Bài giảng Công nghệ Lớp 7 - Chương 2: Quy trình sản xuất và bảo vê môi trường trong nuôi thủy sản - Tiết 28, Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (Tôm, cá)

Bài giảng Công nghệ Lớp 7 - Chương 2: Quy trình sản xuất và bảo vê môi trường trong nuôi thủy sản - Tiết 28, Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (Tôm, cá)

. CHĂM SÓC TÔM CÁ:

. Thời gian cho ăn:

Cho ăn vào buổi sáng: từ 7 – 8 giờ

Lượng thức ăn và phân bón nên tập trung vào mùa xuân và mùa thu tháng 8 – tháng 11.

Tại sao hạn chế bón phân và thức ăn vào tháng 4 -6?

Vì:Nhiệt độ cao, thức ăn phân hủy nhanh, gây ô nhiễm nguồn nước

 

ppt 20 trang bachkq715 4170
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ Lớp 7 - Chương 2: Quy trình sản xuất và bảo vê môi trường trong nuôi thủy sản - Tiết 28, Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (Tôm, cá)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHĂM SÓC, QUẢN LÝ VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá) Bài 54: Tiết 28 Chương II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VÊ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THỦY SẢNI. CHĂM SÓC TÔM, CÁ: Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)1. Thời gian cho ăn:+Nên cho tôm cá ăn vào thời gian nào trong ngày?Cho ăn vào buổi sáng: từ 7 – 8 giờ+Tại sao cho tôm, cá ăn vào buổi sáng, khi trời còn mát?Vì trời mát sau 1 đêm tôm cá sẽ tích cực ăn, nhiệt độ 20 -300C là nhiệt độ thích hợp nhất để thức ăn phân hủy từ từ, không gây ô nhiễm môi trường.I. CHĂM SÓC TÔM CÁ: Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)1. Thời gian cho ăn:- Cho ăn vào buổi sáng: từ 7 – 8 giờ+Lượng thức ăn và phân bón nên tập trung vào thời gian nào trong năm?- Lượng thức ăn và phân bón nên tập trung vào mùa xuân vào tháng 8 – tháng 11.+Tại sao lượng thức ăn và phân bón tập trung vào mùa xuân và tháng 8 - 11?Vì:Thời tiết mát mẻ, thức ăn phân hủy từ từ, không gây ô nhiễm môi trường.Đây là thời gian cá, tôm cần tích lũy cho mùa đông nên ăn nhiều.I. CHĂM SÓC TÔM CÁ: Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)1. Thời gian cho ăn:- Cho ăn vào buổi sáng: từ 7 – 8 giờ- Lượng thức ăn và phân bón nên tập trung vào mùa xuân và mùa thu tháng 8 – tháng 11. +Tại sao hạn chế bón phân và thức ăn vào tháng 4 -6?Vì:Nhiệt độ cao, thức ăn phân hủy nhanh, gây ô nhiễm nguồn nướcI. CHĂM SÓC TÔM CÁ: Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)1. Thời gian cho ăn:2. Cho ăn:* Mục đích của việc cho tôm cá ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng?*Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng khối lượng của tôm,cá.I. CHĂM SÓC TÔM CÁ: Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)1. Thời gian cho ăn:2.Cho ăn:+Nguyên tắc cho ăn lượng ít nhưng nhiều lần mang lại lợi ích gì ?Tiết kiệm được thức ăn và tránh ô nhiễm môi trườngI. CHĂM SÓC TÔM CÁ: Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)1. Thời gian cho ăn:2.Cho ăn:Đối với các loại thức ăn khác nhau, cách cho ăn có giống nhau không? - Cách cho ăn: + Thức ăn tinh và xanh ( có máng ăn, giàn ăn). + Phân xanh bó thành từng bó dìm xuống nước. + Phân chuồng hoai mục và phân vô cơ té đều khắp ao. ( Không giống nhau) - Đủ chất, đủ lượng với nguyên tắc: “lượng ít và nhiều lần”.I. CHĂM SÓC TÔM CÁ: Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)II. QUẢN LÍ (Chỉ giới thiệu)1. Kiểm tra ao nuôi tôm cá:Bảng 9: Công việc và thời điểm kiểm tra ao nuôi tôm cáCông việcThời điểmKiểm tra đăng, cốngMùa mưa lũKiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt động của tôm cáBuổi sáng- Xử lí cá nổi đầu và bệnh của tôm cáBuổi sáng lúc nhiệt độ lên caoI. CHĂM SÓC TÔM CÁ: Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)II. QUẢN LÍ (Chỉ giới thiệu)1. Kiểm tra ao nuôi tôm, cá:2. Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá:Nêu ý nghĩa của việc kiểm tra sự tăng trưởng ở tôm cá? Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá để đánh giá tốc độ lớn của chúng và chất lượng của khu vực nước nuôi.L (cm)Hình 84. Kiểm tra sự tăng trưởng ở cáĐể kiểm tra sự tăng trưởng ở cá cần tiến hành đo chiều dài, cân khối lượng 1. Kiểm tra chiều dài2. Kiểm tra khối lượngI. CHĂM SÓC TÔM CÁ: Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)II. QUẢN LÍ (Chỉ giới thiệu)III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO TÔM, CÁ:1. Phòng bệnh:Tại sao việc phòng bệnh phải đặt lên hàng đầu? Vì tôm cá bị bệnh chữa trị sẽ khó khăn, tốn kém, hiệu quả thấp. Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÒNG VÀ TRI BỆNH CHO TÔM, CÁ:1. Phòng bệnh: tạo điều kiện cho tôm, cá khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường. + Thiết kế ao nuôi hợp lý.+ Tẩy và dọn ao trước khi, thả tôm, cá.+ Cho tôm, cá ăn đầy đủ.+ Kiểm tra môi trường nước.+ Dùng thuốc phòng bệnh.b. Biện pháp:a.Mục đích: Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÒNG VÀ TRI BỆNH CHO TÔM CÁ:1. Phòng bệnh:Mục đích:Để tiêu diệt các tác nhân gây bệnh cho tôm, cá khỏe mạnh và phát triển bình thường. b. Biện pháp: 2. Chữa bệnh:Hình 85. Một số loại thuốc phòng và trị bệnh cho tôm cáGhi các loại thuốc, hóa chất trên vào ba nhóm sau: Hóa chất: ..... Thuốc tân dược Thuốc thảo mộc: ..Vôi, thuốc tímAmpicilin, sun famitTỏi, cây duốc cá ( cây thuốc cá) Bài 54: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản (tôm, cá)III. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÒNG VÀ TRI BỆNH CHO TÔM CÁ1. Phòng bệnh:Mục đích:Để tiêu diệt các tác nhân gây bệnh, cho tôm cá khỏe mạnh và phát triển bình thường.  có thể dùng: - Hóa chất: vôi, thuốc tím. - Thuốc tân dược: ampicilin, sunfamit. - Thuốc thảo mộc: tỏi, cây duốc cá 2. Chữa bệnh:b. Biện pháp:CỦNG CỐCho biết câu nào sau đây là đúng? 1. Cho tôm cá ăn vào buổi sáng: từ 7 – 8 giờ2. Lượng thức ăn và phân bón nên tập trung vào mùa xuân và tháng 4 – tháng 6.3. Cho tôm, cá ăn đầy đủ là một trong những biện pháp phòng bệnh. ĐĐsHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Học thuộc nội dung bài học, trả lời câu hỏi1,2,3,4 ởcuối bài. - Nghiên cứu bài 55, tìm hiểu: mục đích và các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản. Xin chân thành cảm ơn quí thầy cô cùng các em.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_lop_7_chuong_2_quy_trinh_san_xuat_va_bao.ppt