Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Khối 7 - Học kì I - Đề số 2 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Khối 7 - Học kì I - Đề số 2 - Năm học 2020-2021

1. Kiến thức

- Kiểm tra kiến thức về các văn bản đã học từ đầu học kì I: bao gồm các bài về phần ca dao,Thơ Trung đại Việt Nam, thơ Đường.Phần tiếng Việt.Tập làm văn biểu cảm.

2. Kĩ năng:

- Phát hiện và phân tích nội dung, ý nghĩa trong văn bản biểu cảm

- Tích hợp phần TLV về văn biểu cảm.

3. Thái độ:

- Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa nhược điểm.

- Ý thức sử dụng từ ngữ hợp lí khi xây dựng văn bản.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng CNTT; năng lực thẩm mĩ.

- Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

5. Tích hợp: Các bài văn bản đã học,Tiếng Việt,Tập làm văn

II. Chuẩn bị

1. GV : đề, đáp án, thang điểm.

2. HS : ôn tập kĩ các kiến thức đã học.

III. Tiến trình các bước lên lớp

1. Ổn định tổ chức lớp.

2. Bài cũ:

3. Bài mới : *

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

 

doc 5 trang bachkq715 5960
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Khối 7 - Học kì I - Đề số 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn 6/11/2020
Ngày giảng 11/11/2020 KIỂM TRA GIỮA KÌ I.MÔN NGỮ VĂN 7
 ( Kiểm tra tập trung)
 Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức 
- Kiểm tra kiến thức về các văn bản đã học từ đầu học kì I: bao gồm các bài về phần ca dao,Thơ Trung đại Việt Nam, thơ Đường.Phần tiếng Việt.Tập làm văn biểu cảm.
2. Kĩ năng: 
- Phát hiện và phân tích nội dung, ý nghĩa trong văn bản biểu cảm
- Tích hợp phần TLV về văn biểu cảm.
3. Thái độ: 
- Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa nhược điểm.
- Ý thức sử dụng từ ngữ hợp lí khi xây dựng văn bản.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực sử dụng CNTT; năng lực thẩm mĩ.
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.
5. Tích hợp: Các bài văn bản đã học,Tiếng Việt,Tập làm văn 
II. Chuẩn bị
1. GV : đề, đáp án, thang điểm.
2. HS : ôn tập kĩ các kiến thức đã học.
III. Tiến trình các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : * 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
Mức độ chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng số
Phần I : Đọc - hiểu văn bản
-Cổng trường mở ra.
Mẹ tôi
-Bạn đến chơi nhà
-Qua Đèo ngang
- Nhớ được tên tác giả, tác phẩm, nội dung đoạn trích.
- Hiểu ý nghĩa của yếu tố nghệ thuật trong văn bản.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1(a,c)
Số điểm:1,5
Tỉ lệ:15 %
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:2
Số điểm:3,5
Tỉ lệ 35%
+ Từ láy.
+ Từ ghép
-Nhận biết được từ láy và tác dụng,
-từ ghép
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1(b)
Số điểm:0,5
Tỉ lệ :5 %
Số câu:1
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ %:5%
Phần II:Tạo lập văn bản
- Văn biểu cảm
Viết bài văn biểu cảm về loài cây hoặc loài hoa em yêu
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm:6
Tỉ lệ %:60%
Số câu:1
Số điểm:6
Tỉ lệ %:60%
Tổng số
Số câu: 2
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 01
Số điểm:6
Tỉ lệ : 60%
Số câu: 4
Số điểm:10
Tỉ lệ 100%
PHÒNG GG& ĐTTP BUÔN MA THUỘT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I.NĂM HỌC 202
Trường THCS Nguyễn Chí Thanh Môn: Ngữ văn 7
 Thời gian làm bài: 90 phút(Không kể thời gian giao đề)
Đề số 1
Phần I :Đọc hiểu văn bản(4đ)
Câu 1. (2 điểm) Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
Ngày mẹ còn nhỏ, mùa hè nhà trường đóng cửa hoàn toàn, và ngày khai trường đúng là ngày đầu tiên học trò lớp Một đến trường gặp thầy mới, bạn mới... Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại, bà ngoại đứng ngoài cánh cổng như đứng bên ngoài cái thế giới mà mẹ vừa bước vào...
 Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: "Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra’’.
 (Sách Ngữ văn 7, tập một)
a) Đoạn trích trên trong văn bản nào, của ai?
b) Tìm ít nhất 2 từ láy và nêu tác dụng của các từ láy đó trong đoạn văn? 
c) Nêu nội dung chính của đoạn văn trên?
Câu 2. (2 đ). So sánh cụm từ “ ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến và “ ta với ta” trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
Phần II: Tạo lập văn bản(6 đ)
 Đề : Loài cây em yêu.
Đáp án kiểm tra giữa học kì 1 Văn 7 - Đề 1
I.Đọc hiểu văn bản(4đ)
Nội dung
Điểm
Câu 1
 a– Đoạn trích trong tác phẩm Cổng trường mở ra, của tác giả Lí Lan.
b) Từ láy: nôn nao, hồi hộp, chơi vơi, hốt hoảng....
c,Nội dung chính của đoạn văn trên: Kỉ niệm xưa của mẹ khi ngày đầu tiên cùng bà ngoại đến lớp và tâm trạng cảm xúc trước ngày khai trường của con
0,5
0,5
1,0
Câu 2
“ Ta với ta” trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan là một mình với chính mình, biểu lộ sắc thái cô đơn của tác giả trước khung cảnh thiên nhiên trời đất mênh mông, hoang sơ xứ lạ. ( 1điểm )
“ Ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến là hai người, thể hiện tình cảm gắn bó keo sơn. Một tình bạn vô cùng quý giá.( 1điểm )
1,0
 1,0
 II.Tạo lập văn bản(6đ)
2. Xác định đúng đối tượng biểu cảm 
+ Đề 1: Loài cây em yêu
- 
* Mở bài: + Giới thiệu về tên loài cây (cây tre, cây xoài, cây na ).
+ Lí do em yêu thích loài cây đó.
*Thân bài:
- Các đặc điểm nổi bật của loài cây đã gợi cảm xúc cho em khi quan sát (chọn lọc chi tiết, hình ảnh tiêu biểu).
- Mối quan hệ gần gũi giữa loài cây đó với đời sống của em
( Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất và tinh thần)
- Ý nghĩa, vai trò của loài cây đó trong cuộc sống của con người
* Kết bài: + Tình cảm, ấn tượng của em đối với loài cây đó.
1,0
 3,0
 1,0
4. Sáng tạo (0,5đ)
- Có nhiều cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, sinh động,...) văn viết giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụ, nhận thức tốt về đối tượng biểu cảm.
- Có 1 số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. Thể hiện được nhận thức tương đối tốt về đối tượng biểu cảm.
- Không có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo. Không thể hiện nhận thức về đối tượng biểu cảm.
0,5
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5đ)
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
0,5
Đề số 2
Phần I :Đọc hiểu văn bản(4đ)
Câu 1: (2 đ)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
... “Bố nhớ, cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con!...Nhớ lại điều ấy, bố không thể nén được cơn tức giận đối với con [...] Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con!..”.
(Theo SGK Ngữ Văn 7, tập 1)
a) Đoạn trích trên trong tác phẩm nào, của ai?
b) Tìm ít nhất 2 từ ghép đẳng lập trong đoạn trích trên?
c) Nêu nội dung chính của đoạn văn trên?
Câu 2. (2 đ). So sánh cụm từ “ ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến và “ ta với ta” trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
Phần II: Tạo lập văn bản(6đ)
 Đề : Loài cây em yêu.( Cây chuối,dừa,mít ổi....)
Đáp án đề số 2
Phần I :Đọc hiểu văn bản(4đ)
Câu 1 (2 đ )
a. Đoạn văn trên trích trong văn bản “Mẹ tôi” : (0,25 đ)
- Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi (hoặc ghi A-mi-xi vẫn cho điểm tối đa) (0,25 đ)
b. - Tìm 2 từ ghép đẳng lập: lo sợ, tức giận (0,5 đ)
c. Nội dung chính đoạn văn (1 đ)
Đoạn văn trên trong bức thư bố viết cho con, gợi lại hình ảnh người mẹ. Đó là những hình ảnh dễ rung động cảm xúc nhất để đứa con nhận thức được sự bội bạc của mình. Nhấn mạnh sự hi sinh của người mẹ. Con không được quên tình mẫu tử ấy.
Câu 2
“ Ta với ta” trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan là một mình với chính mình, biểu lộ sắc thái cô đơn của tác giả trước khung cảnh thiên nhiên trời đất mênh mông, hoang sơ xứ lạ. ( 1điểm )
“ Ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến là hai người, thể hiện tình cảm gắn bó keo sơn. Một tình bạn vô cùng quý giá.( 1điểm )
1,0
 1,0
 Phần II: Tạo lập văn bản(6 đ)
2. Xác định đúng đối tượng biểu cảm 
+ Đề 1: Loài cây em yêu
Dàn ý 
* Mở bài: + Giới thiệu về tên loài cây .
+ Lí do em yêu thích loài cây đó.
*Thân bài:
- Các đặc điểm nổi bật của loài cây đã gợi cảm xúc cho em khi quan sát (chọn lọc chi tiết, hình ảnh tiêu biểu).
- Mối quan hệ gần gũi giữa loài cây đó với đời sống của em
( Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất và tinh thần)
- Ý nghĩa, vai trò của loài cây đó trong cuộc sống của con người
* Kết bài: + Tình cảm, ấn tượng của em đối với loài cây đó.
 1,0
 3,0
 1,0
. Sáng tạo (0,5đ)
- Có nhiều cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, sinh động,...) văn viết giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụ, nhận thức tốt về đối tượng biểu cảm.
- Có 1 số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. Thể hiện được nhận thức tương đối tốt về đối tượng biểu cảm.
- Không có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo. Không thể hiện nhận thức về đối tượng biểu cảm.
0,5
. Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5đ)
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
 0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_ngu_van_khoi_7_hoc_ki_i_de_so_2_nam_hoc_2020.doc