Phiếu bài tập Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Buổi 14: Đại lượng tỉ lệ thuận
Bài 6: a) Giả sử lít nước biển chứa gam muối. Hỏi lít nước biển chứa bao nhiêu gam muối ?
b) Biết rằng khi sát kg thóc thì được kg gạo. Hỏi cần kg gạo thì phải sát bao nhiêu kg thóc?
Bài 7: Hai đội xe vận tải cùng chuyên chở hàng hóa. Mỗi xe cùng chở một số chuyến như nhau và khối lượng chở mỗi chuyến bằng nhau. Đội I có xe, đội II có xe, đội II chở nhiều hơn đội I là tấn hàng. Hỏi mỗi đội xe chuyên chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 8:
Đoạn đường dài . Cùng một lúc, một ô tô chạy từ và một xe máy chạy từ đi ngược chiều để gặp nhau. Vận tốc của ô tô là ; vận tốc của xe máy là . Tính xem đến khi gặp nhau thì mỗi xe đã đi được một quãng đường là bao nhiêu?
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Đại số Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Buổi 14: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU HỌC TẬP BUỔI 14: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Bài 1: Cho tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ . a) Hãy biểu diễn theo . b) Hỏi tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ nào? Bài 2: Các giá trị tương ứng của hai đại lượng và được cho trong bảng sau: Hỏi hai đại lượng và có tỉ lệ thuận với nhau hay không? Vì sao? Bài 3: Cho biết và là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. a) Biết rằng hiệu hai giá trị nào đó của là và hiệu hai giá trị tương ứng của là . Hỏi hai đại lượng và liên hệ với nhau bởi công thức nào? b) Từ đó hãy điền tiếp số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Bài 4: Đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng theo tỉ số . Đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng theo tỉ số . Hỏi hai đại lượng và có tỉ lệ thuận không? Hãy xác định hệ số tỉ lệ (nếu có) Bài 5: Cho biết đại lượng tỉ lệ thuận với đại lượng theo hệ số tỉ lệ . Cặp giá trị nào dưới đây là cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng nói trên: a) b) Dạng toán : Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận Bài 6: a) Giả sử lít nước biển chứa gam muối. Hỏi lít nước biển chứa bao nhiêu gam muối ? b) Biết rằng khi sát kg thóc thì được kg gạo. Hỏi cần kg gạo thì phải sát bao nhiêu kg thóc? Bài 7: Hai đội xe vận tải cùng chuyên chở hàng hóa. Mỗi xe cùng chở một số chuyến như nhau và khối lượng chở mỗi chuyến bằng nhau. Đội I có xe, đội II có xe, đội II chở nhiều hơn đội I là tấn hàng. Hỏi mỗi đội xe chuyên chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 8: Đoạn đường dài . Cùng một lúc, một ô tô chạy từ và một xe máy chạy từ đi ngược chiều để gặp nhau. Vận tốc của ô tô là ; vận tốc của xe máy là . Tính xem đến khi gặp nhau thì mỗi xe đã đi được một quãng đường là bao nhiêu? Bài 9: Một trường phổ thông có ba lớp 7 . Tổng số học sinh ở hai lớp 7A và 7B là học sinh. Nếu chuyển học sinh từ lớp 7A sang lớp 7C thì sô học sinh 3 lớp 7A,7B,7C tỉ lệ thuận với .Hỏi lúc đầu mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Ôn tập dạng nâng cao và chia một số thành các phần tỉ lệ với các số đã cho. Bài 10: Bốn lớp 7A, 7B, 7C,7D trồng được cây xung quanh trường. Tính số cây trồng được của mỗi lớp? Biết rằng số cây lớp 7A và 7B tỉ lệ với 3 và 4, của lớp 7B và 7C tỉ lệ với 5 và 6, còn lớp 7C và 7D tỉ lệ với 8 và 9. Bài 11: Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ . Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi? Biết tổng số tiền lãi là triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đóng góp. Bài 12: Học sinh của ba lớp 7 cần trồng và chăm sóc cây xanh. Lớp 7A có học sinh, lớp 7B có học sinh, lớp 7C có học sinh. Hỏi mỗi lớp phải trồng và chăm sóc bao nhiêu cây xanh? Biết số cây xanh mỗi lớp trồng tỉ lệ với số học sinh lớp đó. Bài 13. Cuối học kì I, tổng số học sinh khối 7 đạt loại giỏi và khá nhiều hơn số học sinh đạt trung bình là 45 em. Biết rằng số học sinh đạt loại giỏi, khá, trung bình tỉ lệ với . Tính số học sinh giỏi, khá, trung bình của khối 7. BÀI TẬP GIAO VỀ NHÀ Bài 1. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống: Bài 2. Cứ xay xát kg thóc thì được kg gạo. Hỏi nếu xay xát kg thóc thì được bao nhiêu kg gạo? Bài 3. Biết độ dài các cạnh một tam giác tỉ lệ với . Tính độ dài các đoạn của tam giác, biết: a) Chu vi tam giác là m. b) Tổng độ dài cạnh lớn nhất và cạnh nhỏ nhất hơn cạnh còn lại m. Bài 4. Cho có chu vi bằng cm và các cạnh của tam giác lần lượt tỉ lệ với Tính độ dài các cạnh của tam giác. Bài 5. Cho có các cạnh của tam giác lần lượt tỉ lệ với . Tính độ dài các cạnh của tam giác, biết rằng cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất 6cm. Bài 6. Người ta chia m vải thành tấm vải sao cho độ dài tấm thứ nhất và tấm thứ hai tỉ lệ với và ; độ dài tấm thứ hai và tấm thứ ba tỉ lệ với và ; độ dài tấm thứ ba và tấm thứ tư tỉ lệ với và . Hãy tính độ dài mỗi tấm vải đó. Bài 7. Đồng bạch là một loại hợp kim có niken, kẽm và đồng, khối lượng của chúng tỉ lệ với các số . Hỏi cần bao nhiêu kilôgam niken, kẽm và đồng để sản xuất 150kg đồng bạch. Bài 8. Cho có số đo các góc lần lượt tỉ lệ với . Tính số đo các góc của . (Tổng ba góc của một tam giác bằng )
Tài liệu đính kèm:
- phieu_bai_tap_dai_so_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_buoi_14_dai.docx