Giáo án Đại số 7 - Tiết 1: Lũy thừa của một số hữu tỷ - Năm học 2019-2020
1. Chuẩn bị của Thầy :
- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi hệ thống câu hỏi, bài tập, phấn màu , thước thẳng ,êke.
- Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học
2. Chuẩn bị của Trò:
- Nội bung kiến thức : Ôn tập định nghĩa, tính chất hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đt
- Dụng cụ học tâp : Thước thẳng , êke
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 1: Lũy thừa của một số hữu tỷ - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 20.8.2019 Tiết: 1 LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỶ ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập khái niệm luỹ thừa của một số hữu tỷ , các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số , quy tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, của một thương. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng các quy tắc trên trong tính giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết . Nhận biết được đặc điểm bài toán để tính đúng , hợp lý 3. Thái độ: Nghiêm túc, tính cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo. 4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ... II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của Thầy : - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi hệ thống câu hỏi, bài tập, phấn màu. phiếu học tập , máy tính bỏ túi - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học 2. Chuẩn bị của Trò: - Nội bung kiến thức : Ôn tập về các phép tính của số hữu tỷ - Dụng cụ học tâp : Thước thẳng , máy tính bỏ túi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số HS trong lớp Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn luyện Bài mới Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 12’ Hoạt động 1:Hệ thống kiến thức - Cho HS thể hiện qua trò chơi lắp ghép kiến thức trên bảng phụ ( mỗi công thức là 10 giây) - Chú ý phần điều kiện trong công thức - Gọi HS diễn đạt bằng lời mỗi công thức - Lên bảng ghép kiến thức trong 10 giây .mỗi HS một công thức -HS nhắc lại các kiến thức I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1-Luỹ thừa với số mũ tự nhiên : + Qui ước : x1 = x, x0= 0 ( 2-Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số + xm.xn = xm+n + xm : xn = xm-n 3-Luỹ thừa của một luỹ thừa : (xm)n = xm.n 4-Luỹ thừa của một tích : (x.y)n = xn.yn 5-Luỹ thừa của một thương : 30’ Hoạt động 2: Vận dụng - Nêu đề bài lên bảng Bài 1 Tính, rồi rút ra nhận xét - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài trong 3 phút - Gọi đại diện của nhóm trình bày - Gọi đại diện nhóm khác nhận xét , bổ sung - Ghi đề lên bảng mỗi lần ghi hai câu Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a) ; b) ; c) d) ; e) f) - Yêu cầu HS tự lực làm bài và gọi HS lên bảng thực hiện - Gọi HS nhận xét , sữa sai - Nhân xét , bổ sung, thống nhất cách làm. Bài 3: Tìm x, biết: a) b) -Yêu cầu HS làm bài vào vở -Gọi 2 HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét và sữa sai - Hoạt động nhóm nhóm, làm bài trong 3 phút , trên phiếu học tập - Đại diện của nhóm lên trình bày cách làm - Đại diện nhóm khác nhận xét , bổ sung Đọc ghi đề bài vào vở - Lần lượt lên bảng thực hiện + HS.TBY làm câu a, b + HS. TB làm câu c,d + HS.TBK làm câu e,f - Vài HS nhận xét , sữa sai (nếu có) - Theo dõi ghi chép - Cả ớp làm bài vào vở - HS. TB lên bảng làm bài + HS1 Lầm câu a + HS 2 làm câu b - Vài HS dưới lớp đối chứng bài trên bảng và nhận xét II. LUYỆN TẬP Bài 1 Luỹ thừa bậc chẵn của một số hữu tỷ âm là một số dương . Luỹ thừa bậc lẻ của một số hữu tỷ âm là một số âm Bài 2: a)= = 28 = 256 b) = = 42.214 = 24.214 = 216 c) d) e) f) = Bài 3: a) b) 4.Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo (2’) - Học bài trong SGK kết hợp với vở ghi thuộc phần lí thuyết, xem lại các BT đã chữa. - Làm lại các bài tập 50; 52;55 .trong SBT trang 11 - Ôn tạp các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số , quy tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, của một thương - Bài tạp về nhà tự rèn: 1. Chứng minh rằng : 87 – 2 18 chia hết cho14 2. So sánh 291 và 5 35 IV. RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG Ngày soạn: 27.8.2019 Tiết : 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Ôn tập và củng cố cho HS về hai đường thẳng vuông gócm trung trực của đoạn thẳng 2. Kĩ năng: Vẽ được hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo. 4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ... II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của Thầy : - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi hệ thống câu hỏi, bài tập, phấn màu , thước thẳng ,êke. - Phương án tổ chức lớp học: Hoạt đông cá thể, phối hợp với hợp tác, rèn phương pháp tự học 2. Chuẩn bị của Trò: - Nội bung kiến thức : Ôn tập định nghĩa, tính chất hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đt - Dụng cụ học tâp : Thước thẳng , êke III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định Tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số HS trong lớp Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình ôn luyện Bài mới Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NÔI DUNG 12’ Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết - Gọi vài HS nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? - Gọi HS lên bảng vẽ hai đường thẳng xx’ vuông góc với yy’ và tóm tắt định nghĩa bằng kí hiệu - Cho điểm O, vẽ được mấy đường thẳng m đi qua O mà m ^ a , từ đó phát biểu tính chất? - Yêu cầu HS nêu đường trung trực của đoạn thẳng là gì ? - Vẽ hình và ghi tóm tắt định nghĩa bằng kí hiệu - Vài HS nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc - Cả lớp tự làm bài vào vở. - HS.TB lên bảng vẽ hai đường thẳng xx’ vuông góc với yy’ và tóm tắt định nghĩa bằng kí hiệu - Vài HS xung phong trả lời - HS lên bảng vẽ hình và phát biểu tính chất -Vài HS trả lời, vẽ hình,tóm tắt 1. Kiến thức cơ bản a. Định nghĩa: + Hai ñöôøng thaúng caét nhau taïo thaønh caùc goùc vuoâng laø hai ñöôøng thaúng vuoâng goùc. + Kí hieäu xx’ ^ yy’. + Tổng quát : xx' ^yy' Û = 900 O x x' y' y b. Tính chất: : “Coù moät vaø chæ moät ñöôøng thaúng ñi qua M vaø vuoâng goùc vôùi a”. c. Đường trung trực của đoạn thẳng: d là đường trung trực của AB Û 30’ Hoạt động 2 : Vận dụng - Treo bảng phụ nêu đề bài Bài 1 Cho biết hai đường thẳng aa’ và bb’ vuông góc với nhau tại O. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau: aa’ ^ bb’ aa’ và bb’ không thể cắt nhau. aa’ là đường phân giác của góc bẹt bOb’. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ xung phong trả Bài 2 Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. Hai đường thẳng vuông góc thì trùng nhau. Ba câu a, b, c đều sai. Đáp số: b) - Treo bảng phụ nêu đề bài Bài 3 Vẽ góc xOy có số đo bằng 60o, lấy điểm A trên tia Ox rồi vẽ đường thẳng d1 vuông góc với Ox tại A, lấy điểm B trên tia Oy rồi vẽ đường thẳng d2 vuông góc với Oy tại B. Gọi giao điểm của d1 và d2 là M. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ , vẽ hình - Gọi HS lên bảng vẽ hình - Có cách vẽ nào khác không? - Nhận xét đánh giá, bổ sung - Nêu đề bài lên bảng Bài 4 Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O. Vẽ tia Om là phân giác của , và tia On là phân giác của . Tính số đo góc mOn. - Gọi HS lên bảng vẽ hình - Khi : xx’ yy’ thì - Tia phân giác của một góc có tính chất gì ? - Gọi HS lên bảng tính số đo góc mOn - Gọi HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn - Đọc đề , suy nghĩ tìm câu trả lời đúng -Thảo luận nhóm nhỏ , xung phong trả lời - Đọc, ghi đề bài, suy nghĩ tìm cách vẽ hình - Thảo luận nhóm nhỏ, vẽ hình - HS.TB lên bảng vẽ hình - Vài HS nêu cách vẽ khác - Đọc, ghi đề bài, vẽ hình, tìm hiều mối quan hệ giữa điều đề cho và hỏi - HS.TB lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ hình vào vở - Khi : xx’ yy’ thì - Tia phân giác của một góc chia góc đó thành hai góc bằng nhau - HS .TBK lên bảng tính - Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn Bài 1 Đáp số: c) Bài 2 Đáp số: b) Bài 3 Bài 4 x x’ y m n 1 2 3 4 O Y’ Ta có : xx’ yy’ Nên : Mặt khác : (1) ( Om phân giác ) Và (2) (On’ phân giác ) Từ (1) và (2) ta suy ra : Hay : = 900 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 2’) + Xem lại các dạng bài tập đã giải. + Ôn tập định nghĩa, tính chất của hai đường thẳng vuông góc , nắm chắc cách vẽ các hình + Làm các bài tập sau: Bài 9; 15 SBT trang 75 và bài tập sau Trong góc tù AOB lần lượt vẽ các tia OC, OD sao cho OC ^ OA và OD ^ OB. So sánh và . Vẽ tia OM là tia phân giác của góc AOB. Xét xem tia OM có phải là tia phân giác của góc AOB không? Vì sao? + Đọc và tìm hiểu trước bài “ Các góc tạo bỡi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ” IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_7_tiet_1_luy_thua_cua_mot_so_huu_ty_nam_hoc_2.docx