Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 27: Đại lượng tỉ lệ nghịch - VY Văn Yến

Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 27: Đại lượng tỉ lệ nghịch - VY Văn Yến

Một ô tô đi quãng đường từ A đến B không đổi.

 Hỏi thời gian và vận tốc có phải là hai đại lượng

tỉ lệ thuận không?

Với quãng đường đi không đổi thì thời gian

và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Có thể mô tả hai đại lượng tỉ lệ nghịch

 bằng một công thức hay không?

 

ppt 16 trang bachkq715 5820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Tiết 27: Đại lượng tỉ lệ nghịch - VY Văn Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27: Đại lượng tỉ lệ nghịchCHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ BAN GIÁM KHẢOVÀ CÁC EM HỌC SINHNgười thực hiện: Vy Văn YểnGiáo viên trường PTDTBT THCS Sơn Hải Cho đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=32x Vậy y có tỉ lệ thuận với x không? Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?KIỂM TRA BÀI CŨ y có tỉ lệ thuận với x.Có hệ số tỉ lệ k=32.ĐẶT VẤN ĐỀCó thể mô tả hai đại lượng tỉ lệ nghịch bằng một công thức hay không?Với quãng đường đi không đổi thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Một ô tô đi quãng đường từ A đến B không đổi. Hỏi thời gian và vận tốc có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không?Tiết 27.1) Lớp 7A có 30 học sinh được chia thành x nhóm mỗi nhóm có được y học sinh. Có các cách chia như sau: 1/ Định nghĩa.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH*Bài toán:x235y=> Nếu x tăng thì y giảm và ngược lại2) Quãng đường AB dài 60 km. Một người đi từ A đến B với vận tốc trung bình v (km/h) thì sẽ hết lượng thời gian t (h) :v201510t=> Nếu v giảm thì t tăng và ngược lạiTa nói y tỉ lệ nghịch với xTa nói t tỉ lệ nghịch với v15106346Tiết 27.1/ Định nghĩa.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH*Bài toán:Ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a*Định nghĩa:Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. =>hay x.y = 30=>hay v.t = 60x.y = ahayy =axTiết 27.1/ Định nghĩa.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH*Bài toán:*Định nghĩa: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. Hai đại lượng y và x liên hệ với nhau bởi công thức Hỏi y có tỉ lệ nghịch với x không? Xác định hệ số tỉ lệ (nếu có).TL: , y có tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a=x.y=-1,5 *Chú ý:Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y Cùng hệ số tỉ lệ a=x.yBài tập 1.Ta có x.y =-1,5 => Vậy x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a=x.y=-1,5 Tiết 27.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH1/ Định nghĩa.*Bài toán:*Định nghĩa: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. *Chú ý:Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y Cùng hệ số tỉ lệ a=x.y Bài tập 2. Trong các công thức sau, công thức nào không biểu thị x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?a/a)c)b)Tiết 27.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH1/ Định nghĩa.*Bài toán:*Định nghĩa: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. a/2/ Tính chất.Xx1= 2x2= 3x3= 5x4= 6yy1= 15y2= ?y3= ?y4= ?Cho biết y và x tỉ lệ nghịch với nhau-Em hãy tìm hệ số tỉ lệ a?-Em hãy biểu diễn y theo x?-Em hãy tính các giá trị y2 , y3 , y4 ?*Chú ý:Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y Cùng hệ số tỉ lệ a=x.yTiết 27.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH1/ Định nghĩa.*Bài toán:*Định nghĩa: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. a/Xx1= 2x2= 3x3= 5x4= 6yy1= 15y2= 10y3= 6y4= 5x.y????Cho biết y và x tỉ lệ nghịch với nhau-Em hãy tính x1.y1; x2.y2; x3.y3; x4.y4?2/ Tính chất.*Chú ý:Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y Cùng hệ số tỉ lệ a=x.yTiết 27.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH1/ Định nghĩa.*Bài toán:*Định nghĩa: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. a/Xx1= 2x2= 3x3= 5x4= 6yy1= 15y2= 10y3= 6y4= 5x.y30303030Cho biết y và x tỉ lệ nghịch với nhau-Em có nhận xét gì về các tích x1.y1; x2.y2; x3.y3; x4.y4 trên?2/ Tính chất.*Chú ý:Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y Cùng hệ số tỉ lệ a=x.yTiết 27.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH1/ Định nghĩa.a/2/ Tính chất.Xx1= 2x2= 3x3= 5x4= 6yy1= 15y2= 10y3= 6y4= 5x.y30303030Cho biết y và x tỉ lệ nghịch với nhauTa có: x1x2y1x1y1x3y3y2x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = = a; Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)x1.y1 = x2.y2 = . . . = a- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.Tỉ lệ thuận1. Gọi x là số trang sách đã đọc và y là số trang sách còn lại. Ta nói y và x là hai đại lượng:ATỉ lệ nghịchCTất cả đều saiBTiết 27.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH0,22. Đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 5. Vậy Đại lượng x tỉ lệ nghịch với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là :A5B10CTiết 27.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCHBT 13/58 (SGK). Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau.x0,5-1,246y3-21,5- Muốn điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên, trước hết ta cần tìm gì? dựa vào kết quả ta tính a? Ta có: a = 1,5 . 4 = 612- 52-311) y1 = 6 : 0,5 =2) y2 = 6 : (-1,2) =3) x3 = 6 : 3 =4) x4= 6 : (-2) =5) y6 = 6 : 6 =1/ Định nghĩa. (a là hằng số khác 0) y tỉ lệ nghịchvới x theo hệ số tỉ lệ a.(SGK)2/ Tính chất.x1.y1 = x2.y2 = . . . = a - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)12-52-31Em hãy biểu diễn y theo x?Tiết 27.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH1/ Định nghĩa. (a là hằng số khác 0) y tỉ lệ nghịchvới x theo hệ số tỉ lệ a.(SGK)2/ Tính chất.x1.y1 = x2.y2 = . . . = a  (hệ số tỉ lệ)- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)Tiết 27.ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCHHướng dẫn về nhàHọc bài: Nắm vững Đ/n và tính chất, làm BT 14, 15 trang 58 (SGK)Xin chân thành cảm ơn Ban giám khảo và các em học sinh ********

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_7_tiet_27_dai_luong_ti_le_nghich_vy_van.ppt