Phiếu bài tập Toán Lớp 7 - Tuần 19 (Có đáp án)

Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập Toán Lớp 7 - Tuần 19 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập tuần Toán 7 PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 7 TUẦN 19 Đại số 7 : 1 Thu nhập số liệu thống kê, tần số Hình học 7: Luyện tập về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác Bài 1: Số lượng học sinh giỏi Toán trong từng lớp của một trường THCS được ghi lại trong bảng sau: 14 16 12 15 11 12 11 13 14 15 13 15 12 12 11 12 13 14 13 17 12 12 14 14 a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó? c) Viết các giá trị khác nhau và tần số của chúng. Bài 2: Em hãy điều tra xem mỗi bạn trong tổ của mình sinh vào tháng mấy? Lập bảng số liệu thống kê ban đầu và cho biết: a) Dấu hiệu mà em quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó c) Viết các giá trị khác nhau và tìm tần số của chúng. Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. a) Chứng minh : MAB = MDC b) Chứng minh: AB // CD và ABC = CDA. c) Chứng minh: Tam giác BDC là tam giác vuông. Bài 4: Cho tam giác ABC có cạnh AB = AC. Gọi H là trung điểm của BC. a) Chứng minh rằng ABH ACH b) Chứng minh rằng AH là đường trung trực của BC c) Trên tia đối của tia HA lấy điểm I sao cho HA = HI. Chứng minh rằng IC // AB d) Chứng minh C· AH C· IH Hết Phiếu bài tập tuần Toán 7 PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1: a) Dấu hiệu cần tìm hiểu là số lượng học sinh giỏi Toán trong từng lớp của một trường THCS Dấu hiệu này có tất cả 24 giá trị. b) Có 7 giá trị khác nhau c) Các giá trị khác nhau và tần số tương ứng của nó là: Giá trị 11 12 13 14 15 16 17 Tần số 3 7 4 5 3 1 1 Bài 2: HS tự làm: HD: a) Dấu hiệu: Tháng sinh của mỗi bạn học sinh ở trong tổ. Dấu hiệu X có .. giá trị. b) Dấu hiệu này có .. giá trị khác nhau c) Các giá trị khác nhau và tần số tương ứng của nó là: Giá trị Tần số Bài 3: a) Chứng minh: MAB = MDC Xét MAB và MDC có: MB = MC (vì M la trung điểm của BC); B· MA C· MD (đđ) ; MA = MD (gt) Nên MAB = MDC (c.g.c) b) Chứng minh: AB // CD và ABC = CDA. MAB = MDC (câu a) nên A· BC D· CB Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD Mặt khác AB AC (do ABC vuông tại A) nên CD AC ABC và CDA có: AB = CD (do MAB = MDC); B· AC D· CA (= 1v) ; cạnh AC chung nên ABC = CDA (c.g.c). Phiếu bài tập tuần Toán 7 c) Chứng minh: Tam giác BDC là tam giác vuông. BDC và CAB có: AB = CD ; A· BC D· CB (câu b) ; BC là cạnh chung nên BDC = CAB (c.g.c). Suy ra B· DC C· AB = 900. Vậy tam giác BDC là tam giác vuông. A Bài 4: a) Chứng minh rằng ABH ACH ABH và ACH có: AB = AC (gt) B C AH cạnh chung H HB = HC ( H là trung điểm BC) Suy ra: ABH ACH (c-c-c) b) Chứng minh rằng AH là đường trung trực của BC I Ta có: A· HB A· HC 1800 ( 2 góc kề bù) Mà A· HB A· HC ( do ABH ACH ) Nên : A· HB 900 AH BC Mà H là trung điểm của BC (gt) Nên AH là đường trung trực của BC c) Trên tia đối của tia HA lấy điểm I sao cho HA = HI. Chứng minh rằng IC // AB ABH và IHC có: HA = HI (gt) A· HB I·HC (đối đỉnh) HB = HC (H là trung điểm BC) Suy ra: ABH = IHC (c-g-c) B· AH C· IH Mà B· AH và C· IH ở vị trí so le trong Nên IC // AB d) Chứng minh C· AH C· IH Phiếu bài tập tuần Toán 7 Ta có: B· AH C· AH ( do ABH ACH ) Mà B· AH C· IH ( cm trên) Nên C· AH C· IH - Hết -
Tài liệu đính kèm:
phieu_bai_tap_toan_lop_7_tuan_19_co_dap_an.docx