Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 64, Bài 9: Nghiệm của đa thức một biến - Nguyễn Thanh Thủy
Môn toán, lớp 7 (01 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được khi nào một số a là nghiệm của đa thức một biến.
- Biết chú ý về số nghiệm của đa thức một biến.
- Biết cách kiểm tra một số có là nghiệm của đa thức không. Cách tìm nghiệm của đa thức một biến.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hổi tích cực trong giao. tiếp. Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ.
* Năng lực bộ môn toán:
- Năng lực tư duy toán học: Biết suy luận, lập luận.
- Năng lực toán học: Biết thực hiện tính được biểu thức số.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Trả lời được các câu hỏi trong tiết học.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức của các bạn trong lớp, tổ, nhóm.
- Chăm chỉ: Luôn nỗ lực vươn lên để tiến bộ trong học tập.
- Trung thực : Khách quan, công bằng.
- Trách nhiệm: Quan tâm hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ chung.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài giảng, máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh:
- Nhóm: Bảng nhóm, phấn trắng, phấn mầu.
- Cá nhân: Máy tính cầm tay, sách, vở ghi, vở soạn.
TRƯỜNG: THCS KIM ĐỒNG Tổ: Tự nhiên Họ và tên GV: Nguyễn Thanh Thủy TIẾT 64 - § 9: NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN Môn toán, lớp 7 (01 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được khi nào một số a là nghiệm của đa thức một biến. - Biết chú ý về số nghiệm của đa thức một biến. - Biết cách kiểm tra một số có là nghiệm của đa thức không. Cách tìm nghiệm của đa thức một biến. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hổi tích cực trong giao. tiếp. Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ. * Năng lực bộ môn toán: - Năng lực tư duy toán học: Biết suy luận, lập luận. - Năng lực toán học: Biết thực hiện tính được biểu thức số. - Năng lực giải quyết vấn đề: Trả lời được các câu hỏi trong tiết học. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức của các bạn trong lớp, tổ, nhóm. - Chăm chỉ: Luôn nỗ lực vươn lên để tiến bộ trong học tập. - Trung thực : Khách quan, công bằng. - Trách nhiệm: Quan tâm hỗ trợ các thành viên khác trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ chung. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài giảng, máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: - Nhóm: Bảng nhóm, phấn trắng, phấn mầu. - Cá nhân: Máy tính cầm tay, sách, vở ghi, vở soạn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu - HS được ôn lại cách tính giá trị của đa thức một biến và tiếp cận được kiến thức. b) Nội dung - HS trả lời 4 câu hỏi Câu 1: Giá trị của đa thức Q(x) = x2- 1 tại x = -1 Q(-1)= -2 Q(-1)= 0 Q(-1)= 2 Q(-1)= 3 Câu 2: Cho đa thức C = . Đa thức C = 0 khi: F = F = 0 F = -32 F = 32 Câu 3: Cho đa thức G(x) = x2 + 1. Để chứng tỏ G(x) > 0 với mọi x. Bạn Hồng làm như sau: Vì x2 0 với mọi x x2 + 1 0 + 1 > 0 với mọi x Theo em bạn Hồng giải đúng hay sai? Sai. Đúng. Câu 4: Giá trị của đa thức P(x) = 2x + 1 tại x = là: P P P P c) Sản phẩm của học sinh - HS trả lời đúng các đáp án và biết giải thích các đáp án đã chọn. Câu 1: B Câu 2: D Câu 3: B Câu 4: C d) Tổ chức hoạt động - Gv lần lượt trình chiếu các câu hỏi. Hs hoạt động nhóm ghi chữ cái đứng trước đáp án đúng vào bảng nhóm trong 15 giây. - Sau khi hs trả lời xong câu hỏi thứ 4, gv dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - Hình thành được khái niệm nghiệm của đa thức một biến. b) Nội dung - Học sinh tự nghiên cứu sgk và trả lời xem nước đóng băng ở bao nhiêu độ F. - Học sinh phát hiện được khái niệm nghiệm của đa thức một biến. c) Sản phẩm của học sinh - Học sinh trả lời được: x = a là nghiệm của đa thức P(x) ó P(a) = 0 d) Tổ chức hoạt động - Giáo viên hướng dẫn học sinh từ công thức đổi từ độ F sang độ C, thay F bằng x ta thu được đa thức là P(x) = (x – 32) - Từ kết quả bài toán, đa thức P(x) = 0 khi nào? Từ đó giáo viên chốt x= 32 là nghiệm của đa thức P(x) - Tổng quát x=a là nghiệm của đa thức P(x) khi nào => khái niệm: sgk/ tr 47 Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được một số là nghiệm của đa thức từ các câu hỏi ở phần mở đầu. b) Nội dung - Học sinh tự nghiên cứu ví dụ (sgk/47 ) trả lời câu hỏi để hoàn thành bảng sau: TT Đa thức Nghiệm của đa thức Số nghiệm của đa thức Bậc của đa thức 1 P (x)= 2 P(x) = 2x+1 3 Q(x)= x2 - 1 4 G(x)= x2 + 1 c) Sản phẩm học sinh - Hoàn thành được bảng trên TT Đa thức Nghiệm của đa thức Số nghiệm của đa thức Bậc của đa thức 1 P (x)= 32 1 1 2 P(x) = 2x+1 1 1 3 Q(x)= x2 - 1 1; -1 2 2 4 G(x)= x2 + 1 Không có nghiệm 0 2 d) Tổ chức thực hiện - Học sinh tự nghiên cứu ví dụ (sgk/47) trả lời câu hỏi để hoàn thành bảng trên. - Học sinh phát biểu được chú ý (sgk/47) theo hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu - Học sinh biết kiểm tra một số có phải là nghiệm của đa thức một biến hay không? - Học sinh biết cách tìm nghiệm của đa thức một biến. b) Nội dung - Học sinh nêu được cách kiểm tra một số có phải là nghiệm của một đa thức một biến hay không. - Học sinh nêu được cách tìm nghiệm của đa thức một biến? Bài 1: Ghép đa thức ở cột A với các nghiệm ở cột B Cột A Cột B Đa thức Các nghiệm P(x) = 2x + -1 Q(x) = x2 -2x- 3 1 A(x) = x3- x 0 Q(y) = y4+2 Không có nghiệm 3 Bài 2: Kiểm tra xem mỗi số x = 1 và x = - 3 có phải là một nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 2 không? Bài 3: Tìm nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6 c) Sản phẩm của học sinh - Học sinh hoạt động nhóm trả lời được bài tập 1. - Học sinh hoạt động cá nhân làm được bài tập 2 và 3. Bài 1: 1-e; 2-a, f; 3- a, b, c; 4- d. Bài 2: x = 1 là nghiệm của đa thức P(x) vì P(1) = 2.1 – 2= 0. x = -3 không phải là nghiệm của đa thức P(x) vì P(-3) = 2.(-3) – 2= -8 ≠ 0. Bài 3: Cho P(y) = 0 hay 3y + 6 = 0 3y = -6 y = -2 Vậy y = -2 là một nghiệm của đa thức P(y). d) Tổ chức thực hiện: Bài 1: - Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm hoàn thành bài 1. - Học sinh ghi kết quả vào bảng nhóm (thời gian 7 phút). - Giáo viên trình chiếu đáp án biểu điểm, yêu cầu các nhóm đổi chéo chấm bài theo biểu điểm giáo viên đã đưa ra. Bài 2: - Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân, gọi 2 học sinh lên bảng làm bài và chữa bài. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu cá nhân học sinh nghiên cứu bài 3: cách tìm nghiệm của đa thức P(y). - 1 học sinh lên bảng làm trình bày bài làm, các học khác khác thực hiện vào vở. - Giáo viên tổng kết. * Hướng dẫn bài về nhà: - Giáo viên giao yêu cầu về nhà cho học sinh đọc và ghi trong SBT/ tr 27. - Học lí thuyết. - Làm bài tập: 54 (SGK/48), 44, 49 (SBT/26). - Tóm tắt kiến thức chương IV bằng sơ đồ tư duy. Tiết sau “ Ôn tập chương IV”. - Hướng dẫn bài 49 (SBT/27): Chứng tỏ rằng đa thức A(x)= x2+ 2x+ 2 không có nghiệm Hướng dẫn Ta có: A(x) = x2 + 2x + 2 = x2 + 2x + 1+ 1 = (x2 + x) + (x+ 1)+ 1 = x(x + 1) + (x+ 1) + 1 = (x+1) (x+1) + 1 = (x+1)2 + 1 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_64_bai_9_nghiem_cua_da_thuc_mot_bi.docx