Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Câu 1. Cuộc khởi nghĩa chống quân Minh do lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo nổ ra ở đâu và vào thời gian nào ?

a. Năm 1418 ở Hậu Lộc - Thanh Hóa. b. Năm 1418 ở Thiệu Hóa -Thanh Hóa.

c. Năm 1418 ở Lam Sơn - Thanh Hóa. d. Năm 1418 ở Nga Sơn – Thanh Hóa.

Câu 2. Để cứu chủ tướng Lê Lợi, trong lúc nguy khốn Lê Lai đã làm gì ?

a. Thay Lê Lợi lãnh đạo kháng chiến. b.Giúp Lê Lợi đóng quân an toàn

c. Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướng. d. Tổ chức rút quân.

Câu 3. Chiến thắng quyết định trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là chiến thắng nào ?

a.Tốt Động-Chúc Động ( Năm 1426). b. Chi Lăng-Xương Giang (Năm 1427)

c. Chí Linh ( Năm 1424). d. Diễn Châu ( Năm 1425).

Câu 4. Khởi nghĩa Lam Sơn kéo dài trong thời gian nào ?

a. 1418-1427 b. 1418-1428 c. 1418-1429 d. 1418-1430

Câu 5. Nước Đại Việt thời Vua Lê Thánh Tông cả nước được chia thành :

a. 12 đạo. b. 12 lộ. c. 12 phủ. d. 13 đạo thừa tuyên.

Câu 6. Dưới thời Lê sơ hệ tư tưởng nào chiếm vị trí độc tôn ?

a. Phật Giáo. b. Nho Giáo. c. Thiên chúa Giáo d. Đạo giáo.

Câu 7. Vị vua anh minh nhất thời Lê sơ là vua nào ?

a. Lê Thái Tổ. b. Lê Thánh Tông. c. Lê Thái Tông. d. Lê Nhân Tông.

Câu 8. “ Ức Trai ” là danh hiệu vua Lê Thánh Tông nói đến ai ?

a. Nguyễn Trãi b. Ngô Sĩ Liên c. Lương Thế Vinh d. Lê Lợi

 

doc 3 trang bachkq715 3350
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KRÔNG PA
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM
 ------------------
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KÌ II
Năm học: 2012- 2013
Môn: LỊCH SỬ - Lớp 7
Họ và tên: 	
Lớp: 7A	
Thời gian: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A. TRẮC NGHIỆM (2điểm): 
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa chống quân Minh do lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo nổ ra ở đâu và vào thời gian nào ?
a. Năm 1418 ở Hậu Lộc - Thanh Hóa.	 b. Năm 1418 ở Thiệu Hóa -Thanh Hóa.
c. Năm 1418 ở Lam Sơn - Thanh Hóa. d. Năm 1418 ở Nga Sơn – Thanh Hóa.
Câu 2. Để cứu chủ tướng Lê Lợi, trong lúc nguy khốn Lê Lai đã làm gì ?
a. Thay Lê Lợi lãnh đạo kháng chiến.	 b.Giúp Lê Lợi đóng quân an toàn
c. Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướng. d. Tổ chức rút quân.
Câu 3. Chiến thắng quyết định trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là chiến thắng nào ?
a.Tốt Động-Chúc Động ( Năm 1426).	 b. Chi Lăng-Xương Giang (Năm 1427)
c. Chí Linh ( Năm 1424).	 d. Diễn Châu ( Năm 1425).
Câu 4. Khởi nghĩa Lam Sơn kéo dài trong thời gian nào ?
a. 1418-1427 b. 1418-1428	 c. 1418-1429 d. 1418-1430
Câu 5. Nước Đại Việt thời Vua Lê Thánh Tông cả nước được chia thành :
a. 12 đạo.	 b. 12 lộ.	 c. 12 phủ.	 d. 13 đạo thừa tuyên.
Câu 6. Dưới thời Lê sơ hệ tư tưởng nào chiếm vị trí độc tôn ?
a. Phật Giáo. b. Nho Giáo. c. Thiên chúa Giáo d. Đạo giáo.
Câu 7. Vị vua anh minh nhất thời Lê sơ là vua nào ?
a. Lê Thái Tổ. b. Lê Thánh Tông. c. Lê Thái Tông.	 d. Lê Nhân Tông.
Câu 8. “ Ức Trai ” là danh hiệu vua Lê Thánh Tông nói đến ai ?
a. Nguyễn Trãi b. Ngô Sĩ Liên c. Lương Thế Vinh d. Lê Lợi
B. TỰ LUẬN (8 điểm) : (Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra riêng)
Câu 1 : ( 4 điểm) Em hãy cho biết nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn ? 
Câu 2 : ( 3 điểm) Trình bày tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê sơ ?
Câu 3 : ( 1 điểm ) Từ năm 1418 – 1423 là giai đoạn khó khăn nhất đối với nghĩa quân Lam Sơn – Vì sao ?
------------------HẾT--------------------
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KRÔNG PA
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM
 ------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KÌ II
Năm học: 2012- 2013
Môn: LỊCH SỬ - Lớp 7
Thời gian: 45 phút
(Không tính thời gian phát đề)
A. TRẮC NGHIỆM (2điểm) 
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất – Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0.25đ 	
Câu 1: c Câu 2: c Câu 3: b Câu 4: a
Câu 5: d Câu 6: b Câu 7: b Câu 8: a
B. TỰ LUẬN (8 điểm) 
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1: 
Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn:
a. Nguyên nhân. 
- Ý chí đấu tranh, tinh thần đoàn kết, yêu nước và sự hi sinh cao cả của nhân dân . 
- Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy.
b. Ý nghĩa : 
- Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn - Trịnh, Lê Thống Nhất đất nước. 
- Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh. 
1đ
1đ
1đ
1đ
Câu2:
Tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê sơ:
- Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám, mở trường học, khoa thi, cho phép người nào có học đều được dự thi 
- Nhà nước tuyển chọn những người giỏi, có đạo đức để làm thầy giáo. Nội dung học tập, thi cử là đạo Nho 
- Tổ chức qua 3 kỳ thi: Hương- Hội – Đình. Ngừơi đỗ tiến sĩ được tôn vinh Số lượng tiến sĩ nhiều 
1đ
1đ
1đ
Câu3: 
Từ năm 1418 – 1423 là giai đoạn khó khăn nhất đối với nghĩa quân 
Lam Sơn – Vì: đây là giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa, nghĩa quân gặp nhiều khó khăn về lương thực, vũ khí, lực lượng bị quân Minh nhiều lần tấn công phải rút lên Núi Chí Linh -> hoàn toàn ở vào thế bị động, đến năm 1424 khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới – Phản công.
1đ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KÌ II
Năm học: 2012- 2013. Môn: LỊCH SỬ - Lớp 7
Thời gian: 45 phút(Không tính thời gian phát đề)
Tên chủ đề 
( nội dung chương/mức độ )
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Khởi nghĩa Lam Sơn
Biết được các sự kiện quan trọng của khởi nghĩa Lam Sơn: Thời gian diễn ra, nơi diễn ra, chiến thắng lớn và các anh hùng của khởi nghĩa
Giải thích vì sao giai đoạn đầu nghĩa quân rơi vào thế bị động
4 câu
(1 điểm)
1 câu
(1 điểm)
20%
2 đ
50%
50%
Nước Đại Việt thời Lê Sơ
Nắm được cách tổ chức chính quyền, hệ tư tưởng và các danh nhân văn hóa thời Lê Sơ
Nắm được tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê Sơ
4 câu
(1 điểm)
1 câu
(3 điểm)
40%
4 đ
25%
75%
Phong trào Tây Sơn
Nắm được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn
1 câu
(4 điểm)
40%
4 đ
100%
Số câu:
Số điểm:
% TSĐ
8 câu
2,0 điểm
20%
2 câu
7,0 điểm
70%
1 câu
1,0điểm
10%
11câu
10,0đ
100%

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_lich_su_lop_7_nam_hoc_2012_2013_truong_thcs.doc