Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật Lý Lớp 7- Đề số 8 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS xã Tông Đậu

Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật Lý Lớp 7- Đề số 8 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS xã Tông Đậu

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm). Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm:

Câu 1. Ta nhìn thấy một vật khi nào?

A. Khi vật phát ra ánh sáng. B. Khi vật được chiếu sáng.

C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật. D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.

Câu 2. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?

A. Ngọn nến đang cháy. B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.

C. Mặt trời. D. Đèn ống đang sáng.

Câu 3. Khi nào có nguyệt thực xảy ra?

A. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất.

B. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất.

C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng.

D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần.

Câu 4. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia pháp tuyến một góc 400. Góc tới có giá trị nào sau đây?

A. 400 B. 800 C. 500 D. 200

Câu 5. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây?

A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật.

B. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật.

C. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.

D. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song.

 

doc 5 trang bachkq715 3560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Vật Lý Lớp 7- Đề số 8 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS xã Tông Đậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU
TRƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Lớp 7
MA TRẬN
 Cấp
 độ
Tên 
chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng và vật sáng.
Nhận biết được ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng, không phải vật sáng.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1(c1)
0,5
5%
2(c2, c10) 
1,0
10%
3
1,5
15%
2. Sự truyền ánh sáng - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Giải thích được ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1(c6)
0,5
5%
2(c3, c7)
1,0
10%
3
1,5
15%
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
Vận dụng xác định được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1(c11)
1,0
10%
2(c4, c8)
1,0
10%
3
2,0
20%
4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng- Gương cầu lồi- Gương cầu lõm.
Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lõm.
Phân biệt được đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi.
- Vận dụng được ứng dụng chính của gương cầu lõm, gương cầu lồi trong thực tế.
- Dựng được ảnh của một vật trước gương phẳng.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1(c5)
0,5
5%
2(c9, c12)
1,5
15%
1(c13)
1,0
10%
1(c14)
2,0
20%
5
5,0
50%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %
3
1,5
15%
1
1,0
10%
4
2,0
20%
2
1,5
15%
2
1,0
10%
1
1,0
10%
1
2,0
20%
14
10,0
100%
PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU
TRƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU
(Đề này gồm 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Vật lí - Lớp 7
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm). Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm:
Câu 1. Ta nhìn thấy một vật khi nào?
A. Khi vật phát ra ánh sáng. 
B. Khi vật được chiếu sáng.	
C. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
D. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
Câu 2. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt trời.
D. Đèn ống đang sáng.
Câu 3. Khi nào có nguyệt thực xảy ra?
A. Khi Mặt Trăng nằm trong bóng tối của Trái Đất. 
B. Khi Mặt Trăng bị mây đen che khuất. 
C. Khi Trái Đất nằm trong bóng tối của Mặt Trăng. 
D. Khi Mặt Trời bị Mặt Trăng che khuất một phần. 
Câu 4. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia pháp tuyến một góc 400. Góc tới có giá trị nào sau đây?
A. 400 
B. 800 
C. 500 
D. 200
Câu 5. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây? 
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm nhỏ hơn vật. 
B. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật. 
C. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.
D. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi mọi chùm tia tới hội tụ thành một chùm tia phản xạ song song. 
Câu 6. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?
A. Đường thẳng.
B. Đường cong.
C. Đường gấp khúc.
D. Không cố định theo đường nào.
Câu 7. Ánh sáng truyền đi trong môi trường không khí theo một đường thẳng. Vậy tại sao trên sa mạc người ta lại thấy ảnh ảo?
A. Vì không khí trên sa mạc là môi trường trong suốt;
B. Vì không khí trên sa mạc là môi trường đồng tính;
C. Vì không khí trên sa mạc là môi trường trong suốt nhưng không đồng tính;
D. Vì không khí trên sa mạc là môi trường trong suốt và đồng tính.
Câu 8. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ r có giá trị nào sau đây?
A. r = 00
B. r = 450 
C. r = 900 
D. r = 1800
Câu 9. Nếu điểm S cách gương phẳng 70cm thì ảnh S’ của điểm S qua gương cách điểm S một khoảng:
A. 140 cm
B. 150 cm
C. 160 cm
D. 70 cm
Câu 10. Cây bút trong hộp kín là:
A. Nguồn sáng
B. Vật sáng
C. Không phải vật sáng
D. Không phải nguồn sáng
 II. Tự luận (5,0 điểm).
Câu 11 (1,0 điểm). Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 12 (1,0 điểm). Hãy so sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước?
Câu 13 (1,0 điểm). Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để quan sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó dùng gương cầu lồi mà không dùng gương cầu lõm hay gương phẳng có cùng kích thước?
Câu 14 (2,0 điểm). Hãy vẽ ảnh của một vật như hình vẽ sau:
========Hết========
PHÒNG GD&ĐT MAI CHÂU
TRƯỜNG TH&THCS XÃ TÒNG ĐẬU
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA
GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: VẬT LÍ 7
( Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang)
I. Trắc nghiệm: Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
D
B
A
A
C
A
C
A
A
C
II. Tự luận:
Câu
Đáp án
Điểm
11
Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới : i’ = i
0,5
0,5
12
So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước:
- Giống nhau: Đều là ảnh ảo. 
- Khác nhau: Ảnh quan sát được trong gương cầu lồi nhỏ 
 hơn trong gương phẳng.
0,5
0,5
13
Lý do người lái xe dùng gương cầu lồi để quan sát hành 
khách ngồi sau lưng:
- Người đó không dùng gương cầu lõm vì gương cầu lõm chỉ cho ta nhìn thấy ảnh ảo của các vật ở gần sát gương, có một số vị trí của vật người lái xe không quan sát được ảnh trong gương.
- Người đó không dùng gương phẳng mà dùng gương cầu lồi 
vì gương cầu lồi quan sát được một vùng rộng hơn ở phía sau
0,5
0,5
14
Vẽ hình:
2,0
(Chú ý: Học sinh có cách trả lời khác mà hợp lí, vẫn cho điểm tối đa)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_vat_ly_lop_7_de_so_8_nam_hoc_2020_2.doc