Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 7 - Năm học 2020-2021
Câu 1: ( 4 điểm). Tính giá trị các biểu thức sau:
a) A =
b) B =
c) C =
Câu 2:(4 điểm)
a) Một mảnh đất hình tam giác có độ dài 3 cạnh lần lượt là 3(m); 4(m); 6(m) và đường cao tương ứng là ha (m); hb (m); hc (m).
Tính diện tích mảnh đất biết: ha – hb + hc = 25 (m).
b) BiÕt . Chøng minh r»ng:
c) Tìm x, y nguyên biết: xy + 3x - y = 6
Câu 3: (4 điểm)
a. Tìm x, biết: 5 x + 5 x+ 2 = 650
b. Tìm x, biết:
c.Tìm x, y, z biết: 3x = 2y ; 4y = 5z và - x - y + z = - 52
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Toán– Lớp 7 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề bài: Câu 1: ( 4 điểm). Tính giá trị các biểu thức sau: a) A = b) B = c) C = Câu 2:(4 điểm) a) Một mảnh đất hình tam giác có độ dài 3 cạnh lần lượt là 3(m); 4(m); 6(m) và đường cao tương ứng là ha (m); hb (m); hc (m). Tính diện tích mảnh đất biết: ha – hb + hc = 25 (m). b) BiÕt . Chøng minh r»ng: c) Tìm x, y nguyên biết: xy + 3x - y = 6 Câu 3: (4 điểm) Tìm x, biết: 5 x + 5 x+ 2 = 650 b. Tìm x, biết: c.Tìm x, y, z biết: 3x = 2y ; 4y = 5z và - x - y + z = - 52 . Câu 4: (6 điểm) Cho DABC có góc A nhọn. Phía ngoài DABC vẽ DBAD vuông cân tại A, DCAE vuông cân tại A. Chứng minh: a/ DC = BE; DC ^ BE b/ BD2 + CE2 = BC2 + DE2 c/ Đường thẳng qua A vuông góc với DE cắt BC tại K. Chứng minh K là trung điểm của BC. Câu 5: (2,0 điểm) 1) Cho DABC nhọn với BAC = 600. Chứng minh rằng: BC2 = AB2 + AC2 – AB.AC 2) Cho m, n N và p là số nguyên tố thoả mãn: = . Chứng minh rằng : p2 = n + 2. -Hết- Họ và tên : Lớp................................SBD....................... Câu Đáp án Điểm 1 (4đ) a) A= = = = b) = C = = = = = = = 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,5 0,25 2 (4đ) Theo bài ra ta có: 12.3.ha = 12.4.hb = 12.6.hc (=SABC) ó b) = = Suy ra: Từ (1), (2) và (3) suy ra: c) x( y + 3) – ( y +3) = 3 (x -1)( y + 3) = 3 Các cặp ( x;y) là: ( 2;0), ( 0;-6), ( 4;-2), (-2;-4) 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3 a) Ta có: 5 x + 5 x+ 2 = 650 5x(1+52) = 650 5x.26 = 650 5x = 25=52 x = 2 b) 4-132x+1=72:2122 132x+1=4-113 132x+1=13 2x+1=1 Suy ra 2x+1=-1 hoặc 2x+1 =1 x = -1 hoặc x = 0 Vậy x = -1 và x = 0 c) Từ 3x = 2y => 15x = 10y => x10=y15; từ 4y = 5z => 12y = 15z => y15=z12 =>x10=y15=z12=-x-y+z-10-15+12=-52-13=4 => x = 40; y = 60; z = 48. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 4 (6đ) Hình vẽ a) Chứng minh DABE = DADC (c.g.c) Þ DC = BE => ABE=ADC mà BA ^ DA => DC ^ BE b) Gọi M là giao điểm của BE và DC Áp dụng định lí Pyta go vào các tam giác vuông MCE, MBD, MDE và BMC ta được : CE2 = ME2 + MC2; DB2 = MD2 + MB2 ; DE2 = MD2 + ME2; BC2 = MB2 + MC2 Þ BD2 + CE2 = MD2 + MB2 + ME2 + MC2; Þ BD2 + CE2 = BC2 + DE2 c) Trên tia AK lấy điểm P sao cho AP = DE AED=CAP(góc có cạnh tương ứng vuông góc) AE = AC(gt) => DADE = DCPA (c.g.c) Þ CP = AD Þ CP = AB P= BAKcùng bằng ADE=>CP//AB=>B=PCK(soletrong) Þ DCPK = DBAK (g.c.g) Þ BK = KC Þ đpcm 0,75 0,5 0,75 1 0,5 0,5 1 0,5 0,5 5 (2đ) Hình vẽ 1) Kẻ BH ^ AC Vì BAC=600=> ABH=300=>AH=AB2 (1) Áp dụng định lý Pitago ta có: AB2=AH2+BH2 và BC2 = BH2 + HC2 Þ BC2 = AB2 – AH2 + HC2Þ BC2 = AB2 – AH2 + (AC – AH)2 Þ BC2 = AB2 – AH2 + AC2 – 2AC.AH + AH2 Þ BC2 = AB2 + AC2 – 2AC.AH (2) Từ (1) & (2) Þ BC2 = AB2 + AC2 – AB.AC 0,25 0,25 0,25 0,25 2) = => p2 = (m – 1)(m+n) (*) Vì p là số nguyên tố nên p2 ⋮ 1; p2 ⋮ p và p2 ⋮ p2 Với m – 1 =1 và m+n=p2=> m = 2 thay vào (*) suy ra p2 = n+2 Với m – 1 = p và m+n=p => n=-1(vô lí vì n là số tự nhiên) Với m-1=p2 và m+n=1 suy ra n=-p2 (vô lí vì n là số tự nhiên) Vậy p2 = n+2 0,25 0,25 0,25 0,25
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_7_nam_hoc_2020_2021.docx