Đề kiểm tra 1 tiết môn Toán học Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường TH và THCS Phù Long

Đề kiểm tra 1 tiết môn Toán học Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường TH và THCS Phù Long

Câu 1: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là .?

A: Tần số B: Số trung bình cộng

C: Dấu hiệu D: Mốt

Câu 2: Ứng với mỗi đơn vị điều tra các một số liệu, số liệu đó gọi là:

A: Số trung bình cộng B: Tần số

C: Số liệu ban đầu D: Giá trị của dấu hiệu

Câu 3: Giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là:

A: X B: N

C: Mo D:

 

Câu 4: Tần số của dấu hiệu được kí hiệu là:

A: X B: n

C: Mo D:

 

Câu 5: Mốt của dấu hiệu được kí hiệu là:

A: X B: n

C: Mo D:

 

 

doc 3 trang bachkq715 3780
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Toán học Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường TH và THCS Phù Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CÁT HẢI
TRƯỜNG TH VÀ THCS PHÙ LONG
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Năm học 2019 - 2010
 MÔN: TOÁN (ĐẠI SỐ) - LỚP 7
CHƯƠNG III 
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3điểm):
Câu 1: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là ......?
A: Tần số
B: Số trung bình cộng
C: Dấu hiệu
D: Mốt
Câu 2: Ứng với mỗi đơn vị điều tra các một số liệu, số liệu đó gọi là:
A: Số trung bình cộng
B: Tần số
C: Số liệu ban đầu
D: Giá trị của dấu hiệu
Câu 3: Giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là:
A: X
B: N
C: Mo
D: 
Câu 4: Tần số của dấu hiệu được kí hiệu là:
A: X
B: n
C: Mo
D: 
Câu 5: Mốt của dấu hiệu được kí hiệu là:
A: X
B: n
C: Mo
D: 
Số cân nặng của 20 bạn HS lớp 7A được ghi lại như sau (tính tròn kg)
32 36 30 32 36 28 30 31 28 32
32 30 32 31 45 28 31 31 32 31
Câu 6: Dấu hiệu ở đây là:
A: Số cân nặng của mỗi HS lớp 7A
B: Số cân nặng của HS cả lớp.
C: Số cân nặng của 20 bạn HS lớp 7A.
D: Số cân nặng của HS cả trường.
Câu 7: Số các giá trị của dấu hiệu là:
A. 10	B. 20	 C. 6	 D. 5
Câu 8: Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu đó?
A. 5	B. 10	 C. 20	 D. 6
Câu 9: : Tần số của Hs có cân nặng 32 là:
A. 5	B. 4	 C. 3	 D. 6
Câu 10: Người nhẹ nhất là bao nhiêu? Người nặng nhất là bao nhiêu?
A. Người nhẹ nhất là 28 kg; người nặng nhất là 36 kg
B. Người nhẹ nhất là 28 kg; người nặng nhất là 45 kg
C. Người nhẹ nhất là 25 kg; người nặng nhất là 36 kg
D. Người nhẹ nhất là 30 kg; người nặng nhất là 45 kg
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Thời gian giải xong một bài toán (tính bằng phút) của mỗi học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau:
10
13
15
10
13
15
17
17
15
13
15
17
15
17
10
17
17
15
13
15
Câu 1: ( 1 điểm) : Lập bảng tần số.
Câu 2: ( 3 điểm) 
a, Dựa vào bảng tần số lập được rút ra nhận xét.
b, Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì?
c, Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy các giá trị của dấu hiệu đó?
 	 Đó là những giá trị nào?
Câu 3: ( 2 điểm)
a, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
b, Tính số trung bình cộng
 	 Tìm mốt của dấu hiệu.
Câu 4: ( 1 điểm)
Cho bảng thống kê sau :
Điểm số
Tần số
Các tích 
Giá trị TB
5
6
7
9
2
........
........
3
10
.........
.........
27
N = 20
Tổng : 140
Tìm các số còn thiếu trong bảng trên và điền kết quả vào bảng
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN: TOÁN (ĐẠI SỐ) - LỚP 7
TIẾT 50 - TUẦN 24
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,3 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C
D
A
B
C
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
C
B
D
D
B
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
( 1 điểm)
Bảng “tần số”
Giá trị (x)
10
13
15
17
Tần số (n)
3
4
7
6
N = 20
1,0
2
( 3 điểm)
a, Rút ra được nhận xét
b, Nêu ra được dấu hiệu cần tìm.
c, Nêu ra các giá trị khác nhau và liệt kê các giá trị khác nhau.
1,0
1,0
1,0
3
( 2 điểm)
a, Vẽ được biểu đồ
b, Tính số trung bình cộng 
==14,45
M0 = 15
1,0
0,5
0,5
4
( 1 điểm)
Gọi x, y là tần số của điểm 6, điểm 7
Ta có x + y = 20 – 2 – 3 = 15 
6x + 7y = 140 – 10 – 27 = 103
6x + 6y + y = 103
6(x + y) + y = 103
6. 15 + y = 103
 y = 13 do đó x = 2 
Điểm số
Tần số
Các tích 
Giá trị TB
5
6
7
9
2
... 2.....
....13....
3
10
... 12......
....91.....
27
N = 20
Tổng : 140
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_toan_hoc_lop_7_nam_hoc_2019_2020_truo.doc