Giáo án Sinh học Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Phương

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Phương

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức: Giúp Hs

-Nắm được những đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.

- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.

 2. Kỹ năng:

-Rèn kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm.

 3. Thái độ:

-Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích, yêu thích, khám phá thiên nhiên.

 4 . Năng lực cần hình thành và phát triển:

- Năng lực chung:Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học

-Năng lực riêng: tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:

- Hình ảnh 38.2, video về cách di chuyển của Thằn lằn bóng đuôi dài

- Bảng Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bong đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn

2. Học sinh:

- Vở bài tập sinh học 7

- Đọc trước nội dung bài 38

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

- Ồn định trật tự lớp, kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư.

- Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày .

 

doc 70 trang sontrang 5490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 6/01/2020 
Ngày dạy: 9/01/2020
Tiết 39:
Bài 37: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức: Giúp Hs
- Trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng.
- Hiểu được vai trò của lưỡng cư với tự nhiên và đời sống con người. 
-Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
 2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm.
3. Thái độ: 
-Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích
 4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
- Năng lực chung:Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
-Năng lực riêng: tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:
Hình ảnh một số đại diện Lưỡng cư điển hình ở Việt Nam
Bảng một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư.
Học sinh: 
Báo cáo thực hành bài 36
Vở bài tập sinh học 7
Đọc trước nội dung bài 37
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
Ổn định tổ chức: (1 phút)
Ồn định trật tự lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Thu báo cáo thực hành bài 36
Câu hỏi :Trình bày cấu tạo trong của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 37.1 SGK và làm bài tập.
- Cá nhân tự thu thập thông tin, thảo luận theo nhóm và hoàn thành phần bài tập.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm 
khác theo dõi nhận xét.
 GV thông báo đáp án đúng
- Đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt ba bộ lưỡng cư là gì? (về chân và đuôi)
I.Đa dạng về thành phần loài
- Lưỡng cư có khoảng 4000 loài chia làm 3 bộ:
 + Bộ lưỡng cư có đuôi: Có đuôi dài dẹp,hai chân trước bằng chân sau.
+ Bộ lưỡng cư không đuôi: Thân ngắn, không có đuôi, hai chi sau to dài hơn hai chi trước.
 + Bộ lưỡng cư không chân: Thân dài thiếu chi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường và tập tính
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 SGK.
GV kẻ bảng, chỉ định 3 HS chữa bài, các HS khác nhận xét, bổ sun.g 
GV thông báo kết quả đúng để HS sửa chữa trong vở.
II.Đa dạng về môi trường sống và tập tính.
Kết luận: Luỡng cư có tập tính phong phú và đa dạng về môi trường sống
Đáp án : Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
Cá cóc tam đảo
Sống chủ yếu trong nước
Ban ngày
Trốn chạy, ẩn nấp
Ểnh ương lớn
Ưa sống ở vực nước hơn
Ban đêm
Doạ nạt
Cóc nhà
Ưa sống ở cạn hơn
Ban đêm
Trốn chạy ẩn nấp
Ếch cây
Sống chủ yếu trên cây vẫn lệ thuộc vào môi trường nước
Ban đêm
Trốn chạy ẩn nấp
Ếch giun
Sống chủ yếu ở cạn
Chui luồn trong hang đất
Trốn ẩn nấp
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lưỡng cư
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
GV yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, hô hấp, tuần hoàn, đặc điểm sinh sản và nhiệt độ cơ thể?
 Cá nhân tự nhớ lại kiến thức thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư.
GV tổng kết các ý kiến của HS và kết luận.
III.Đặc điểm chung của Lưỡng cư
 Lưỡng cư là động vật có xương sống vừa thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
- Da trần và ẩm.
- Di chuyển bằng 4 chi.
- Hô hấp bằng da và phổi.
- Tim ba ngăn, hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua giai đoạn biến thái .
- Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? 
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày? (Đa số chim đi kiếm ăn về ban ngày, đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp lưỡng cư) đi kiếm mồi về ban đêm, nên bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày)
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích chúng ta cần làm gì?
GV cho HS tự rút ra kết luận
- Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế trong địa phương, kết hợp giáo dục các em và cho các em biết một số loài ếch đem lại lợi ích lớn trong nền kinh tế vì vậy đã có nhiều hộ gia đình đầu tư nuôi ếch đem lại lợi nhuận lớn.
IV.Vai trò của Lưỡng cư
Vai trò: 
- Lưỡng cư có vai trò rất lớn cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh .
 - Có giá trị thực phẩm.
 - Một số lưỡng cư làm thuốc.
 - Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinhh lí học
 4.Củng cố: (3 phút)
- Phân biệt 3 bộ lưỡng cư. 
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) 
- Đọc bài trả lời lệnh câu hỏi
- Đọc mục " Em có biết"
- Nghiên cứu bài mới: Bài: Thằn lằn bóng đuôi dài.
- Kẻ bảng tr.125 vào vở bài tập
Ngày soạn: 7/01/2020 
Ngày dạy: 11/01/2020
Tiết 40:
Bài 38: THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức: Giúp Hs
-Nắm được những đặc điềm về đời sống của thằn lằn. Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
 2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm.
 3. Thái độ: 
-Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích, yêu thích, khám phá thiên nhiên.
 4 . Năng lực cần hình thành và phát triển:
- Năng lực chung:Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học
-Năng lực riêng: tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên:
Hình ảnh 38.2, video về cách di chuyển của Thằn lằn bóng đuôi dài
Bảng Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bong đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn
Học sinh: 
Vở bài tập sinh học 7
Đọc trước nội dung bài 38
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
Ổn định tổ chức: (1 phút)
Ồn định trật tự lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư.
- Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày .
Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK làm bài tập: So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng
- Qua bài tập: Thằn lằn bóng thường sinh sống ở đâu?
 Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm
+ Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
+ Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
+ Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
- Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức và hoàn thành phần bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.
 Đại diện một vài cá nhân trình bày, giáo viên cho học sinh nhận xét và thông báo đáp án đúng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh rút kết luận
I.Đời sống
- Đời sống:
 + Thằn lằn ưa sống nơi khô ráo.
 + Thích phơi nắng, ăn sâu bọ.
 + Có tập tính trú đông.
 + Là động vật biến nhiệt.
 - Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, trứng phát triển trực tiếp.
Đáp án : So sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng với ếch đồng.
Đặc điểm so sánh
Thằn lằn
Ếch đồng
Nơi sống và hoạt động
Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt, cạnh các khu vực nước 
Thời gian kiếm mồi 
Bắt mồi về ban ngày
Bắt mồi lúc chập tối hoặc đêm.
Tập tính 
Thích phơi nắng, trú đông trong các hố đất khô ráo 
Thích ở nơi tối hoặc có bóng râm.
Trú đông trong hốc đất ẩm bên bờ vực nước hoặc trong bùn. 
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
GV yêu cầu HS đọc bảng tr.125 SGK đối chiếu với hình cấu tạo ngoài →ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo 
GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa→hoàn thành bảng tr.125 SGK
GV chốt lại đáp án 
So sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn?
GV chốt lại kiến thức.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
 1.Cấu tạo ngoài
 (Nội dung ở bảng)
Đáp án: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
TT
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
1
Da khô có vảy sừng bao bọc 
Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
2
Có cổ dài 
Phát huy được vai trò các giác quan trên đầu và bắt mồi dễ dàng.
3
Mắt có mí cử động , có nước mắt 
Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô.
4
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu 
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
5
Thân dài, đuôi rất dài
Động lực chính của sự di chuyển 
6
Bàn chân có 5 ngón và có vuốt
Tham gia sự di chuyển ở cạn 
GV chiếu đoạn video về sự di chuyển của thằn lằn
- Học sinh quan sát nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ và nêu thứ tự các bước của thằn lằn khi di chuyển.
- Thân và đuôi có vai trò gì trong di chuyển?
2.Di chuyển
- Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến lên phía trước.
 4.Củng cố: (3 phút)
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- Thằn lằn di chuyển như thế nào ?
-Em hãy kể tên những động vật có đặc điểm cấu tạo giống với con thằn lằn bóng đuôi dài?
- Nêu các đặc điểm chứng minh thằn lằn tiến hóa hơn so với ếch đồng?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) 
- Học kĩ bài, hoàn thành phần bài tập 
- Đọc mục em có biết
- Tìm hiểu cấu tạo trong của thằn lằn.
Ngày soạn: 13/01/2020 
Ngày dạy: 16/01/2020
Tiết 41:
Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức: Giúp Hs
-Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
-So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
 2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh
 3. Thái độ: 
-Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích
 4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
- Năng lực chung:Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
-Năng lực riêng: tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của thằn lằn.
- Mô hình bộ não thằn lằn.
2.Học sinh: 
Vở bài tập sinh học 7
Đọc trước nội dung bài 39
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức: (1 phút)
-Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
-Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn ?
3.Bài mới: (35 phút) 
*Hoạt động 1 Khởi động: Tại sao thằn lằn bóng lại xếp vào lớp bò sát?
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.1. Bộ xương
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bộ xương thằn lằn, đối chiếu với hình 39.1, học sinh đọc kĩ phần chú thích ghi nhớ tên các xương.
- Xác định các xương trên mô hình.
GV phân tích thêm sự xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác tạo thành lồng ngực có phần quan trọng lớn trong việc hô hấp ở cạn.
+ Nêu rõ sự sai khác nhau nổi bật của bộ xương thằn lằn và bộ xương ếch ?
(Thằn lằn xuất hiện xương sườn tham gia vào quá trình hô hấp, đốt sống cổ 8 đốt cử động linh hoạt, cột sống dài; đai vai khớp với cột sống làm cho chi trước rất linh hoạt Tất cả các đặc điểm đó thích nghi vời đời sống ở cạn )
GV chốt lại kiến thức.
I.Bộ xương
Bộ xương gồm:
 + Xương đầu 
 + Cột sống và các xương sườn .
 + Xương chi: gồm xương đai và các xương tự do.
Hoạt động 2.2. Các cơ quan dinh dưỡng
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
 GV yêu cầu HS quan sát H39.2 đọc chú thích xác định vị trí các hệ cơ quan 
GV đặt hệ thống các câu hỏi về các hệ cơ quan dinh dưỡng 
- Hệ tiêu hóa của thằn lằn có điểm gì khác so với ếch đồng?
- Tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác với tuần hoàn của ếch đồng?
- Hệ hô hấp của thằn lằn có cấu tạo như thế nào?
- Hệ bài tiết của thằn lằn có đặc điểm gì?
- Học sinh nghiên cứu thông tin trình bày đặc điểm của các hệ cơ quan, các hs khác theo dõi bổ sung
II.Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hoá : Cơ quan tiêu hoá của thằn lằn có những thay đổi :
+ Ống tiêu hoá phân hoá rõ hơn.
+ Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
2. Tuần hoàn và hô hấp
 a. Tuần hoàn: Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất ), tâm thất xuất hiện vách hụt)
 - Hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít pha trộn hơn.
b. Hô hấp : Phổi có nhiều vách ngăn. Sự thông khí ở phổi nhờ sự xuất hiện của các cơ quan liên sườn.
3. Bài tiết : Thằn lằn có thận sau (hậu thận) tiến bộ hơn hơn thận giữa của ếch, có khả năng hấp thu lại nước. Nước tiểu đặc.
Hoạt động 2.3: Thần kinh và giác quan
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
GV yêu cầu học sinh quan sát mô hình bộ não thằn lằn xác định các bộ phận của não.
- Bộ não của thằn lằn khác ếch điểm nào?
- Thằn lằn có những giác quan nào?
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
III. Thần kinh và giác quan
- Bộ não gồm 5 phần: 
 Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp.
- Giác quan : 
+ Tai : tai xuất hiện ống tai ngoài.
+ Mắt xuất hiện mí thứ ba.
 *Hoạt động 3 Luyện tập – vận dụng: (3 phút)
- So sánh bộ xương của thằn lằn và bộ xương ếch nêu lên những đặc điểm khác biệt?
 - Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?
-GV cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập
Các nội quan
Thằn lằn
ếch đồng
Hô hấp
Tuần hoàn
Bài tiết
-GV phát cho các nhóm các miếng dán nội dung so sánh
-Các nhóm hoàn thành
-Nhóm nào hoàn thành nhanh và chính xác giành phần thắng
4. Củng cố(1 phút)
GV yêu càu HS nhắc lại trọn tâm bài học
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) 
- Học kĩ bài và hoàn thành bài tập ở vở bài tập sinh học 7
 - Đọc phần ‘Em có biết’
 - Nghiên cứu và soạn bài mới.
Ngày soạn: 15/01/2020 
Ngày dạy: 18/01/2020
Tiết 42:
Bài 40: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức: Giúp Hs
+ Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
+ Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát 
+ Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long.
+ Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
 2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm.
 3. Thái độ: 
-Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích
 4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
- Năng lực chung:Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
-Năng lực riêng: tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên:
- Tranh khủng long và một số đại diện của bò sát.
- Sơ đồ giới thiệu những đại diện của lớp Bò sát
2.Học sinh: 
Vở bài tập sinh học 7
Đọc trước nội dung bài 40
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
 1.Ổn định tổ chức: (1 phút)
 - Kiểm tra sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
-Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
3.Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Đa dạng của bò sát
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
 GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK, quan sát kĩ kênh hình 40.1, ghi nhớ kiến thức và triển khai thảo luận theo nhóm nhỏ.
 + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp bò sát ?
- Đại diện một vài nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung.
GV thông báo đáp án đúng.
 GV : Chỉ có thể dựa vào “hàm” hoặc răng là có thể phân biệt được ba bộ. Trong thực tế người ta dựa vào đặc điểm mai và yếm để phân biệt bộ rùa và dựa vào đặc điểm hàm để phân biệt bộ cá sấu.
Rút kết luận về sự đa dạng của lớp bò sát
I. Đa dạng của bò sát
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn (TG : 6500 loài, VN: 271 loài), chúng có da khô, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn, được chia thành 4 bộ:
 + Bộ Đầu mỏ
 + Bộ Có vảy 
 + Bộ Cá sấu
 + Bộ Rùa
- Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú.
Đáp án : Phân biệt ba bộ thường gặp của lớp Bò Sát 
Tên bộ
Đại diện
Mai và yếm
Hàm
Răng
Màng vỏ trứng
Bộ có vảy
Thằn lằn bóng, rắn ráo
Không có
Ngắn, có răng
Răng mọc trên xương hàm
Vỏ dai
Bộ cá sấu
Cá sấu xiêm
Không có
Dài, có răng
Răng mọc trong lỗ chân răng
Vỏ đá vôi
Bộ rùa
Rùa núi vàng
Có
Ngắn, không có răng
không có răng
Vỏ đá vôi
Hoạt động 2: Các loài khủng long
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
 GV hướng dẫn hs nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
 + Nêu đặc điểm của từng loại khủng long?
 + Nêu tổ tiên của bò sát.
 + Vì sao giai đoạn đầu khủng long phồn thịnh ?
 + Vì sao khủng long bị diệt vong?
 + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay ?
 HS trình bày các HS khác theo dõi bổ sung
II. Các loài Khủng long 
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
 -Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm .
 - Gặp những điều kiện thuận lợi bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ được gọi là thời đại của bò sát hoặc thời đại của khủng long.
2.Sự diệt vong của khủng long.
- Lí do diệt vong: Do cạch tranh thức ăn, nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng của khí hậu và thiên.
- Bò sát cơ thể nhỏ : 
 + Dễ tìm thấy nơi ẩn trú.
 + Yêu cầu về thức ăn ít.
 + Trứng nhỏ và an toàn hơn
Vì vậy mà chúng tồn tại cho đến ngày nay
Hoạt động 3: Đặc điểm chung 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm chung của bò sát về môi trường sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, trứng, sự thụ tinh, nhiệt độ cơ thể.
- HS trình bày các hs khác theo dõi bổ sung
 GV nhận xét và chốt lại kiến thức
III.Đặc điểm chung 
- Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn : 
+ Da khô, vảy sừng khô, cổ dài.
 + Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
 + Chi yếu có móng vuốt.
 + Phổi có nhiều vách ngăn.
 +Tim có vách hụt ngăn tâm thất (Trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
 + Động vật biến nhiệt.
 + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
Hoạt động 4: Vai trò 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng, ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
- Học sinh nghiên cứu thông tin kết hợp với kiến thức thực tế để trình bày vai trò của bò sát.
- GV: Nhận xét và kết luận
IV.Vai trò 
- Lợi ích: 
 + Có ích cho nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột phá hoại mùa màng) 
 + Có giá trị thực phẩm (ba ba , rùa ...) 
 + Dược phẩm.
 + Sản phẩm mĩ nghệ.
- Tác hại: Một số loài có nọc độc có thể gây chết người (rắn...)
 4.Củng cố: (3 phút)
- Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp
 - Đặc điểm chung của lớp bò sát .
- Nêu các bước sơ cứu khi bị rắn độc cắn?
- Nguyên nhân suy giảm số lượng các loài bò sát? Biện pháp bảo vệ những loài Bò sát có ích?
- Kể tên những loài rùa được bảo hộ ở vườn Quốc Gia Cúc Phương? 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) 
- Học kĩ bài , hoàn thành phần bài tập.
 - Đọc mục em có biết
 - Soạn bài và tìm hiểu bài : Chim bồ câu
Ngày soạn: 03/02/2020 
Ngày dạy: 06/02/2020
Tiết 41:
Bài 41:CHIM BỒ CÂU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức: Giúp Hs
-Học sinh trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. 
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn .
 2. Kỹ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát kênh hình nhận biết kiến thức và hoạt động theo nhóm.
 3. Thái độ: 
-Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ những động vật có ích
 4. Năng lực cần hình thành và phát triển:
- Năng lực chung:Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học... 
-Năng lực riêng: tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán,trình bày ý tưởng ra quyết định, kiên định, kiểm soát cảm xúc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên:
Hình ảnh 41,1. 41.2
Bảng 1. Đặc điểm cấu tao ngoài chim bồ câu
2.Học sinh
Vở bài tập sinh học 7
Đọc trước nội dung bài 41
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định tổ chức: (1 phút)
Ồn định trật tự lớp, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Trình bày đặc điểm chung của bò sát ?
3.Bài mới
* Hoạt động 1 : khởi động
	*.Ổn định lớp
	*.Bài cũ
* Hoạt động 2 : hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1.1: Tìm hiểu đời sống của chim bố câu.
♦ Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm đ/sống vàsinh sản của chim bồ câu.
♦Tiến hành:
GV cho học sinh thảo luận:
- Cho biết tổ tiên của chim bồcâu nhà?
- Đđ đ/ sống của chim bồ câu?
HS tự thu nhận ¨ SGK trang 135à thảo luận tìm đáp án
-Bay giỏi.
- Thân nhiệt ổn định.	
1-2 Hs phát biểu , lớp bổ sung.
Gv tiếp tục cho Hs thảo luận:
- Đặc điểm snh sản của chim bồ câu?
- So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim bồ câu?
HS thảo luận nhóm, yêu cầu nêu được:
+ Thụ tinh trong.
+ Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con.
+ Trứng có vỏ đá vôi
Đại diện các nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ sung
Gv chốt kiến thức
- Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?
Gv phân tích: vỏ đá vôi à phôi phát triển an toàn.
Ap trứng à phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu.
♦ Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của của chim thích nghi sự bay.
♦Tiến hành:
GV yêu cầu HS q/sát H41.1,2, đọc thông tin sgk trang 136à nêu đđ cấu tạo ngoài của chim bồ câu?
HS q/sát hình kết hợp thông tin sgkà nêu được các đặc điểm :
+ Thân, cổ, mỏ.
+ Chi
+ Lông
Gv gọi Hs trình bày cấu tạo ngoài trên tranh.
Gv y/cầu các nhóm hoàn thành bảng 1(tr135)sgk
Gv gọi 1 Hs lên điền bảng phụ.
Gv sửa chữa à chốt lại theo bảng mẫu
-2 Hs phát biểu à lớp nhận xét, bổ sung.
Các nhóm thảo luận à tìm đđ cấu tạo thích nghi với sự bayà điền vào bảng 1.
Đd nhóm lên bảng điền à nhóm khác bổ sung.
Các nhóm sửa chữa.
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
- Thân: hình thoi.
- Chi trước: cánh chim
- Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau.
- Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng.
- Lông tơ: có các sợi lông mảnh làm thành chùm bông xốp
- Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng.
- Cổ: khớp đầu với thân
- Giảm sức cản không khí khi bay
- Quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh
- Làm cho cánh chim giang ra tạo nên một diện tích rộng
- Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
- Làm đầu chim nhẹ
- Phát huy tác dụng của giác quan , bắt mồi, rỉa lông.
GVyêu cầu HS q/sát H41.3, H41.4/136 .Nhận xét kiểu bay lượn, bay vỗ cánh
Y/C HS hình thành bảng 2/136.
 HS quan sát hình 38.2 và đọc ¨SGK Tr.125
+ Thân uốn sang phải, đuôi uốn sang trái, chi trước phải, chi sau trái chuyển lên phía trước
+ Thân uốn sang trái, đuôi uốn sang phải, chi trước trái, chi sau phải chuyển lên phía trước
GV gọi 1HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay
GVchốt lại đáp án.
I.Đời sống:
.
- Đời sống:
+ Sống trên cây, bay giỏi.
+ Tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
+ Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển:
1. Cấu tạo ngoài
1
-Thân hình thoi được phủ bởi lông vũ nhẹ, xốp, da khô.
- Hàm không có răng, có mỏsừng bao bọc.
-Chi trước biến đổi thành cánh
-Chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1ngón sau.
-Tuyến phao câu tiết dịch nhờn.
b. Di chuyển:
Khi di chuyển tahn và đầu tì vào đất, cử động uốn thân kết hợp các chi tiến lên phía trước
* Hoạt động 3: luyện tập –vạn dụng:
CBC di chuyển bằng cách nào ?
a) Bay
b) Chạy
c) Bay vỗ cánh
d) Bay vỗ cánh và bay lượn
- GVđánh giá, cho điểm
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn 4.Củng cố: (4 phút)
 - Học sinh đọc ghi nhớ SGK 
 - Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. 
 - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. So sánh kiểu vỗ cánh và kiểu bay lượn.
- So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ? Hiện tượng ấp trứng và nuôi con của chim bồ câu có ý nghĩa gì? 
- Hãy cho biết tính hằng nhiệt của chim có ưu thế gì so với tính biến nhiệt của các ĐV biến nhiệt
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) 
 - Hoàn thành phần bài tập , học kĩ bài. 
 - Đọc mục em có biết và tìm hiểu trước bài 43
 - Soạn bài mới.
Ngày soạn :17/02/2021
Ngày dạy : 20/02/2021
Tiết 42:
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM.
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Nêu được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim, sự đa dạng của chim, nêu được đđ chung và vai trò của chim.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình, rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi
4. Năng lực cần hình thành và phát triển
- Năng lực chung năng lực tự nhận thức, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực riêng :tư duy sáng tạo, tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H44
- Bảng phụ
2. Học sinh
Chuản bị bài, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
Ổn định tổ chức( phút)
Kiểm tra bài cũ
 Trình bày đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay
* Hoạt động 1: khởi động
- Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay ?
- So sánh sự khác nhau về cấu tạo trong của chim bồ câu với TLBĐD ?
* Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dun cần đạt
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm các nhóm chim .
♦ Mục tiêu: Trình bày được đđ của các loài chim thích nghi với đ/sống => từ đó thấy được sự đa dạng.
♦Tiến hành
GV cho học sinh đọc thông tin mục 1,2,3 SGK, quan sát H44, điền vào bảng theo hướng dẫn ở bảng phụ 
HS tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm Òhình thành bảng đặc điểm của các nhóm chim chính
GV chốt kiến thức
GV yêu cầu học sinh đọc bảng, quan sát H44.3Ò điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng 145
GV chốt lại bằng đáp án đúng :
+ Bộ ngỗng, bộ gà, bộ chim ưng, bộ cú
Đd : Gà, vịt, cắt, cú lợn 
Hs thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng của lớp chim
GV cho HS thảo luận:
- Vì sao nói lớp chim rất đa dạng ?
Gv chốt lại kiến thức
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các đặc điểm chung của lớp chim .
GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của chim về:
+ Đặc Điểm cơ thể
+ Đặc điểm chi
+ Đặc điểm của các hệ cơ quan DD,SS nhiệt độ cơ thể 
HS thảo luận Ò rút ra đặc điểm chung của chim
- GV chốt lại kiến thức
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của lớp chim
Y/c HS đọc thông tin SGKÒ trả lời câu hỏi:
+ Nêu lợi ích và tác hại của chim ?
+ Cho VD ?
I.Các nhóm chính :
Đd nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung
Hs quan sát hình, thảo luận nhóm Ò hình thành bảng .
Đd nhóm phát biểu Ò các nhóm khác bổ sung
Lớp chim rất đa dạng số loài nhiều, khoảng 9600 loài, 27 bộ, chia thành 3 nhóm: chim chạy ( đà điểu ), chim bơi ( chim cánh cụt ), chim bay (gà,công ).
- Lối sống và môi trường sống phong
 II Đặc diểm chung của lớp chim :
- Cơ thể bao phủ bởi lông vũ
- Chi trứơc biến đổi thành cánh
- Có mỏsừng
-Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
- Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ
- Là Đv hằng nhiệt
III Vai trò của chim
- Tiêu diêt sâu bọ và Đv gặm nhấm gay hại
- Cc thực phẩm
- Làm chăn, đệm, trang trí, làm cảnh
- Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
- Giúp phát tán cây rừng
- Ăn hạt, quả, cá 
- Là Đv trung gian truyền bệnh
*Hoạt động 3: luyện tập – vận dụng:
1. Những câu nào

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020_nguyen_th.doc