Bài tập Hình học 7 - Chủ đề 10: Định lí Py-Ta-Go. Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
1/ Định lí PY – TA – GO thuận:
Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
VD: ∆ABC vuông tại A => BC2 = AB2 + AC2
2/ Định lí PY – TA – GO đảo:
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
VD: ∆ABC có BC2 = AB2 + AC2 => ∆ABC vuông tại A
3/ Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
Trường hợp 1: Cạnh huyền – Góc nhọn
Trường hợp 2: Cạnh huyền – Cạnh góc vuông.
Trường hợp 3: Cạnh góc vuông – Góc nhọn.
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hình học 7 - Chủ đề 10: Định lí Py-Ta-Go. Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 10: ĐỊNH LÍ PY-TA-GO. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG. A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1/ Định lí PY – TA – GO thuận: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. VD: ∆ABC vuông tại A => BC2 = AB2 + AC2 2/ Định lí PY – TA – GO đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông. VD: ∆ABC có BC2 = AB2 + AC2 => ∆ABC vuông tại A 3/ Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông Trường hợp 1: Cạnh huyền – Góc nhọn Trường hợp 2: Cạnh huyền – Cạnh góc vuông. Trường hợp 3: Cạnh góc vuông – Góc nhọn. B/ PHÂN LOẠI BÀI TẬP. Loại 1. Dùng Định lí thuận Pitago để tính độ dài cạnh. Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính BC biết : a) . b) c) a) b) c) Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. a) Tính AB biết . b) Tính AC biết . Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại B. Tính độ dài AB biết . Bài 4: Cho tam giác MNP vuông tại N. Tính độ dài MN biết . Bài 5: Cho vuông cân tại A. Biết . Tính BC Bài 6: Cho vuông cân tại A. Biết . Tính AB, AC. Loại 2. Dùng Định lí đảo Pitago để chứng minh tam giác là tam giác vuông. Bài 7: Cho các tam giác với độ dài cho trước dưới đây. Hãy cho biết tam giác nào là tam giác vuông (vuông tại đâu) ? Vì sao ? a) có b) có c) có d) có e) có f) có Loại 3. Vận dụng tổng hợp Bài 1: Cho hình vuông ABCD cạnh 4cm. Tính độ dài các đường chéo AC, BD. Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD có . Tính độ dài AC. Bài 3: Cho vuông tại A, AHBC tại H. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC biết . Bài 4: Cho vuông tại A, AHBC tại H. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC biết . Bài 5: Cho vuông tại A, AHBC tại H. Biết . Tính BC, AH, AC. Bài 6: Cho vuông tại A, AHBC tại H. Biết và Tính. HB, HC. Bài 7: Cho vuông tại A, có . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tính độ dài các đoạn . Bài 8: Cho vuông tại A, có . Gọi M là trung điểm AC. Lấy điểm E trên tia đối của tia MB. Tính độ dài BE. Bài 9: Cho vuông tại A, có . Goi I là điểm thuộc AC sao cho . Tính độ dài BI. Bài 10: Cho cân tại A. Kẻ BH vuông góc với AC tại H. Biết Tính độ dài cạnh BC. Bài 11: Cho cân tại A. Kẻ BH vuông góc với AC tại H. Biết Tính độ dài cạnh BC. Loại 4: Chứng minh hình sử dụng tam giác vuông bằng nhau. Bài 1: Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Trên đường thẳng vuông góc với BC kẻ từ M lấy điểm A (A ¹ M). Chứng minh rằng AB = AC. Hướng dẫn Xét tam giác vuông ABM và tam giác vuông ACM có MB = MC (gt) AM cạnh góc vuông chung Vậy D ABM = D ACM (hai cạnh góc vuông ) => AB = AC ( cạnh tương ứng ) Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC (H Î BC). Chứng minh rằng HB = HC. Hướng dẫn Xét tam giác vuông ABH và tam giác vuông ACH có: AB = AC (gt) AH cạnh góc vuông chung Vậy D ABH = D ACH (ch + cgv) => BH = HC ( cạnh tương ứng ) Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Từ D kẻ DE ^ AB (E Î AB) và DF ^ AC (F Î AC). Chứng minh rằng: DE = DF. D BDE = D CDF. AD là đường trung trực của BC. Hướng dẫn a) Xét tam giác vuông ADE và tam giác vuông ADF (gt) ; AD cạnh huyền chung Vậy D ADE = D ADF (CH + GN) DE = DF ( cạnh tương ứng ) AE = AF ( cạnh tương ứng ) b) Ta có AB = AE + EB và AC = AF + FC mà AB = AC (gt) và AE = AF (cmt) => EB = FC Xét D vuông BDE và D vuông CDF. BE = CF ( cmt ) và DE = DF ( cmt ) Vậy Dvuông BDE = D vuông CDF (2 cạnh góc vuông) => DB = DC ( cạnh tương ứng ) (1) c) Xét D BDA & D CDA có AB = AC (gt) ; DB = DC (cmt) AD cạnh chung Vậy D BDA = D CDA (ccc) => mà = 180 => = 90 => AD vuông góc với BC (2) . Từ (1) và (2) suy ra AD là trung trực của BC Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BE ^ AC (E Î AC) và CF ^ AB (F Î AB). Chứng minh rằng BE = CF. Hướng dẫn Xét tam giác vuông ABE và tam giác vuông ACF Có AB = AC (gt) ; chung Vậy D ABE = D ACF (ch + gnh) BE = CF ( cạnh tương ứng ) Bài 5: Cho tam giác đều ABC, Kẻ AM, BN, CP lần lượt vuông góc với các cạnh BC, AC, AB (M Î BC, N Î AC, P Î AB). Chứng minh rằng: AM = BN = CP. Hướng dẫn Xét tam giác vuông AMB và tam giác vuông CPB Có AB = BC (gt) ; chung Vậy D AMB = D CPB (CH + GN) AM = CP ( cạnh tương ứng ) (1) Xét tam giác vuông ANB và tam giác vuông APC AB = AC (gt) ; chung Vậy D ANB = D APC (CH + GN) AN = CP ( cạnh tương ứng ) (2) Từ (1 ) và (2) => AM = BN = CP Bài 6: Trên tia phân giác của góc nhọn xOy lấy điểm M (M ¹ O). Từ M kẻ MA ^ Ox; MB ^ Oy (A Î Ox; B Î Oy). Chứng minh rằng OA = OB. Hướng dẫn Xét tam giác vuông OAM và tam giác vuông OBM (gt) ; OM chung Vậy D OAM = D OBM (CH + GN) OA = OB ( cạnh tương ứng ) Bài 7: Cho góc nhọn xOy. Kẻ đường tròn tâm O bán kính 5cm; đường tròn này cắt Ox tại A và cắt Oy tại B. Kẻ OM ^ AB (M Î AB). Chứng minh rằng OM là tia phân giác của góc xOy Hướng dẫn Xét tam giác vuông OAM và tam giác vuông OBM Có OA = OB (gt) ; OM chung Vậy D OAM = D OBM (CH + CGV) ( góc tương ứng ) Vậy OM là tia phân giác của góc xOy Bài 8: Cho ABC cân tại A kẻ AHBC (HBC) a) Chứng minh: D ABH = D ABH suy ra AH là tia phân giác của . b) Kẻ HDAB (DAB) , HEAC (EAC). Chứng minh HDE cân. c) Nếu cho AB = 29 cm, AH = 20 cm. Tính độ dài cạnh AB? d) Chứng minh BC // DE. e) Nếu cho = 1200 thì HDE trở thành tam giác gì? Vì sao? A B D E H C Hướng dẫn a) Chứng minh: HB = HC AHB =AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông) HB = HC b) Chứng minh HDE cân: BDH=CEH (cạnh huyền - góc nhọn) DH = HE Vậy HDE cân tại H c) Chứng minh: HED đều HED là tam giác đều vì = = = Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác đều. d) Gọi DIH = EIH (c.g.c) Mà Do đó: = AHDE Mặt khác: AHBC Do đó: DE // BC Bài 9: Cho tam giác ABC vuông tại A, có và AB = 5cm. Tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Kẻ DE vuông góc với BC tại E. 1/ Chứng minh: ABD = EBD. 2/ Chứng minh: ABE là tam giác đều. 3/ Tính độ dài cạnh BC. Hướng dẫn 1/ Chứng minh: ABD = EBD Xét ABD và EBD, có: BD là cạnh huyền chung (gt) Vậy ABD = EBD (cạnh huyền – góc nhọn) 2/ Chứng minh: ABE là tam giác đều. ABD = EBD (cmt) AB = BE mà (gt) Vậy ABE có AB = BE và nên ABE đều 3/ Tính độ dài cạnh BC Ta có (gt) (ABC vuông tại A) Mà (ABE đều) Nên AEC cân tại E EA = EC mà EA = AB = EB = 5cm Do đó EC = 5cm Vậy BC = EB + EC = 5cm + 5cm = 10cm Bài 10: Cho tam giác ABC có AB = AC =10cm, BC = 12cm. Vẽ AH vuông góc BC tại H. a) Chứng minh:ABC cân. b) Chứng minh , từ đó chứng minh AH là tia phân giác của góc A. c) Từ H vẽ HM AB và kẻ HN AC . Chứng minh : BHM =HCN (1,5đ) d) Tính độ dài AH. (1đ) e) Từ B kẻ Bx AB, từ C kẻ Cy AC chúng cắt nhau tại O. Tam giác OBC là tam giác gì? Vì sao? Hướng dẫn a) Xét ABC có CA = CB =13cm (gt) Vậy ABC cân tại A. b) và có: CA = CB (ABC cân tại A) (gt) CI: cạnh chung Do đó = (cạnh –góc- cạnh) => c) Ta có (theo b)) Mà (kề bù) Nên Hay CI ^ AB d) Ta có IA = IB= cm vuông tại I, theo Pytago ta có: Hay => IC = cm e) CHI và CKI có: (CI là phân giác góc C) CI : cạnh chung Do đóCHI = CKI (cạnh huyền-góc nhọn) => IH = IK Bài 11: Cho góc nhọn xOy. Gọi I là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. Kẻ IA vuông góc với Ox (điểm A thuộc tia Ox) và IB vuông góc với Oy (điểm B thuộc tia Oy) a) Chứng minh OAI = OBI, IA = IB. b) Cho biết OI = 10cm, AI = 6cm. Tính OA. c) Gọi K là giao điểm của BI và Ox và M là giao điểm của AI với Oy. So sánh AK và BM? d) Gọi C là giao điểm của OI và MK. Chứng minh OC vuông góc với MK Hướng dẫn a) Chứng minh đượcOAI = OBI(cạnh huyền-góc nhọn) b) - Viết hệ thức Pytago - Tính đúng OA = 8cm c) Chứng minh được BIM = AIK Suy ra được AK = BM 0,5đ d) Chứng minh được BIM = AIK0,5đ Suy ra được góc OCK bằng góc OCM và bằng 900 Bài 12: Cho tam giác ABC cân ở A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối tia CA lấy điểm N sao cho BM = CN. Gọi K là trung điểm MN. Chứng minh ba điểm B, K, C thẳng hàng Hướng dẫn K' K E F N M C B A = = Kẻ ME BC ; NF BC ( E ; F BC) Xét và vuông tại E và F có: BM = CN (gt) (cùng bằng ) Do đó: = (cạnh huyền- góc nhọn) Suy ra: ME = NF. Gọi K’ là giao điểm của BC và MN. Xét MEK’ và NFK’ vuông ở E và F có: ME = NF (cmt) (so le trong của ME // FN) . Vậy MEK’ = NFK’ (g-c-g). Do đó: MK’ = NK’ . Vậy K’ là trung điểm MN, mà K là trung điểm MN nên K K’ Do đó ba điểm B,K,C thẳng hàng. Bài 13: Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ sao cho CM = CA, sao cho AN=AH. Chứng minh : a. và phụ nhau b. AM là tia phân giác của góc BAH c. Hướng dẫn a) Trong tam giác AMC có MC = AC (gt) Nên tam giác AMC là tam giác cân tại C => mà = 900 Nên = 900 => và phụ nhau b) xét Dvuông AMH và Dvuông AMN Có AN = AH ( gt) AM cạnh huyền chung Vậy Dvuông AMH = Dvuông AMN ( Ch + CGV) => => AM là phgân giác của c) Vì Dvuông AMH = Dvuông AMN => mà => =>
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_hinh_hoc_7_chu_de_10_dinh_li_py_ta_go_truong_hop_ban.doc