Ngữ pháp Tiếng Anh 7 - Unit 7 to 12

Ngữ pháp Tiếng Anh 7 - Unit 7 to 12

1. animated film /ˈænɪmeɪtɪd fɪlm/(n.) phim hoạt hình 3D

2. cartoon /kɑːˈtuːn/(n.) phim hoạt hình 2D

3. animal programme /'æniməl ˈprəʊɡræm/(n.) chương trình về các loài động vật

4. broadcast /ˈbrɔːdkɑːst/(v.) phát song

5. channel /ˈtʃænl/(n.) kênh truyền hình

6. clip /klɪp/(n.) đoạn phim ngắn

7. character /ˈkærəktə(r)/(n.) nhân vật trong phim hoặc truyện

8. comedian /kə'mi:djən/(n.) diễn viên hài

9. comedy /ˈkɒmədi/(n.) phim hài

10. documentary /ˌdɒkjuˈmentri/(n.) phim tài liệu

11. educate /ˈedʒukeɪt/(v.) giáo dục, dạy

12. educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/(adj.) mang tính giáo dục

13. entertain /ˌentəˈteɪn/(v.) giải trí

14. entertaining /ˌentəˈteɪnɪŋ/(adj.) mang tính giải trí

15. game show /ɡeɪm ʃəʊ/(n.)chương trình/ buổi truyền hình giải trí

16. local /ˈləʊkl/(adj.) mang tính địa phương

17. national /ˈnæʃnəl/(adj.) thuộc về quốc gia

18. news programme /njuːz ˈprəʊɡræm/(n. phr.) chương trình tin tức

19. schedule /ˈskedʒuːl/(n.)chương trình, lịch trình

20. talent show /ˈtælənt ʃəʊ/(n.) cuộc thi tài năng trên truyền hình

21. TV guide /ˌtiː viː ˈɡaɪd/(n.) lịch chiếu các chương trình truyền hình

22. viewer /ˈvjuːə(r)/(n.) người xem (TV)

23. performer /pəˈfɔːmə(r)/(n.) người biểu diễn

24. compete /kəmˈpiːt/(v.) thi đấu, tranh tài

25. live /laɪv/(adj.) (truyền) trực tiếp

26. discovery /dɪˈskʌvəri/(n.) sự khám phá

pdf 24 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 6181
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp Tiếng Anh 7 - Unit 7 to 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P 1 
Ms. Loan zalo: 0911.681.457 email : loanbn2707@gmail.com 
UNIT 7: TELEVISION 
1. animated film /ˈænɪmeɪtɪd fɪlm/(n.) phim hoạt hình 3D 
2. cartoon /kɑːˈtuːn/(n.) phim hoạt hình 2D 
3. animal programme /'æniməl ˈprəʊɡræm/(n.) chương trình về các loài động vật 
4. broadcast /ˈbrɔːdkɑːst/(v.) phát song 
5. channel /ˈtʃænl/(n.) kênh truyền hình 
6. clip /klɪp/(n.) đoạn phim ngắn 
7. character /ˈkærəktə(r)/(n.) nhân vật trong phim hoặc truyện 
8. comedian /kə'mi:djən/(n.) diễn viên hài 
9. comedy /ˈkɒmədi/(n.) phim hài 
10. documentary /ˌdɒkjuˈmentri/(n.) phim tài liệu 
11. educate /ˈedʒukeɪt/(v.) giáo dục, dạy 
12. educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/(adj.) mang tính giáo dục 
13. entertain /ˌentəˈteɪn/(v.) giải trí 
14. entertaining /ˌentəˈteɪnɪŋ/(adj.) mang tính giải trí 
15. game show /ɡeɪm ʃəʊ/(n.)chương trình/ buổi truyền hình giải trí 
16. local /ˈləʊkl/(adj.) mang tính địa phương 
17. national /ˈnæʃnəl/(adj.) thuộc về quốc gia 
18. news programme /njuːz ˈprəʊɡræm/(n. phr.) chương trình tin tức 
19. schedule /ˈskedʒuːl/(n.)chương trình, lịch trình 
20. talent show /ˈtælənt ʃəʊ/(n.) cuộc thi tài năng trên truyền hình 
21. TV guide /ˌtiː viː ˈɡaɪd/(n.) lịch chiếu các chương trình truyền hình 
22. viewer /ˈvjuːə(r)/(n.) người xem (TV) 
23. performer /pəˈfɔːmə(r)/(n.) người biểu diễn 
24. compete /kəmˈpiːt/(v.) thi đấu, tranh tài 
25. live /laɪv/(adj.) (truyền) trực tiếp 
26. discovery /dɪˈskʌvəri/(n.) sự khám phá 
27. fox /fɒks/(n.) con cáo 
28. dolphin /ˈdɒlfɪn/(n.) cá heo 
29. race /reɪs/(n.) cuộc đua 
30. adventure /ədˈventʃə(r)/(n.) cuộc phiêu lưu 
31. announce /əˈnaʊns/(v.) thông báo 
32. audience /ˈɔːdiəns/(n.) khán giả 
33. clever /ˈklevə(r)/(adj.) thông minh, nhanh trí 
34. cute /kjuːt/(adj.) xinh xắn, đáng yêu 
35. cool /kuːl/(adj.) ngầu, chất, phong cách, tuyệt 
36. discover /dɪˈskʌvə(r)/(v.) khám phá 
37. event /ɪˈvent/(n.) sự kiện 
38. musical /ˈmjuːzɪkl/(n.) nhạc kịch 
1. Find the word which has a different sound in the part underlined.vbt 
1. A. theater B. there C. through D. three 
2. A. brother B. breath C. either D. clothes 
3. A. clip B. give C. twice D. stupid 
4. A. favorite B. animal C. channel D. programme 
5. A. studio B. documentary C. cute D. industry 
2. Find the word which has a different sound in the part underlined 
P 2 
3. Find the odd word in each line. 
4. Find the odd A, B, C or D 
1. A. antenna B. TV screen C. TV schedule D. remote con trol 
2. A. show B. cartoon C. documentary D. comedy 
3. A. event B. character C. actor D. actress 
4. A. MC B. viewer C. audience D. studio 
5. A. report B. producer C. act D. broadcast 
Phát âm: /θ/ & /ð/ 
- Âm /θ/ có một dạng chính tả duy nhất là “th”: 
bath /bɑːθ/ (bồn tắm) 
teeth /tiːθ/ (những chiếc răng) 
thin /θɪn/ (gầy) 
three /θriː/ (số 3) 
- Âm /ð/ có một dạng chính tả duy nhất là "th": 
brother /ˈbrʌðə(r)/ (anh/ em trai) 
breathe /briːð/ (hít thở) 
bathe /beɪð/ (tắm) 
soothe /suːð/ (dỗ dành) 
/θ/ & /ð/ 
1. A. this B. feather C. smooth. D. south 
2. A. leather B. that C. theatre D. then 
3. A. nothing B. gather C. method D. death 
4. A. something B. brother C. them D. weather 
5. A. those B. there C. thank D. without 
6. A. soothe B. south C. thick D. athlete 
7. A. healthy B. northern C. thirsty D. mouth 
8. A. this B. these C. them D. earth 
9. A. think B. month. C. everything D. clothing 
10. A. sixth. B. another C. teeth. D. author 
Liên từ đẳng lập (and, but, or, so) 
and (và) dùng để bổ sung thêm thông tin trong câu hoặc cho mệnh đề đứng trước nó. 
Ví dụ:This film has some famous actors, and it brings great messages. 
(Bộ phim có những diễn viên nổi tiếng tham gia và nó mang những thông điệp tuyệt vời.) 
P 3 
but (nhưng) dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa trái ngược, đối lập nhau. 
Ví dụ:My younger brother likes watching cartoons but I like watching game shows. 
(Em trai tớ thích xem phim hoạt hình nhưng tớ lại thích xem các chương trình giải trí.) 
or (hoặc) được dùng khi có sự lựa chọn. 
Ví dụ:You can watch TV or listen to the radio. (Bạn có thể xem ti vi hoặc nghe đài.) 
so (nên, vì vậy mà, vì thế nên, vậy nên) dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc 
đến trước đó. 
Ví dụ:My father often watches news programmes, so he knows a lot of information about 
society. 
(Bố của tớ thường xem các chương trình tin tức nên ông ấy biết nhiều thông tin về xã hội.) 
Lưu ý: Khi các liên từ trên được sử dụng để nối 2 mệnh đề trong 1 câu thì chúng ta gọi 
các câu đó là "compound sentences" (câu ghép đẳng lập). 
Complete the sentences with and, but, or so. 
1. My brother likes watching TV, _______ I like going out with my friends. 
2. I want to work in television industry, _______ I’m learning hard. 
3. The weather was bad, _______ they didn’t keep their picnic plan. 
4. The concert started late, _______ we waited to watch it. 
5. You can watch Harry Potter on TV, _______ you can read it, too. 
6. I watched Happy Feet, _______ I told it to my friends. 
Ý nghĩa của các từ để hỏi 
Who (ai) dùng để hỏi về người 
Ví dụ:Who is the MC of this TV programme? (Ai là người dẫn chương trình truyền hình 
này?) 
What (cái gì) dùng để hỏi về sự vật, sự việc 
Ví dụ:What is your favourite film? ( Bộ phim yêu thích của bạn là gì?) 
When (khi nào) dùng để hỏi về thời gian 
Ví dụ:When does the movie start? (Khi nào bộ phim bắt đầu?) 
Where (ở đâu) dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn 
Ví dụ:Where is your house? (Nhà của cậu ở đâu?) 
Why (tại sao) dùng để hỏi về nguyên nhân và mục đích 
Ví dụ:Why do you like this cartoon? (Tại sao bạn thích bộ phim hoạt hình này?) 
How (như thế nào, bằng cách nào) dùng để hỏi về cách thức, điều kiện và chất lượng. 
Ví dụ:How is the film? (Bộ phim thế nào?) 
***Trong đó từ để hỏi “how” có thể kết hợp với 1 tính từ để tạo thành các câu hỏi như: 
* How long (dài bao nhiêu, bao lâu) dùng để hỏi về độ dài của sự vật, hoặc khoảng thời 
gian. 
Ví dụ:How long does this programme last? (Chương trình này kéo dài bao lâu?) 
* How much/ many (bao nhiêu) dùng để hỏi về số lượng. 
Ví dụ:How many hours a day do you watch television? (Một ngày bạn xem ti vi bao nhiêu 
tiếng?) 
* How often (bao nhiêu lần, có thường xuyên không) dùng để hỏi về số lần lặp lại hay 
mức độ thường xuyên của một hành động hay sự việc. 
Ví dụ:How often do you spend time watching TV? (Bạn có thường xuyên dành thời gian 
xem TV không?) 
1. Từ để hỏi đóng vai trò là chủ ngữ 
Cấu trúc:Wh- + V + ...? 
P 4 
A: Who holds this contest? (Ai là người tổ chức cuộc thi này vậy?) 
B: Mr. John holds this contest. (Ngài John tổ chức cuộc thi này.) 
2. Từ để hỏi không đóng vai trò là chủ ngữ 
Cấu trúc: Wh- + trợ động từ + S + V+ ? 
A: When do you have breakfast? (Bạn ăn sáng lúc nào đấy?) 
B: I have breakfast at about 7 am. (Tớ ăn sáng vào khoảng 7 giờ sáng.) 
Nội dung bài nghe: 
Here are some interesting TV programmes for you. Green Summer, a music programme, 
is on channel 1. It starts at eight o'clock. My Childhood is on channel 2. It's the story of a 
country boy and his dog Billy. On channel 3, you will watch Harry Potter at 8.30. 
Children all over the world love this film. If you like to learn English, you can go to 
English and Fun on channel 1. It's at nine o'clock. We hope you can choose a programme 
for yourself. Enjoy and have a great time. 
UNIT 8: SPORTS AND GAMES 
1. aerobics /eəˈrəʊbɪks/(n.) môn thể dục nhịp điệu 
2. badminton /ˈbædmɪntən/(n.) môn cầu long 
3. basketball /ˈbɑːskɪtbɔːl/(n.) môn bóng rổ 
4. boxing /ˈbɒksɪŋ/(n.) môn quyền Anh 
5. blind man's bluff /blaɪnd mænz blʌf/(n. phr.) trò chơi bịt mắt bắt dê 
6. chess /tʃes/(n.) cờ vua 
7. cycling /ˈsaɪklɪŋ/(n.) đạp xe đạp 
8. football /ˈfʊtbɔːl/(n.) môn bóng đá 
9. fishing /ˈfɪʃɪŋ/(n.) câu cá 
10. karate /kəˈrɑːti/(n.)môn võ ca-ra-te 
11. marathon /ˈmærəθən/(n.) cuộc đua ma-ra-tông 
12. marbles /ˈmɑːblz/(n.) trò chơi bi 
13. skateboarding /ˈskeɪtbɔːdɪŋ/(n.) môn trượt ván 
14. ski /skiː/(v.) trượt tuyết 
15. skiing /ˈskiːɪŋ/(n.) môn trượt tuyết 
16. skipping /ˈskɪpɪŋ/(n.) trò nhảy dây 
17. sports competition /spɔːts ˌkɒmpəˈtɪʃn/(n. phr.) cuộc đua thể thao 
18. swimming /ˈswɪmɪŋ/(n.) môn bơi lội 
19. table tennis /ˈteɪbl ˈtenɪs/(n.) môn bóng bàn 
20. tug of war /tʌɡ əv wɔː(r)/(n. phr.) trò chơi kéo co 
21. volleyball /ˈvɒlibɔːl/(n.) môn bóng chuyền 
22. achievement /əˈtʃiːvmənt/(n.) thành tích, thành tựu 
23. athlete /ˈæθliːt/(n.)vận động viên 
24. appear /əˈpɪə/(v.) xuất hiện 
25. bat /bæt/(n.) chiếc gậy (đánh bóng chày, cri kê ) 
26.boat /bəʊt/(n.) con tàu, con thuyền 
27. career /kəˈrɪə(r)/(n.)nghề nghiệp, sự nghiệp 
28. cheer /tʃɪə/(v.) hò reo, cổ vũ 
29. champion /ˈtʃæmpiən/(n.) nhà vô địch 
30.chew /tʃuː/(v.) nhai 
31.competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/(n.)cuộc thi 
32. congratulation /kənˌɡrætʃuˈleɪʃn/(n.) sự chúc mừng 
33.elect /ɪˈlekt/(v.) lựa chọn, bầu chọn 
P 5 
34. equipment /ɪˈkwɪpmənt/(n.) thiết bị, dụng cụ 
35. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/(adj.)mệt nhoài, mệt lử 
36. fantastic /fænˈtæstɪk/(adj.) tuyệt diệu 
37. fit /fɪt/(adj.) mạnh khỏe 
38. goggles /ˈɡɒɡlz/(n.) kính (để bơi) 
39.gym /dʒɪm/(n.) phòng tập thể dục 
40. kick /kɪk/(n.) cú đá 
41. last /lɑːst/(v.) kéo dài 
42. lift /lɪft/(n.) thang máy 
43. match /mætʃ/(n.) trận thi đấu 
44. playground /ˈpleɪɡraʊnd/(n.) sân chơi thể thao 
45. racket /ˈrækɪt/(n.) cái vợt (cầu lông, quần vợt ) 
46.regard /rɪˈɡɑːd/(v.) coi là 
47. ring /rɪŋ/(n.) sàn đấu (boxing) 
48. sailing /ˈseɪlɪŋ/(n.) sự đi thuyền, đua thuyền (thuyền có buồm) 
49. score /skɔː/(v.) ghi bàn, ghi điểm 
50. shoot /ʃuːt/(v.) bắn, bắn súng 
51.skateboard /ˈskeɪtbɔːd/(n.) cái ván trượt 
52. skis /skiːz/(n.) ván trượt tuyết 
53. sportsman/sportsperson /ˈspɔːtsmən/- /ˈspɔːtspɜːsn/(n.) vận động viên thể thao (số ít) 
54. sportsmen/sportspeople /ˈspɔːtsmen/- /ˈspɔːtˈpiːpl/(n.) vận động viên thể thao (số 
nhiều) 
55.sporty /ˈspɔːti/(adj.) yêu thích thể thao, dáng vẻ thể thao 
56. sport shoes /spɔːt ʃuːz/(n. phr.) giày thể thao 
57. stadium /ˈsteɪdiəm/(n.) sân vận động 
58. swallow /ˈswɒləʊ/(v.) nuốt, tiêu hóa 
59. weather forecast /ˈweðə ˈfɔːkɑːst/(n. phr.) dự báo thời tiết 
Cách phát âm âm /e/ 
Các dạng chính tả phổ biến 
- "e": 
left /left/ (bên trái) 
send /send/ (gửi) 
- "ea": 
heaven /ˈhevn/ (thiên đường) 
feather /ˈfeðə(r)/ (lông chim) 
Cách phát âm âm /æ/ 
- Âm /æ/ có một dạng chính tả duy nhất là “a” 
black /blæk/ (đen) 
bank /bæŋk/ (ngân hàng) 
camera /ˈkæmərə/ (máy ảnh) 
Saturday /ˈsætədeɪ/ (thứ Bảy) 
1. Listen and choose the word you hear. 
1. A. head B. hat 2. A. bed B. bad 
3. A. says B. sad 4. A. pen B. pan 
5. A. send B. sand 6. A. set B. sat 
7. A. men B. man 8. A. chess B. chat 
9. A. met B. mat 10. A. fed B. fat 
P 6 
2. Find the word which has a different stress pattern. Read the words aloud. 
1. A. badminton B. always C. volleyball D. aerobics 
2. A. karate B. swimming C. running D. tennis 
3. A. equipment B. skateboard C. favorite D. racket 
4. A. stadium B. football C. sailing D. event 
5. A. popular B. sportsman C. competition D. marathon 
3. Find the odd A, B, C or D 
1. A. boxing B. cycling C. swimming D. telling 
2. A. chess B. game C. karate D. aerobics 
3. A. during B. running C. fishing D. skiing 
4. A. gym B. stadium C. match D. swimming pool 
5. A. watch B. run C. play D. sport 
4. Find the odd word in each line 
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE TENSE) dùng để diễn tả một hành động, sự 
việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. 
Ví dụ: 
• We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm) 
• He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) 
Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE” 
2.1.1. Thể khẳng định: S + was/ were + 
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ 
Lưu ý: 
• S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was 
• S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were 
P 7 
Ví dụ: 
• I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chiều hôm 
qua) 
• They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ 
nghỉ hè tháng trước.) 
2.1.2. Thể phủ định: S + was/ were + not 
Lưu ý: 
• was not = wasn’t 
• were not = weren’t 
Ví dụ: 
• He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.) 
• We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng 
tôi đã thua.) 
2.1.3. Thể nghi vấn 
Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi 
WH. Sử dụng Was/Were trong câu nghi vấn quá khứ đơn như thế nào? Hãy cùng tham 
khảo công thức sau đây nhé! 
Câu hỏi Yes/No question 
Cấu trúc: Was/ Were + S + ? 
Trả lời: 
• Yes, S + was/ were. 
• No, S + wasn’t/ weren’t. 
Ví dụ: 
• Were you sad when you didn’t get good marks? 
=> Yes, I was./ No, I wasn’t. 
Câu hỏi WH- question 
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) + ? 
Trả lời: S + was/ were (+ not) + . 
Ví dụ: 
• What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?) 
• Why were you sad? (Tại sao bạn buồn?) 
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG 
2.2.1. Thể khẳng định: S + V2/ed + 
Trong đó: 
• S (Subject): Chủ ngữ 
• V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc) 
Ví dụ: 
• I went to the stadium yesterday to see watch the football match. (Tôi đã tới sân 
vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.) 
• We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.) 
2.2.2. Thể phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu) 
Lưu ý: did not = didn’t 
Ví dụ: 
• They didn’t accept our offer. (Họ không đồng ý lời đề nghị của chúng tôi.) 
• She didn’t show me how to open the computer. (Cô ấy không cho tôi thấy cách 
mở máy tính.) 
P 8 
2.2.3. Thể nghi vấn 
Câu hỏi Yes/ No question 
Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)? 
Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t. 
Ví dụ: 
• Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?) 
=> Yes, I did./ No, I didn’t. 
• Did Cristiano play for Manchester United? (Có phải Cristiano từng chơi cho 
Manchester United không?) 
=> Yes, he did./ No, he didn’t. 
Câu hỏi WH- question 
Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)? 
Trả lời: S + V-ed + 
Ví dụ: 
• What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì Chủ nhật trước?) 
• Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?) 
3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn 
Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn: 
Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc 
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ: 
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/ 
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d” 
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed 
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm 
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> 
ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. 
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/ 
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – 
travelled/ prefer – preferred 
Động từ tận cùng là “y” 
• Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. 
Ví dụ: play – played/ stay – stayed 
• Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. 
Ví dụ: study – studied/ cry – cried 
Cách phát âm “-ed” 
Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ 
Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ 
Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại 
CÁC TỪ NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN GỒM: 
• Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, 
the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, 
this afternoon). 
 Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”. 
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm “ed”. Những động 
từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một quy tắc chuyển đổi nào. 
P 9 
Dưới đây một số động từ bất quy tắc: 
 Verb bare Verb past Past Particple Meaning 
1. be was/were been thì, là, bị. ở 
2. bear bore borne mang, chịu dựng 
3. become became become trở nên 
4. begin began begun bắt đầu 
5. bleed bled bled chảy máu 
6. blow blew blown thổi 
7. break broke broken đập vỡ 
8. bring brought brought mang đến 
9. build built built xây dựng 
10. burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy 
11. buy bought bought mua 
12. catch caught caught bắt, chụp 
13. choose chose chosen chọn, lựa 
14. come came come đến, đi đến 
15. cost cost cost có giá là 
16. cut cut cut cắt, chặt 
17. dream dreamt dreamt mơ thấy 
18. drink drank drunk uống 
19. drive drove driven lái xe 
20. eat ate eaten ăn 
21. fall fell fallen ngã; rơi 
22. feed fed fed cho ăn; ăn; nuôi; 
23. feel felt felt cảm thấy 
24. find found found tìm thấy; thấy 
25. fly flew flown bay 
26. forget forgot forgotten quên 
27. get got got/ gotten có được 
28. give gave given cho 
29. go went gone đi 
30. grow grew grown mọc; trồng 
31. hang hung hung móc lên; treo lên 
32. hear heard heard nghe 
33. hide hid hidden giấu; trốn; nấp 
34. hit hit hit đụng 
35. hurt hurt hurt làm đau 
36. keep kept kept giữ 
37. know knew known biết; quen biết 
38. lay laid laid đặt; để 
39. learn learnt/ learned learnt/ learned học; được biết 
40. leave left left ra đi; để lại 
41. lend lent lent cho mượn (vay) 
42. let let let cho phép; để cho 
43. lie lay lain nằm 
P 10 
44. light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng 
45. lose lost lost làm mất; mất 
46. make made made chế tạo; sản xuất 
47. mean meant meant có nghĩa là 
48. meet met met gặp mặt 
49. pay paid paid trả (tiền) 
50. put put put đặt; để 
51. read read read đọc 
52. ride rode ridden cưỡi 
53. ring rang rung rung chuông 
54. rise rose risen đứng dậy; mọc 
55. run ran run chạy 
56. say said said nói 
57. see saw seen nhìn thấy 
58. sell sold sold bán 
59. send sent sent gửi 
60. shoot shot shot bắn 
61. show showed shown/ showed cho xem 
62. sing sang sung ca hát 
63. sink sank sunk chìm; lặn 
64. sit sat sat ngồi 
65. sleep slept slept ngủ 
66. speak spoke spoken nói 
67. spend spent spent tiêu sài 
68. stand stood stood đứng 
69. steal stole stolen đánh cắp 
70. sweep swept swept quét 
71. swim swam swum bơi; lội 
72. take took taken cầm ; lấy 
73. teach taught taught dạy ; giảng dạy 
74. tear tore torn xé; rách 
75. tell told told kể ; bảo 
76. think thought thought suy nghĩ 
77. throw threw thrown ném ; liệng 
78. wear wore worn mặc 
79. win won won thắng ; chiến thắng 
80. write wrote written viết 
Exercise ed 
1. A. worked B. stopped C. forced D. wanted 
2. A. kissed B. helped C. forced D. raised 
3. A. confused B. faced C. cried D. defined 
4. A. devoted B. suggested C. provided D. wished 
5. A. catched B. crashed C. occupied D. coughed 
6. A. agreed B. missed C. liked D. watched 
P 11 
7. A. measured B. pleased C. distinguished D. managed 
8. A. wounded B. routed C. wasted D. risked 
9. A. imprisoned B. pointed C. shouted D. surrounded 
10. A.failed B. reached C. absorbed D. solved 
11. A. invited B. attended C. celebrated D. displayed 
12. A removed B. washed C. hoped D. missed 
13. A. looked B. laughed C. moved D.stepped 
14. A. wanted B.parked C. stopped D.watched 
15. A. laughed B. passed C. suggested D. placed 
16. A.believed B. prepared C. involved D. liked 
17. A.lifted B. lasted C. happened D. decided 
18. A. collected B. changed C. formed D. viewed 
19. A. walked B. entertained C. reached D. looked 
20. A.admired B. looked C. missed D. Hoped 
CÂU MỆNH LỆNH 
A. LÝ THUYẾT 
Câu mệnh lệnh (imperative sentence) là câu dùng để ra lệnh, sai khiến hoặc đề nghị. Có 
hai loại câu mệnh lệnh: câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ định. 
 1. Câu mệnh lệnh khẳng định: 
+ Câu mệnh lệnh khẳng định được thành lập theo 2 cách: 
— Cách 1: Verb (động từ) + object (tân ngữ) 
Ex: 
Open your book. (hãy mở sách của bạn ra.) 
Close your book. (hãy gấp sách của bạn lại) 
Open the door. (hãy mở của ra.) 
— Cách 2: [Verb (động từ) + preposition (Giới từ) 
Ex: 
Come in. (hãy vào di.) 
Sit down. (hãy ngồi xuống.) 
Stand up. (hãy đứng lên.) 
+ Dùng “please” trong câu mệnh lệnh làm cho câu nhẹ nhàng và lịch sự hơn. 
Ex: 
Open the door, please (Vui lòng mở cửa ra.) 
Please come in. (Vui lòng vào di.) 
Sit down, please. (Vui lòng ngồi xuống.) 
2. Câu mệnh lệnh phủ định: 
Câu mệnh lệnh phủ định được thành lập theo cách: 
Don’t + verb + object/preposition 
Ex: 
Don’t open the door. (Đừng mở cửa ra.) 
Don’t come in. (Đừng vào.) 
Don’t go. (Đừng đi.) 
UNIT 9: CITIES OF THE WORLD – NHỮNG THÀNH PHỐ TRÊN THẾ GIỚI 
landmark /ˈlændmɑːk/(n.) danh thắng 
bank /bæŋk/(n.) bờ 
river bank /ˈrɪvə(r) bæŋk/(n.) bờ sông 
P 12 
beach /biːtʃ/(n.) bãi biển 
crowded /ˈkraʊdɪd/(adj.) đông đúc 
floating market /ˈfləʊtɪŋ ˈmɑːkɪt/(n.) chợ nổi 
helpful /ˈhelpfl/(adj.) tốt bụng, hay giúp đỡ 
helmet /ˈhelmɪt/(n.) mũ bảo hiểm 
city map /ˈsɪti mæp/(n.) bản đồ thành phố 
possessive /pəˈzesɪv/(adj.) (thuộc) sở hữu 
rent /rent/(v.) thuê 
shell /ʃel/(n.)vỏ sò 
stall /stɔːl/(n.) quầy hàng 
street food /striːt fuːd/(n.) món ăn đường phố 
Times Square /ˌtaɪmz ˈskweə(r)/(n.)Quảng trường Thời Đại 
vacation /veɪˈkeɪʃn/(n.) kì nghỉ 
architect /ˈɑːkɪtekt/(n.) kiến trúc sư 
award /əˈwɔːd/(n.)(v.) giải thưởng, trao giải thưởng 
awful /ˈɔːfl/(adj.) tồi tệ, kinh khủng 
common /ˈkɒmən/(adj.) phổ biến, thông dụng 
design /dɪˈzaɪn/(v.) thiết kế 
lovely /ˈlʌvli/(adj.) xinh đẹp, đáng yêu 
palace /ˈpælɪs/(n.)cung điện 
peaceful /ˈpiːsfl/(adj.) yên bình, thanh bình 
polluted /pəˈluːtɪd/(adj.) ô nhiễm 
popular /ˈpɒpjələr/(adj.) nổi tiếng, phổ biến 
postcard /ˈpəʊstkɑːd/(n.) bưu thiếp 
symbol /ˈsɪmbəl/(n.) biểu tượng 
tower /ˈtaʊər/(n.) tháp 
UNESCO World Heritage /juːˈneskəʊ wɜːld ˈherɪtɪdʒ/(n.) Di sản thế giới được UNESCO 
công nhận 
well-known /ˌwel ˈnəʊn/(adj.) nổi tiếng 
Cách phát âm âm /əʊ/ 
Các dạng chính tả phổ biến 
- "o": 
rose /rəʊz/ (hoa hồng) 
phone /fəʊn/ (điện thoại) 
- "ow": 
grow /grəʊ/ (trồng, phát triển) 
window /ˈwɪndəʊ/ (cửa sổ) 
- "oa": 
coat /kəʊt/ (áo khoác) 
goat /gəʊt/ (con dê) 
- "ou": 
shoulder /ˈʃəʊldə(r)/ (vai) 
poultry /ˈpəʊltri/ (gia cầm) 
- "oe": 
toe /təʊ/ (ngón chân) 
foe /fəʊ/ (kẻ thù) 
Cách phát âm âm /aʊ/ 
P 13 
Các dạng chính tả phổ biến 
- "ou": 
cloud /klaʊd/ (mây) 
account /əˈkaʊnt/ (tài khoản) 
- “ow”: 
clown /klaʊn/ (chú hề) 
tower /ˈtaʊə(r)/ (tòa tháp) 
a. Find the word which has a different sound in the part underlined.. 
1. A. local B. flower C. poster D. host 
2. A. April B. plant C. candle D. many 
3. A. single B. sign C. younger D. angry 
4. A. exhaust B. harm C. hole D. hide 
5. A. cow B. brow C. low D. town 
Write the following words in the correct columns. 
hour nose flower cold tower /əʊ/ /aʊ/ 
boat old around low our 
2. Find the odd A, B, C or D 
1. A. Australia B. Africa C. Italian D. America 
2. A. exciting B. carefully C. amazing D. noisy 
3. A. taller B. better C. uglier D. smallest 
4. A. talk B. watched C. stayed D. played 
5. A. lovely B. beautifully C. slowly D. careless 
Possessive adjectives (Tính từ sở hữu) 
Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu và luôn đứng trước danh từ. 
Các tính từ sở hữu 
Trong tiếng Anh có tất cả 7 tính từ sở hữu tương ứng với 7 đại từ nhân xưng. 
I (tôi, tớ) => my (của tôi, của tớ) 
you (bạn, các bạn) => your (của bạn, của các bạn) 
he (anh ấy, cậu ấy, ông ấy) => his (của anh ấy, của cậu ấy, của ông ấy) 
she (chị ấy, cô ấy, bà ấy) => her (của chị ấy, của cô ấy, của bà ấy) 
it (nó) => its (của nó) 
we (chúng tôi, chúng ta) => our (của chúng tôi, của chúng ta) 
they (họ) => their (của họ) 
Ví dụ: 
This is my bag. (Đây là chiếc túi của tôi.) 
I like your shirt. (Tớ thích cái áo của cậu.) 
His name is Peter. (Tên của cậu ấy là Peter.) 
Her name is Mary. (Tên cô ấy là Mary.) 
The dog is licking its paw. (Con cún đang liếm chân của nó.) 
Our house is near the school. (Nhà của chúng tôi ở gần trường học.) 
Your children are lovely. (Những đứa nhóc của các bạn thật đáng yêu.) 
Their father works in a factory. (Bố của họ làm trong một nhà máy.) 
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) 
Đại từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật với người hoặc một sự vật khác. Đại từ sở 
hữu được sử dụng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ theo sau để tránh lặp lại. 
Danh sách các đại từ sở hữu tương ứng với các tính từ sở hữu đã học: 
Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu 
P 14 
my mine 
your yours 
his his 
her hers 
its its 
our ours 
their theirs 
So sánh tính từ sở hữu và đại từ sở hữu 
Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu 
Đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ Đứng độc lập, theo sau không có danh từ 
đi kèm 
Không thể thay thế cho cụm danh từ Có thể thay thế cho cụm danh từ bao gồm 
tính từ sở hữu và danh từ 
Không thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc 
tân ngữ 
Có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân 
ngữ 
Câu cảm thán với What 
Câu cảm thán là lời nói được thốt lên đột ngột, khi muốn diễn tả cảm xúc, khen ngợi hoặc 
phê phán một điều gì đó. 
Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than (!) 
Trong Tiếng Anh có ba loại câu cảm thán: 
1. Câu cảm thán với what 
2. Câu cảm thán với how 
3. Câu cảm thán với trạng từ (phó từ) 
Trong bài học này chúng ta chỉ tìm hiểu câu cảm thán với what. 
Câu cảm thán với what 
Trong câu cảm thán, what đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ: What + (a/ an) + 
(tính từ) + danh từ! 
Ví dụ: 
What a day! (Thật là một ngày!) 
What a nice house! (Ngôi nhà thật đẹp!) 
What an interesting movie! (Bộ phim thật thú vị!) 
Chú ý: 
- Ta dùng a/ an trong câu cảm thán với danh từ đếm được số ít. 
What a handsome man! (Thật là một anh chàng đẹp trai!) 
- Nếu danh từ là số nhiều hoặc không đếm được thì không có a/ an trong câu cảm thán. 
What boring stories! (Thật là những câu chuyện tẻ nhạt!) 
Phương pháp giải: 
Bangkok is famous for its markets and street food. 
Visit the Chatuchak, the largest weekend market in the world. There are over 15,000 stalls 
selling nearly everything, at cheap prices. It's only five minutes' walk from the station. 
When you visit this market, you can see part of Thai people's life. 
Another interesting type of market is the floating market on the river. Don't forget to try 
street food in Bangkok. It's easy to find food stalls all around Bangkok, serving different 
Thai dishes. They are really delicious. 
P 15 
Review 3 
Nội dung bài nghe: 
Singapore is a small island city-state. It attracts millions of visitors every year. A good 
way to see the city is by taking a hop-on hop-off bus. The bus goes slowly around the city. 
It stops at different attractions like Chinatown and Merlion Park. You can get off the bus 
at any place, and then get on the next bus. The tour costs 35 dollars, and there is a bus 
every 30 minutes. This kind of sightseeing is good for people with little time in the city. 
UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE – NHÀ CỦA CHÚNG TA TRONG 
TƯƠNG LAI 
1. appliance /əˈplaɪəns/(n.) thiết bị, đồ dùng, vật dụng 
2. automatic /ˌɔːtəˈmætɪk/(adj.) tự động 
3. cable TV /ˈkeɪbl ˌtiː ˈviː/(n.) truyền hình cáp 
4. castle /ˈkɑːsl/(n.) lâu đài 
5. comfortable /ˈkʌmftəbl/(adj.) đầy đủ tiện nghi 
6. cottage /ˈkɒtɪdʒ/(n.) nhà tranh 
7. dishwasher /ˈdɪʃwɒʃər/(n.) máy rửa chén đĩa 
8. electric cooker /ɪˈlektrɪk ˈkʊkə/(n.) bếp điện 
9. hi-tech /haɪˈtek/(adj.) kĩ thuật cao, công nghệ cao 
10. houseboat /ˈhaʊsbəʊt/(n.) nhà thuyền, nhà nổi 
11. motorhome /ˈməʊtəhəʊm/(n.) nhà lưu động 
12. robot /ˈrəʊbɒt/(n.) người máy 
13. roof /ruːf/(n.) mái nhà 
13. skyscraper /ˈskaɪskreɪpər/(n.) nhà chọc trời 
14. solar energy /ˈsəʊlə ˈenədʒi/(n.) năng lượng mặt trời 
15. washing machine /ˈwɒʃɪŋ məʃiːn/(n.) máy giặt 
16. wind energy /wɪnd ˈenədʒi/(n.) năng lượng gió 
17. wireless /ˈwaɪələs/(adj.) vô tuyến điện 
18. drip /drɪp/(v.) chảy nhỏ giọt 
19. drop /drɒp/(n.) giọt (nước, máu ) 
20. dry /draɪ/(v.) làm khô, sấy khô 
21. hay /heɪ/(n.) cỏ khô 
22. helicopter /ˈhelɪkɒptə(r)/(n.) máy bay lên thẳng 
23. housework /ˈhaʊswɜːk/(n.) việc nhà 
24. iron /ˈaɪən/(v.) là, ủi (quần áo) 
25. location /ləʊˈkeɪʃn/(n.) địa điểm, vị trí 
26. look after /lʊk ˈɑːftər/(phr. v.) trông nom, chăm sóc 
27. ocean /ˈəʊʃn/(n.) đại dương 
28. outside /ˌaʊtˈsaɪd/(adv.) bên ngoài 
29. professor /prəˈfesə(r)/(n.) giáo sư, giảng viên (đại học) 
30. smart /smɑːt/(adj.) thông minh 
31. space /speɪs/(n.) không gian (vũ trụ) 
32. special /ˈspeʃl/(adj.) đặc biệt 
33. super /ˈsuːpə(r)/(adj.) siêu đẳng 
34. swimming pool /ˈswɪmɪŋ puːl/(n.) hồ bơi 
35. track /træk/(n.) lối đi 
36. tractor /ˈtræktə(r)/(n.) xe kéo, máy kéo 
37.type /taɪp/(n.) kiểu, loại 
P 16 
38.UFO /ˌjuː ef ˈəʊ/(n.) vật thể bay, đĩa bay 
Cách nhấn trọng âm từ có 2 âm tiết 
Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. 
Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (ví dụ như /ʌ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/...) 
và có các phụ âm (ví dụ: p, k, m, n...) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Một từ 
có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết. 
Ví dụ: 
Từ có 1 âm tiết: fun /fʌn/ 
Từ có 2 âm tiết: happy /ˈhæpi/ 
Từ có 3 âm tiết: company /ˈkʌmpəni/ 
Từ có 4 âm tiết: intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ 
Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn so với các âm khác trong 
cùng 1 từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách khác trọng âm rơi vào 
âm tiết đó. 
Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiệu bằng dấu phẩy (') 
ở phía trước, bên trên âm tiết đó. 
Ví dụ: 
happy /ˈhæpi/ 
relax /rɪˈlæks/ 
Quy tắc 1: Đối với hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh thì 
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 
Ví dụ: 
money (n.) /ˈmʌni/ (tiền) 
artist (n.) /ˈɑːtɪst/ (nghệ sĩ) 
lovely (adj.) /ˈlʌvli/ (đáng yêu) 
healthy (adj.) /ˈhelθi/ (kh

Tài liệu đính kèm:

  • pdfngu_phap_tieng_anh_7_unit_7_to_12.pdf