Bài giảng Hình học Khối 7 - Chủ đề 10: Tam giác cân - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Tấn Ngọc

Bài giảng Hình học Khối 7 - Chủ đề 10: Tam giác cân - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Tấn Ngọc

* Vẽ đoạn thẳng BC. Trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng BC, vẽ hai cung tròn tâm B và tâm C có bán kính bằng nhau (lớn hơn nửa BC). Hai cung vừa vẽ có điểm chung, điểm chung ấy chính là A. Vẽ các đoạn thẳng AB và AC, ta được tam giác ABC có AB = AC.

 

ppt 21 trang bachkq715 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hình học Khối 7 - Chủ đề 10: Tam giác cân - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Tấn Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT THAO GIẢNG MÔN HÌNH HỌC LỚP 7A4; 7A5Giáo viên: Nguyễn Tấn NgọcNgày thực hiện: 14. 01. 2021 TRƯỜNG THCS P. BÌNH ĐỊNH* Vẽ tam giác ABC có BC = 4cm và AB = AC = 3cm.CBAKHỞI ĐỘNG0 Cm12345678910THCS PhulacCách vẽ tam giác ABC có AB = BC* Vẽ đoạn thẳng BC. Trên một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng BC, vẽ hai cung tròn tâm B và tâm C có bán kính bằng nhau (lớn hơn nửa BC). Hai cung vừa vẽ có điểm chung, điểm chung ấy chính là A. Vẽ các đoạn thẳng AB và AC, ta được tam giác ABC có AB = AC.CBAKHỞI ĐỘNG1. Định nghĩaTam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.1. Định nghĩaGóc ở đỉnhCạnh bênGóc ở đáyCạnh đáyΔABC có AB = AC  Δ ABC cân tại ACBAChủ đề 10: TAM GIÁC CÂN42222HEDCBATam giác cânCạnh bênCạnh đáyGóc ở đáyGóc ở đỉnh ABC ADE ACHAB; ACAD; AEAH; ACDEBCHCChủ đề 10: TAM GIÁC CÂN1. Định nghĩaCắt gấp hình Hãy cắt một mảnh giấy mỏng để được tam giác ABC cân tại A, sau đó gấp tam giác cân ABC vừa cắt sao cho đỉnh B trùng với đỉnh C (cạnh AB trùng với cạnh AC). Em có dự đoán gì về số đo của góc B và góc C? 2. Tính chất2. Tính chấtDự đoán: Nếu tam giác ABC cân tại A thì1. Định nghĩaChủ đề 10: TAM GIÁC CÂNDCBA?2 Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc BAC cắt BC tại D. Hãy so sánh 2. Tính chất2. Tính chấtNếu tam giác ABC cân tại A thì 1. Định nghĩaChủ đề 10: TAM GIÁC CÂN(vì ABD = ACD (c.g.c)) Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.Định lý 1Định lý 1CBA1. Định nghĩaChủ đề 10: TAM GIÁC CÂN2. Tính chất2. Tính chất∆ABC cân tại A GT KL Bài tập 49 SGKTính số đo các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 40o. 40oGiải. Vì ABC cân tại A nên (tính chất về góc tam giác cân).(tổng ba góc trong ABC);Ta cũng có Chủ đề 10: TAM GIÁC CÂNĐịnh lý 2 (BT 44 SGK)Định lý 2Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.CBA∆ABC có ∆ABC cân tại A GT KL Chủ đề 10: TAM GIÁC CÂNĐịnh lý 11. Định nghĩa2. Tính chất2. Tính chất Chú ý. Gộp chung hai định lý, ta có: ∆ABC cân tại A 40°70°IHG70°Chủ đề 10: TAM GIÁC CÂN Bài tập. Cho tam giác GHI có số đo hai góc đã biết như hình vẽ. Tam giác GHI đã cho có là tam giác cân không? Vì sao?40°70°IHGChủ đề 10: TAM GIÁC CÂN Bài tập. Cho tam giác GHI có số đo hai góc đã biết như hình vẽ. Tam giác GHI đã cho có là tam giác cân không? Vì sao?Vậy ∆GHI cân tại I (theo định lý 2). Suy ra (theo tổng ba góc của ∆GHI). 70°CBA3. Tam giác vuông cânĐịnh nghĩa3. Tam giác vuông cânĐịnh nghĩaTam giác vuông cân là tam giác vuông và có hai cạnh góc vuông bằng nhau.?3 Tính số đo mỗi góc nhọn của một tam giác vuông cân. Hệ quả Trong tam giác vuông cân mỗi góc nhọn có số đo bằng 45o.Định lý 2Định lý 11. Định nghĩa2. Tính chấtChủ đề 10: TAM GIÁC CÂN45o45o Hệ quảCBA4. Tam giác đềuĐịnh nghĩaTam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.4.Tam giác đềuĐịnh nghĩa3. Tam giác vuông cânĐịnh nghĩaĐịnh lý 2Định lý 11. Định nghĩa2. Tính chấtTAM GIÁC CÂNCách vẽ tam giác đều ABC.CBATAM GIÁC CÂN4. Tam giác đều4. Tam giác đềuĐịnh nghĩa3. Tam giác vuông cânĐịnh nghĩaĐịnh lý 2Định lý 11. Định nghĩa2. Tính chất Cho tam giác đều ABC.* Vì sao* Tính số đo mỗi góc của tam giác đều ABC.CBATAM GIÁC CÂN4. Tam giác đều4. Tam giác đềuĐịnh nghĩa3. Tam giác vuông cânĐịnh nghĩaĐịnh lý 2Định lý 11. Định nghĩa2. Tính chất(kết hợp định lý tổng ba góc của tam giác). Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng 60o. Các hệ quảHệ quả Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác ấy là tam giác đều.Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60o thì tam giác ấy là tam giác đều.60°60°60°CBA60°CBACBATAM GIÁC CÂN4. Tam giác đều4. Tam giác đềuĐịnh nghĩa3. Tam giác vuông cânĐịnh nghĩaĐịnh lý 2Định lý 12. Tính chất1. Định nghĩaHOẠT ĐỘNG NHÓMBài tập 47 SGKTrong các tam giác ở hình sau tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều? Vì sao?PNMKO* BT 47 SGKHệ quả4. Tam giác đềuĐịnh nghĩa3. Tam giác vuông cânĐịnh nghĩaĐịnh lý 2Định lý 12. Tính chất1. Định nghĩaChủ đề 10: TAM GIÁC CÂN+ MKO cân tại M (vì MK = MO).+ NPO cân tại N (vì NP = NO).+ OMN đều (vì OM = ON = MN). 1122 MKO = NPO (c. g. c) KO = PO tam giác OKP cân tại O. + Vì OMN đều nên:SaiBài tập trắc nghiệmMỗi câu sau đúng hay sai?a) Nếu tam giác có hai góc cùng bằng 45o thì tam giác ấy là tam giác vuông cân.b) Nếu tam giác có hai góc cùng bằng 60o thì tam giác ấy là tam giác đều.c) Tam giác cân và có một góc bằng 91o thì góc đó là góc lớn nhất của tam giác.d) Tam giác cân và có một góc bằng 45o thì tam giác ấy là tam giác vuông cân.Đúng? Sai?CâuĐúngĐúngĐúngSaiChủ đề 10: TAM GIÁC CÂNBẢN ĐỒ TƯ DUY Học bài nắm vững định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Làm các bài tập 46, 47,48,49,50. Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.Tieát hoïc keát thuùcChuẩn bị cho tiết tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hinh_hoc_khoi_7_chu_de_10_tam_giac_can_nam_hoc_202.ppt