Bài soạn Hình học 7 - Năm học 2020-2021
TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Biết Tiên đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b song song a. Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơclit mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song. “Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc so le trong bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau”.
- Biết vận dụng Tiên đề ơclit để chứng minh 3 điểm thẳng hàng
2. Kỹ năng:- Biết sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. Biết dung ekê vẽ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước đi qua một điểm cho trước nằm ngoài đường thẳng đó (cách 2). Cho biết số đo các góc còn lại.
3. Thái độ: Rèn tư duy, cận thận, chính xác. Tích cực trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, chia sẻ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc
2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, vở nháp.
III. Tiến trình dạy học.
Sĩ số:(1’) 7A: . vắng.
7B: . vắng.
1. Hoạt động khởi động : (7’)
- Cho điểm M a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b song song a
3 Học sinh lên bảng:
+ HS1: Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu.
+ HS2: Thực hiện lại và cho nhận xét.
+ HS3: Vẽ đường thẳng b đó bằng cách khác và nêu nhận xét.
- Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b song song a ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song a => Tiên đề Ơclit.
Ngày dạy: Lớp 7A: ../ /2020 Lớp 7B: ../ /2020 CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tuần 1 - Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. Mục tiêu bài học. 1. Về kiến thức: Biết khái niệm hai góc đối đỉnh. Biết và nêu được tính chất hai góc đối đỉnh. 2. Về kĩ năng: Biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. , nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình. 3. Về thái độ: Bước đầu tập suy luận. Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ và tự học, tính toán; phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng (Máy chiếu) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, vở nháp. III. Tiến trình dạy học. Sĩ số (1’): 7A: .............. vắng.................................................. 7B: .............. vắng.................................................. 1. Hoạt động khởi động (5’) Mục tiêu: Làm quen và giới thiệu chương trình hình 7 học kì 1 Phương pháp: Thuyết trình Sản phẩm: HS lắm được đặc điểm và phương pháp học. GV giới thiệu chương trình hình học 7 học kì 1 -HS theo dõi -GV nêu những yêu cầu của bộ môn -HS ghi nhớ yêu cầu của GV -GV yêu cầu HS chuẩn bị những đồ dùng cần thiết cho môn học. Đồ dùng cần chuẩn bị: -Thước thẳng -Thước đo góc -Com-pa; ê-ke -Bút chì, tẩy. -HS ghi lại tên những dụng cụ cần thiết để về nhà chuẩn bị . 2. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: (14’) Tìm hiểu hai góc đối đỉnh - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được khái niệm hai góc đối đỉnh * Tiếp cận khái niệm GV: Treo bảng phụ ( Máy chiếu) để HS quan sát hình vẽ (Hình đóng khung SGK /tr-81) Nhận xét về mối quan hệ về đỉnh, về cạnh của và ? Của và ? Của và ? HS : Trả lời ?1 SGK. * Hình thành KN 2 góc đối đỉnh GV giới thiệu: và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ta nói và là hai góc đối đỉnh. Còn và ; và không phải là hai góc đối đỉnh GV: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? HS: Đọc KN 2 góc đối đỉnh SGK/tr-81 GV: Yêu cầu HS đọc tên các góc đối đỉnh trên hình vẽ. * Củng cố - Vận dụng khái niệm 2 góc đối đỉnh GV: Yêu cầu HS trả lời ?2 SGK. - Vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước - Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho các các cặp góc đối đỉnh HS: Dưới lớp cùng làm vào vở. Hoạt động 2: (10’) Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh - Mục tiêu: Giúp Hs phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh GV: Yêu cầu HS làm ?3 SGK. HS: Hoạt động nhóm. - Chia lớp thành các nhóm 3’ (theo bàn). Cử nhóm trưởng. - Hướng dẫn làm việc nhóm. - Nhóm trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ cho các thành viên. Từng cá nhân làm việc độc lập. - Trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến vẽ hình bảng phụ. 3.Thảo luận, tổng kết trước lớp. - Các nhóm đưa ra hình vẽ (Gắn bảng phụ), nhận xét chéo. - GV đánh giá, nhận xét. GV : Chốt lại và chính xác kết quả. GV: Dựa vào t/c hai góc kề bù (lớp 6). Giải thích vì sao = bằng suy luận? GV: Hướng dẫn HS tập suy luận - Em có nhận xét gì về và ; và -Từ (1) và (2) suy ra điều gì? GV: Qua ví dụ rút ra tính chất của hai góc đối đỉnhnhư thế nào? HS : Đọc TC/ SGK. GV: KL: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh Hai góc và được gọi là hai góc đối đỉnh ?1 Cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy Cạnh Ox’ là tia đối của cạnh Oy’ ?2 và là hai góc đối đỉnh. Vì mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia. * Khái niệm : SGK/81 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh ? 3 Dự đoán ( H1) a, = b) = c) HS dự đoán. * Tập suy luận: Vì và là hai góc kề bù nên + = 1800 (1) Vì và là hai góc kề bù nên + = 1800 (2) Từ (1) và (2) có: + = + Vậy = * Tính chất : SGK/82 3. Hoạt động luyện tập (8’) - Mục tiêu: Giúp Hs được củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH GV: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? GV: Đưa ra hình vẽ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. GV: Đưa ra hình vẽ và yêu cầu bài tập1 SGK-82 HS: 1 em lªn b¶ng ®iÒn b¶ng phô GV: KiÓm tra ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ cña HS GV: Đưa ra hình vẽ và yêu cầu bài tập 2 SGK. HS: Đứng điền vào chỗ trống. 3. Luyện tập Bài 1 / SGK (tr-82) a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’ Bài 2 SGK (tr-82): a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. 4. Hoạt động vận dụng (7’) - Mục tiêu: Giúp Hs được củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh Hướng dẫn bài 7 SGK * Bài tập 8 SGK Hướng dẫn HS học ở nhà: - Học thuộc lý thuyết theo SGK + Vở ghi. - Bài tập về nhà : 3; 5; 6; 7/ SGK - T82. Ngày dạy: Lớp 7A: ../ /2020 Lớp 7B: ../ /2020 Tuần 1 - Tiết 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu bài học. 1.Về kiến thức: Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua a và b a. 2.Về kỹ năng: Biết dung êke vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 3. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. Có tinh thần hợp tác trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ và tự học, tính toán; phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, ê ke. bìa cứng( Máy chiếu ) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, vở nháp. III. Tiến trình dạy học. Sĩ số (1’): 7A: .............. vắng.................................................. 7B: .............. vắng.................................................. 1. Hoạt động khởi động(5’) Mục tiêu: HS vẽ hai đường thẳng vuông góc. Câu hỏi: - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ = 900 . Vẽ đối đỉnh với ? ĐA: (SGK) 2. Hoạt động hinh thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được khái niệm hai đường thẳng vuông góc * Tiếp cận khái niệm. GV: Đưa ra yêu cầu của ?1 & ?2 HS: Thực hiện từng bước: ?1. + Trải phẳng giấy đã gấp, dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp + Quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. ?2. + Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và = 900. HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung. + Dựa vào bài số 9 SGK (tr-83) nêu cách suy luận. * Hình thành khái niệm. +Nhận xét: (Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông). GV: vẽ hình lên bảng. Học sinh tóm tắt nội dung. HS: dựa vào bài 9 (SGK - 83) nêu cách suy luận. Học sinh đứng tại chỗ trả lời. GV: Ghi lại lời giải. GV: Vậy thế nào là 2 đ. thẳng vuông góc. HS: Đưa ra ý kiến. GV: Nêu lại định nghĩa và giới thiệu ký hiệu như SGK. Hoạt động 2: (14’) Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách vẽ hai đường thẳng vuông góc GV: Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? HS: Đưa ra ý kiến của mình. GV: Ngoài ra còn cách vẽ nào nữa? HS: Lên bảng làm ?3học sinh khác nhận xét, bổ sung. GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?4 SGK HS: Hoạt động theo nhóm bàn 3’ *Yêu cầu: HS thực hiện ?4 SGK (tr-85) (nêu được vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó). GV chia lớp thành các nhóm (theo bàn), cử nhóm trưởng của các nhóm. * Nhóm trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm Đại diện từng nhóm đưa ra KQ. * GV nhận xét, đánh giá và kết luận. GV: Theo em có bao nhiêu đường thẳng đi qua O và vuông góc a. GV: Chốt lại và đưa ra tính chất. 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?1 ?2 Cho xx’ yy’ = {O} = 900 Tìm = = = 900 Giải thích ? Giải Có = 900 (theo ĐK cho trước) + = 1800 (t/c hai góc kề bù) = 1800 - => = 1800 - 900 = 900 Có = = 900 (Theo t/c hai góc đối đỉnh). Định nghĩa: (SGK - 84) Ký hiệu: xx’ yy’ a a' a a' a a' 2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc ?3 a a’ ?4 (SGK - tr 85) Tính chất : (SGK - 85) 3. Hoạt động luyện tập(10’) - Mục tiêu: Giúp Hs được củng cố về khái niệm hai đường thẳng vuông góc HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bài 11/ SGK (tr-86) GV: Đưa ra yêu cầu bài tập HS: Đứng tại chỗ trả lời Bài 12 SGK (tr-86) Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy bác bỏ câu sai bằng một hình vẽ. a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. - GV: Yêu cầu Hs hoạt động theo nhóm bàn 2’. Sau đó mời đại diện các nhóm lên làm bài. Mời đại diện các nhóm nhận xét chéo nhau. Gv củng cố nhận xét 3. Luyện tập Bài 11 SGK (tr-86) a) Cắt nhau tạo thành 4 góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông) b) c vuông góc với a c) Chỉ có Bài 12/ SGK (tr-86) a) Đúng b) Sai, vì a cắt a’ tại O nhưng 900 4. Hoạt động củng cố – Hướng dẫn về nhà(5’) + Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’ yy’. + Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học thuộc định nghĩa, tính chất hai đường thẳng vuông góc. - Vẽ hai đường thẳng vuông góc. - Làm bài tập 16, 17,18( SGK/87). Bài 10; 11( SBT/75) - Đọc nghiên cứu phần 3, giờ sau học tiếp. *************************************** Ngày dạy: Lớp 7A: ../ /2020 Lớp 7B: ../ /2020 Tuần 2- Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học. 1.Về kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Về kỹ năng: Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo ê ke, thước kẻ để dựng hình. Bước đầu tập suy luận. 3. Về thái độ: Rèn tính tư duy, cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. Tinh thần hợp tác trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực Năng lực giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, tự chủ và tự học, tính toán; phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, ê ke(Máy chiếu) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, vở nháp. III. Tiến trình dạy học. Sĩ số (1’): 7A: .............. vắng.................................................. 7B: .............. vắng.................................................. 1. Hoạt động khởi động: (4’) Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS - GV: Nêu câu hỏi: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai đường thẳng vuông góc . - HS: Đứng tại chỗ trả lời. - ĐA :( SGK- 84, 85) 2. hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: (15’) Đường trung trực của đoạn thẳng - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng GV: Đưa ra bài toán. HS: 2 Học sinh lên bảng vẽ hình. Vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB. Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I. GV: Giới thiệu dường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy: Đường trung trực của 1 đoạn thẳng là gì? GV: Tổng hợp ý kiến của HS và đưa ra ĐN/SGK. GV: Nhấn mạnh 2 điều kiện (vuông góc, qua trung điểm). GV: Giải thích điểm đối xứng. (d là trung trực của đoạn AB ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d). Yêu cầu học sinh nhắc lại. GV: Muốn vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? GV: Ta có thể dùng thước và ê ke để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. GV: Ngoài cách vẽ trên còn cách vẽ nào khác? (gấp giấy). 1. Đường trung trực của đoạn thẳng. * Bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d AB. Định nghĩa: (SGK - 85) 3. Hoạt động luyện tập(17’) Mục tiêu: Giúp Hs củng cố khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng qua bài tập vận dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính GV: Yêu cầu HS làm bài 14. HS: Hoạt động theo nhóm bàn 5’ GV chia lớp thành các nhóm (theo bàn), cử nhóm trưởng của các nhóm. HS của từng nhóm làm việc độc lập. - Thời gian làm bài: (5’). - Nhóm trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm.Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất ý kiến (Giải thích lý do). Đại diện từng nhóm đưa ra KQ. HS các nhóm nhận xét chéo. GV nhận xét,đánh giá và kết luận. + Để vẽ đường trung trực của CD ta làm thế nào? GV: Yêu cầu HS thực hiện bài tập 13 SGK. HS: Gấp giấy trong theo yêu cầu bài 13- Nêu cách gấp. * Bài trắc nghiệm Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì? Trong số những câu trả lời sau thì câu nào sai? Câu nào đúng? a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một góc vuông c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành bốn góc vuông d) Mỗi đường thẳng là ®ường phân giác của một góc bẹt. 2. Luyện tập Bài 14-tr 86 - Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm - Xác định trung điểm I của CD IC = ID = 1,5 cm - Vẽ d CD tại I Bài 13-tr 86: (Thực hành gấp giấy trong) Gấp tờ giấy sao cho mút A trùng với mút B. Khi đó nếp gấp trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB * Bài trắc nghiệm Trả lời: a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Đúng 4. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng(8’) Mục đích: Tìm hiểm kĩ hơn điều kiện cần và đủ để đường thẳng là trung trực của một đoạn thẳng. *GV: Treo bảng phụ: Trong các hình vẽ sau hình nào vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? Vì sao? A B a *HS: Thảo luận nhóm,đại diện trả lời. - Hình a: đường thẳng a không là trung trực của AB vì a không vuông góc với AB. - Hình b: đường thẳng b không là trung trực của EF vì b không đi qua trung điểm của EF. - Hình c: d là trung trực của CD vì: +) d CD. +) CI = DI. E F b C D d I *********************************** Ngày dạy: Lớp 7A: ../ /2020 Lớp 7B: ../ /2020 Tuần 2- Tiết 4: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học, 1. Kiến thức: Nắm chắc và giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. 2. Kỹ năng: Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo ê ke, thước kẻ. Bước đầu tập suy luận. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tính hợp tác trong học tập. 4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, ê ke, giấy rời.(Máy chiếu) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, vở nháp. III. Tiến trình dạy học. Sĩ số (1’): 7A: .............. vắng.................................................. 7B: .............. vắng.................................................. 1. Hoạt động khởi động: (8’) Mục tiêu: HS ôn lại về đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ hai đường thẳng vuông góc. - CH: HS1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng xx' và O thuộc xx', hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx'. HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB. - ĐA: HS1: (SGKtr-84) Dùng thước vẽ đường thẳng xx’, xác định điểm 0xx’ dùng ê ke vẽ đường thẳng yy’ xx’ tại 0. HS2: (SGKtr-85) Dùng thước vẽ đoạn AB = 4cm. Dùng thước có chia khoảng để xác định điểm 0 sao cho AO = 2cm. Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua 0 và vuông góc với AB. 2 Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: (10’) Kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố khái niệm hai đường thẳng vuông góc GV: Cho HS làm bài 15(SGK) HS: + Vẽ O xy trên giấy mỏng + Gấp giấy như hình 8 (b) + Tô xanh nếp gấp Zt (hình 8c) + Rút ra kết luận từ các hoạt động trên GV: Yêu cầu cả lớp dùng eke để kiểm tra đường thẳng a và a’ ở hình 10 (SGK) bài 17 HS: Kiểm tra và trả lời tại chỗ Hoạt động 2: (10’) Vẽ hình bằng eke - Mục tiêu: Giúp Hs biết vẽ hình bằng eke GV: Hướng dẫn Hs cùng làm bài 16 (SGK) Xem hình 9 (SGK) cho Hs hoạt động cá nhân 1’ HS: Quan sát và vẽ hình vào vở HS: Lên bảng vẽ hình GV: Vẽ sẵn hình 11 bài 19(SGK) yêu cầu HS hãy vẽ lại hình đó và nói rõ trình tự vẽ hình. HS: Cùng vẽ hình vào vở. GV: Quan sát, kiểm tra cách vẽ hình của HS: sau đó gọi vài em nêu rõ trình tự vẽ (có thể vẽ hình theo nhiều trình tự khác nhau) GV: Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra vài trình tự vẽ để HS tham khảo. Dạng 1: Kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau không? Bài 15 (SGK- 86) * Kết luận rút ra là . + Nếp gấp Zt xy = O + Có 4 góc vuông là: xOz, zOy, yOt, tOx Bài 17(SGK- 86) a) a không vuông góc với a’ b) a a’ c) a a’ Dạng 2: Vẽ hình bằng eke Bài 16 (SGK- 87) Hs: Tự vẽ vào vở Bài 19 (SGK-87) +Trình tự 1 - Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý - Vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600 - Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong d1 và d2 - Vẽ AD d1 = B - Vẽ BC d2 = C + Trình tự 2 - Vẽ d2 cắt d1 tại O tạo thành góc 600 -Lấy B tuỳ ý nằm trên tia Od1 - Vẽ BC Od2 ; C Od2 - Vẽ BA Od1 ; A nằm trong d1 và d2 3. Hoạt động luyện tập(10’) Mục tiêu: HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. GV: Yêu cầu HS thực hiện theo 4 nhóm bàn bài 20(SGK) trong 5’ HS: Các nhóm vẽ hình vào Phiếu học tập sau đó đại diện 4 nhóm lên để kiểm tra. Bài 20 (SGK- 87) 3 điểm A, B, C thẳng hàng. d2 Hoặc: A B d1 d2 C *3 điểm A, B, C không thẳng hàng. d2 d1 C B A GV: Cho các nhóm nhận xét bài chéo nhau chỉ ra nhóm vẽ đúng và đẹp nhất. 4. Hoạt động vận dụng – Tìm tòi mở rộng(6’) Mục tiêu: HS biết điều kiện cần và đủ để đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng. *Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai: a/ Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB. b/ Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB. c/ Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB. d/ Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó. Đáp án : a)Sai. b)Sai. c) Đúng. d) Đúng. ************************************* Duyệt giáo án: Ngày..../..../2020 Ngày dạy: Lớp 7A: ../ /2020 Lớp 7B: ../ /2020 Tuần 3- Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu, 1. Kiến thức: - Nhận biết được hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị. - Hiểu được tính chất của một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. 2. Kỹ năng: - Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng:- Góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. Tính hợp tác trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, chia sẻ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc.(Máy chiếu) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, vở nháp. III. Tiến trình dạy học. Sĩ số: (1’) 7A: .............. vắng.................................................. 7B: .............. vắng.................................................. 1. Hoạt động khởi động (2’) * Mục tiêu: Tạo sự chú ý của HS để vào bài mới, dự án các phương án giải quyết được. Cho HS xem video về các loại góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng trong thực tế 2. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: (18’) Tìm hiểu góc so le trong, góc đồng vị - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách nhận biết góc so le trong, góc đồng vị GV: Yêu cầu HS: - Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a & b. - Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a & b lần lượt tại A & B. - Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, đỉnh B. HS: Lên bảng vẽ hình. GV: Đánh số các góc. Giới thiệu: Hai cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng vị. GV: giải thích rõ hơn các thuật ngữ “góc so le trong”, “góc đồng vị”. GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị GV: Cho HS làm bài tập 21 SGK. HS: Lên bảng lần lượt điền chỗ trống Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu tính chất Mục tiêu: Giúp Hs nắm được tính chất góc so le trong, góc đồng vị GV:Yêu cầu HS quan sát hình 13. HS: quan sát hình 13. 1 HS đọc ?2 HS: Hoạt động theo nhóm ?2 GV: Chia lớp làm 4 nhóm ( hoạt động trong thời gian 3’), cử nhóm trưởng của các nhóm. HS: Của từng nhóm làm việc độc lập. Các nhóm trao đổi nhóm và trình bầy bài giải vào bảng nhóm. GV cho HS sửa lại câu (b) Hãy tính Â2. So sánh và ? * Nhóm trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm.Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện từng nhóm đưa ra bài giải của nhóm. *GV: Đưa ra kết quả từng nhóm, HS các nhóm nhận xét chéo. Nhận xét, đánh giá và kết luận. GV: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì căp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị nhưthế nào? HS: Đưa ra ý kiến của mình. 1. Góc so le trong, góc đồng vị. - Hai cặp góc so le trong : và ; và - Bốn cặp góc đồng vị : và và ; và ; và ; ?1 Bài 21: (SGK /Tr 89) a) so le trong; b) đồng vị. c) đồng vị; d) cặp góc so le trong. 2. Tính chất ?2 c a = {A} c b = {B} Cho = = 450 a/= ?; = ? So sánh. Tìm b/ = ? So sánh & ? c/ Viết tên 3 cặp góc đồng vị còn lại với số đo của nó. Bài giải Có và là 2 góc kề bù = 1800 - (T/c 2 góc kề bù) nên = 1800 – 450 = 1350. Tương tự: = 1800 - (T/c 2 góc kề bù) = 1800 – 450 = 1350 = = 1350 b) = = 450 (vì đối đỉnh) = = 450 c)Ba cặp góc đồng vị còn lại: = = 1350; = = 1350 = = 450 * Tính chất: (SGK - 89) 3. Hoạt động luyện tập(5) Mục tiêu: Giúp Hs củng cố kiến thức về góc so le trong, so le ngoài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH GV: Đưa ra bài tập 22 SGK HS: Lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại. GV: Yêu cầu HS: Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị. HS: Đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị. GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng phía và , giải thích thuật ngữ” trong cùng phía”. HS: Tìm xem còn cặp góc trong cùng phía khác không? GV: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu? 3. Luyện tập Bài tập 22 ( SGK – 89) *Nếu một đường thẳng...thì: - Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. - Hai góc đồng vị bằng nhau. - Hai góc trong cùng phía bù nhau 4. Hoạt động củng cố và tìm tòi mở rộng(4’) * Củng cố: -Nếu có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. * Luyện tập: - Kết hợp với phần luyện tập Hướng dẫn HS học ở nhà: - Ôn bài, làm bài tập 23 SGK, bài 17, 18, 19, 20 SBT trang 75, 76, 77 - Đọc trước bài hai đường thẳng song song. Ngày dạy: Lớp 7A: ../ /2020 Lớp 7B: ../ /2020 Tuần 3 - Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu, 1. Kiến thức: - Biết các tính chất của hai đường thẳng song song và công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: “Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng a và b sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b” 2. Kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. Tính hợp tác trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, chia sẻ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, vở nháp. III. Tiến trình dạy học. Sĩ số:(1’) 7A: .............. vắng.................................................. 7B: .............. vắng.................................................. 1. Hoạt động khởi động: (7’) - Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. - Điền tiếp vào hình vẽ số đo các góc còn lại. - Hãy nêu vị trí của 2 đường thẳng phân biệt? - Thế nào là 2 đường thẳng song song. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: (5’) Nhắc lại kiến thức lớp 6. - Mục tiêu: Giúp Hs được củng cố lại kiến thức đã học ở lớp 6 GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK (tr 90). GV: Cho 2 đường thẳng a & b muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm thế nào ? HS: Đưa ra ý kiến của mình. GV: Đặt vấn đề vào bài. Hoạt động 2: (14’) Dấu hiệu nhận biêt hai đường thẳng song song - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song GV: Yêu cầu HS làm ?1 GV: Cho Hs suy nghĩ cá nhân 1’. Sau đó thảo luận theo nhóm bàn 3’. Mời đại diện 1 vài nhóm lên thực hiện HS: Thực hiện: - HS1: Ước lượng bằng mắt. - HS2: 2 dùng thước lên bảng kéo dài các đường thẳng và nêu nhận xét. GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c. Dấu hiệu ? Trong tính chất này cần có điều gì và suy ra điều gì ? GV: Giới thiệu ký hiệu. ? Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là 2 đường thẳng song song. Cho học sinh kiểm tra dụng cụ xem a & b có song song với nhau không ? (câu hỏi ở đầu phần 2) GV: Gợi ý: Kiểm tra bằng cách vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt a và b. Đo một cặp góc so le trong (hoặc cặp góc đồng vị) xem có bằng nhau hay không? Vậy: Muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm thế nào ? 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6(SGK- 90) 2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ?1 * Tính chất : * Dấu hiệu : (SGK - 90) Hai đường thẳng a và b song song với nhau. Ký hiệu : a // b. 3. Hoạt động luyện tập(15’) - Mục tiêu: Giúp Hs được củng cố lại kiến thức về hai đường thẳng song song HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH GV: Đưa ra bài tập 24 cho Hs suy nghĩ cá nhân 1’ sau đó mời Hs lên thực hiện HS: Lên bảng làm GV: Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 26 SGK. HS: + Đứng tại chỗ đọc đầu bài. + Học sinh trên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK. HS cả lớp NX đánh giá. GV: Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào? (Dùng thước đo góc hay dùng ê ke có góc 600) HS: 1 Học sinh lên bảng vẽ hình bằng cách khác với học sinh 1. 3. Luyện tập Bài 24 / SGK/ Tr91: .... a // b. .....a // b. Bài 26: (SGK - 91) Ax và By có song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax và By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau ( = 1200) (theo dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ) 4. Hoạt động củng cố và tìm tòi mở rộng(3’) * Củng cố:- Nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: “Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng a và b sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b” * Luyện tập: - Kết hợp với phần luyện tập Hướng dẫn HS học ở nhà: - Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Luyện kỹ năng vẽ hình - Làm bài tập 25, 26 SGK trang 91. Bài 21, 23, 24 SBT trang 77, 78. Ngày dạy: Lớp 7A: ../ /2020 Lớp 7B: ../ /2020 Tuần 4 - Tiết 7: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: -HS hiểu và công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: “Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng a và b sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b” 2. Kỹ năng: -Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song. 3. Thái độ: -Cẩn thận, chính xác. Tính hợp tác trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, chia sẻ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, êke (Máy chiếu) 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, vở nháp. III. Tiến trình dạy học. Sĩ số: (1’) 7A: .............. vắng.................................................. 7B: .............. vắng.................................................. 1. Hoạt động khởi động: (4’) - Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 2.Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: (15’) Vẽ hai đường thẳng song song. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cách vẽ hai đường thẳng song song GV: Đưa ra ?2 và một số cách vẽ (h18, 19 SGK) HS: Hoạt động theo nhóm * Yêu cầu: HS trình bày trình tự vẽ hai đường thẳng song song (bằng lời) GV: chia lớp thành các nhóm (theo bàn), cử nhóm trưởng. HS của từng nhóm làm việc độc lập Các nhóm trao đổi nhóm và trình bày trình tự vẽ hình vào bảng nhóm (chú ý phát hiện ra nhiều cách vẽ khác nhau). * Nhóm trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm. Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện từng nhóm lên bảng vẽ hình như trình tự vẽ hình của nhóm. *GV đưa ra kết quả từng nhóm, HS các nhóm nhận xét chéo.GV Quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.Nhận xét, đánh giá và kết luận. HS: Dưới lớp thao tác vào vở. GV giải thích: Hai đoạn thẳng song song, 2 tia song song. (Đưa lên bảng phụ). HS: Ghi bài và vẽ hình. 3. Vẽ 2 đường thẳng song song SGK (tr 91) *Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này sông song với mọi đường thẳng (mọi tia) của đường thẳng kia. 3. Hoạt động luyênk tập (15’) - Mục tiêu: Giúp Hs được củng cố về hai đường thẳng song song HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH GV: Cho HS đọc đề bài tập 28 SGK. HS: Lên bảng trình bày GV: Đưa ra bài tập 29 SGK. HS: Đọc đề bài. GV: Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu ta điều gì? HS: lên bảng vẽ hình HS1: vẽ xOy và điểm O’ HS2: lên bảng vẽ tiếp O’x’ // Ox. GV: Còn vị trí nào của đường thẳng O’ đối với xOy. Học sinh dùng thước đo 2 góc và nhận xét. 2.
Tài liệu đính kèm:
- bai_soan_hinh_hoc_7_nam_hoc_2020_2021.doc