bangkok. It's easy to find food stalls all around Bangkok, serving different Thai dishes. They are really delicious. P 15 Review 3 Nội dung bài nghe: Singapore is a small island city-state. It attracts millions of visitors every year. A good way to see the city is by taking a hop-on hop-off bus. The bus goes slowly around the city. It stops at different attractions like Chinatown and Merlion Park. You can get off the bus at any place, and then get on the next bus. The tour costs 35 dollars, and there is a bus every 30 minutes. This kind of sightseeing is good for people with little time in the city. UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE – NHÀ CỦA CHÚNG TA TRONG TƯƠNG LAI 1. appliance /əˈplaɪəns/(n.) thiết bị, đồ dùng, vật dụng 2. automatic /ˌɔːtəˈmætɪk/(adj.) tự động 3. cable TV /ˈkeɪbl ˌtiː ˈviː/(n.) truyền hình cáp 4. castle /ˈkɑːsl/(n.) lâu đài 5. comfortable /ˈkʌmftəbl/(adj.) đầy đủ tiện nghi 6. cottage /ˈkɒtɪdʒ/(n.) nhà tranh 7. dishwasher /ˈdɪʃwɒʃər/(n.) máy rửa chén đĩa 8. electric cooker /ɪˈlektrɪk ˈkʊkə/(n.) bếp điện 9. hi-tech /haɪˈtek/(adj.) kĩ thuật cao, công nghệ cao 10. houseboat /ˈhaʊsbəʊt/(n.) nhà thuyền, nhà nổi 11. motorhome /ˈməʊtəhəʊm/(n.) nhà lưu động 12. robot /ˈrəʊbɒt/(n.) người máy 13. roof /ruːf/(n.) mái nhà 13. skyscraper /ˈskaɪskreɪpər/(n.) nhà chọc trời 14. solar energy /ˈsəʊlə ˈenədʒi/(n.) năng lượng mặt trời 15. washing machine /ˈwɒʃɪŋ məʃiːn/(n.) máy giặt 16. wind energy /wɪnd ˈenədʒi/(n.) năng lượng gió 17. wireless /ˈwaɪələs/(adj.) vô tuyến điện 18. drip /drɪp/(v.) chảy nhỏ giọt 19. drop /drɒp/(n.) giọt (nước, máu ) 20. dry /draɪ/(v.) làm khô, sấy khô 21. hay /heɪ/(n.) cỏ khô 22. helicopter /ˈhelɪkɒptə(r)/(n.) máy bay lên thẳng 23. housework /ˈhaʊswɜːk/(n.) việc nhà 24. iron /ˈaɪən/(v.) là, ủi (quần áo) 25. location /ləʊˈkeɪʃn/(n.) địa điểm, vị trí 26. look after /lʊk ˈɑːftər/(phr. v.) trông nom, chăm sóc 27. ocean /ˈəʊʃn/(n.) đại dương 28. outside /ˌaʊtˈsaɪd/(adv.) bên ngoài 29. professor /prəˈfesə(r)/(n.) giáo sư, giảng viên (đại học) 30. smart /smɑːt/(adj.) thông minh 31. space /speɪs/(n.) không gian (vũ trụ) 32. special /ˈspeʃl/(adj.) đặc biệt 33. super /ˈsuːpə(r)/(adj.) siêu đẳng 34. swimming pool /ˈswɪmɪŋ puːl/(n.) hồ bơi 35. track /træk/(n.) lối đi 36. tractor /ˈtræktə(r)/(n.) xe kéo, máy kéo 37.type /taɪp/(n.) kiểu, loại P 16 38.UFO /ˌjuː ef ˈəʊ/(n.) vật thể bay, đĩa bay Cách nhấn trọng âm từ có 2 âm tiết Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (ví dụ như /ʌ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/...) và có các phụ âm (ví dụ: p, k, m, n...) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Một từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết. Ví dụ: Từ có 1 âm tiết: fun /fʌn/ Từ có 2 âm tiết: happy /ˈhæpi/ Từ có 3 âm tiết: company /ˈkʌmpəni/ Từ có 4 âm tiết: intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn so với các âm khác trong cùng 1 từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác trọng âm rơi vào âm tiết đó. Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiệu bằng dấu phẩy (') ở phía trước, bên trên âm tiết đó. Ví dụ: happy /ˈhæpi/ relax /rɪˈlæks/ Quy tắc 1: Đối với hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: money (n.) /ˈmʌni/ (tiền) artist (n.) /ˈɑːtɪst/ (nghệ sĩ) lovely (adj.) /ˈlʌvli/ (đáng yêu) healthy (adj.) /ˈhelθi/ (kh
Tài liệu đính kèm:
- ngu_phap_tieng_anh_7_unit_7_to_12.pdf