Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Giun đốt

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Giun đốt

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm về ngành Giun đốt. Nêu được những đặc điểm chính của ngành (Bài 15: Giun đất - Trang 53 SGK).

- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt. Ví dụ: Giun đất, phân biệt được các đặc điểm cấu tạo; hình thái và sinh lí của ngành Giun đốt so với ngành Giun tròn (Bài 15: Giun đất - Trang 53 SGK).

- Biết được hình dạng, các đặc điểm bên ngoài: phần đầu, phần đuôi, đặc điểm mỗi đốt thích nghi với lối sống trong đất.Các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng, tuần hoàn, sinh sản, thích nghi với lối sống trong đất.Qua đó phân biệt giun đốt với giun tròn (Bài 16: Mổ và quan sát giun đất - Trang 67).

- Mở rộng hiểu biết về các Giun đốt (Giun đỏ, đỉa, rươi, vắt.) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này (Bài 17: Một số giun đốt khác - Trang 59).

- Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp

2. Kỹ năng:

- Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vị trí cần mổ, các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu (khay) luôn ngập nước.

- Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan.

- Giải thích cơ sở khoa học, đề xuất các biện pháp phòng trừ bệnh giun sán.

- Biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.

4. Năng lực:

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

- Năng lực quản lý

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ

 

docx 7 trang sontrang 6520
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Giun đốt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: .
NGÀNH GIUN ĐỐT
Chủ đề 5: GIUN ĐỐT
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về ngành Giun đốt. Nêu được những đặc điểm chính của ngành (Bài 15: Giun đất - Trang 53 SGK).
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun đốt. Ví dụ: Giun đất, phân biệt được các đặc điểm cấu tạo; hình thái và sinh lí của ngành Giun đốt so với ngành Giun tròn (Bài 15: Giun đất - Trang 53 SGK).
- Biết được hình dạng, các đặc điểm bên ngoài: phần đầu, phần đuôi, đặc điểm mỗi đốt thích nghi với lối sống trong đất.Các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng, tuần hoàn, sinh sản, thích nghi với lối sống trong đất.Qua đó phân biệt giun đốt với giun tròn (Bài 16: Mổ và quan sát giun đất - Trang 67). 
- Mở rộng hiểu biết về các Giun đốt (Giun đỏ, đỉa, rươi, vắt...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này (Bài 17: Một số giun đốt khác - Trang 59). 
- Trình bày được các vai trò của giun đất trong việc cải tạo đất nông nghiệp 
2. Kỹ năng: 
- Kĩ năng mổ ĐVKXS: xác định vị trí cần mổ, các thao tác tránh vỡ nát nội quan trong chậu (khay) luôn ngập nước.
- Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan. 
- Giải thích cơ sở khoa học, đề xuất các biện pháp phòng trừ bệnh giun sán.
- Biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
Hoạt động 1
THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA GIUN ĐẤT.
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất đại diện cho ngành giun đốt.
- Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá hơn của giun đất so với giun tròn.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
 - Giáo án + SGK + SGV.
 - Tranh H15.1- H15.6 - sgk 
2. Học sinh:
 - Mẫu giun đất
III. TIẾN TRINH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 
Sĩ số: 	7A:...........................7B:............................
2. Kiểm tra:
 1. Đặc điểm chung của ngành giun tròn?
3. Bài mới:
3.1. Khởi động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của các nhóm.
- GV nêu mục tiêu của bài thực hành:
+ Tiết 1: Xử lí mẫu và quan sát cấu tạo ngoài của giun đất
+ Tiết 2: Mổ và quan sát các nội quan của giun đất
- Giới thiệu các dụng cụ được sử dụng trong bài thực hành
- HS lắng nghe
3.2. Hình thành kiến thức
Vấn đề 1: Cấu tạo của giun đất:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3; 15.4 ở SGK và trả lời câu hỏi:
- Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào?
- HS trả lời, nhận xét
- GV kết luận
- Cấu tạo ngoài:
+ Cơ thể dài, đối xứng 2 bên, thuôn hai đầu.
 + Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên).
 + Chất nhầy giúp da trơn.
 + Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
Vấn đề 2: Di chuyển của giun đất:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS quan sát hình 15.3 trong SGK, hoàn thành bài tập mục s trang 54: Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di chuyển của giun đất.
+ Xác định được hướng di chuyển?
+ Phân biệt 2 lần thu mình phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi?
+ Vai trò của vòng tơ ở mỗi đốt?
Giun dất di chuyển bằng cách:
- Cơ thể phình duỗi xen kẽ, vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía.
Vấn đề 3: Dinh dưỡng của giun đất:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Quá trình tiêu hoá của giun đất diễn ra như thế nào?
- Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng, giun đất chui lên mặt đất?
- Cuốc phải giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao nó có màu đỏ?
Giun dất hô hấp qua da.
- Thức ăn giun đất (vụn thực vật, mùn đất) qua lỗ miệng " hầu " diều (chứa thức ăn) " dạ dày cơ (nghiền nhỏ) " enzim biến đổi " ruột tịt " ruột hấp thụ " thải bã đưa ra ngoài.
- Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu.
- Hô hấp qua da ( cơ thể có màu phớt hồng vì có nhiều mao mạch " tác dụng giống lá phổi)
Vấn đề 4: Sinh sản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.6 và trả lời câu hỏi:
- Giun đất sinh sản như thế nào?
- Tại sao giun đất lưỡng tính, khi sinh sản lại ghép đôi?
- Giun đất lưỡng tính.
- Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục.
- Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng " nở thành giun con.
3.3. Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đưa ra câu hỏi để củng cố kiến thức
+ Trình bày cấu tạo giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất?
+ Cơ thể giun đất có đặc điểm nào tiến hoá so với ngành động vật trước?
- HS thảo luận, trả lời.
- 1 HS khác nhận xét.
3.4. Vận dụng, mở rộng 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục : “Em có biết”
- Nghiên cứu cách mổ trong SGK
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con giun đất to, kính lúp cầm tay.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 
Hoạt động 2
THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan).
2. Kỹ năng: 
- Tập thao tác mổ động vật không xương sống.
- Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Bộ đồ mổ
- Tranh phóng to hình 16.1 -> 16.3 - SGK.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị:1-2 con giun đất/ 1nhóm
III. TIẾN TRINH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 
Sĩ số: 	7A:...........................7B:............................
2. Kiểm tra: 
	Kiểm tra mẫu vật của học sinh.
3. Bài mới:
3.1. Khởi động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu của các nhóm.
- Nêu mục tiêu bài thực hành
- GV nhắc nhở HS giữ gìn trật tự và ý thức tham gia thực hành
- HS lắng nghe 
3.2. Hình thành kiến thức
Vấn đề 1: Cách xử lí mẫu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục s trang 56 và thao tác luôn.
- Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu?
- GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm.
- Rửa sạch đất ở cơ thể giun.
- Làm giun chết ( hơi ête hoặc cồn loãng)
- Để giun lên khay mổ và quan sát.
Vấn đề 2: Quan sát cấu tạo ngoài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu các nhóm:
+ Quan sát các đốt, vòng to.
+ Xác định mặt lưng và mặt bụng.
+ Tìm đai sinh dục.
- Làm thế nào để quan sát được vòng tơ?
- Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng?
-Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào?
- GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở).
+ Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo.
+ Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất.
+ Tìm đai sinh dục: hơi thắt lại màu nhạt hơn. phía đầu, ở đốt 14,15,16. Mặt bụng đai có 1 lỗ sd cái. Đót 18 có 2 lỗ sd đực.
- Kết quả bài tập:
+ Hình 16.1 A:
Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; 
+ Hình 16.1B: 
 3- Lỗ cái; 4- Đai sinh dục; 5- Lỗ đực. 
+Hình 16.1C:
 2- Vòng tơ quanh đốt.
3.3. Luyện tập
- GV gọi đại diện 1- nhóm:
+ Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất.
+ Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất.
+ Nhận xét giờ và vệ sinh.
- GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp.
3.4. Vận dụng, mở rộng 
- Viết thu hoạch theo nhóm.
- Kẻ bảng 1, 2 trang 60 SGK vào vở.
Ngày giảng: .............
Hoạt động 3: 
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN ĐỐT
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống.
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
- Năng lực quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giun đỏ, róm biển.
2. Học sinh:
- Kẻ bảng 1 và 2 vào vở.
III. TIẾN TRINH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 
Sĩ số: 	7A:...........................7B:............................
2. Kiểm tra: 
	1. Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất.
	2. Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất.
3. Bài mới:
3.1. Khởi động 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh các đại diện của giun đốt để trả lời câu hỏi:
+ Giun đốt gồm những đại diện nào, chúng thường sống ở đâu? Chúng có vai trò gì với đời sống con người và môi trường tự nhiên
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
3.2. Hình thành kiến thức
Vấn đề 1: Một số giun đốt thường gặp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS chữa bài.
- Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ.
- Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây.
- Giun đốt có thể sống tự do định cư hay chui rúc.
Vấn đề 2: Vai trò của giun đốt
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK trang 61.
+ Lảm thức ăn cho người...
+ Làm thức ăn cho động vật khác...
+ Làm cho đất trồng xốp, thoáng...
+ Làm cho màu mỡ đất trồng...
+ Làm thức ăn cho cá...
+ Có hại cho cả động vật và người...
- GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ?
- Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ.
- Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh. 
3.3. Luyện tập
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào?
- Vai trò của giun đốt?
3.4. Vận dụng, mở rộng 
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 4 tr.61.
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 con trai sông.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_giun_d.docx