Giáo án Vật lí 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2019-2020

Giáo án Vật lí 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2019-2020

I.Mục tiêu:

 *Kiến thức: Bằng thí nghiệm ta khẳng định được rằng ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng vật đó truyền vào mắt ta.

 *Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

 *Thái độ: Rèn thái độ trung thực, tinh thần hợp tác trong nhóm khi làm thí nghiệm.

II.Chuẩn bị:

 *GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :

-Hộp kín trong có gắn chiếc đèn pin.

-Pin, dây nối và công tắc.

III. Phương pháp

 Vận dụng, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm

IV.Tổ chức hoạt động dạy và học:

 1) Ổn định lớp:

 2) Kiểm tra:

 3) Bài mới:

 

doc 66 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn ngày: 25/8/2019
Giảng lớp: 7A- 27; 7B – 30/8; 7C -31/8/2019.
Tiết 1: 
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I.Mục tiêu:
 *Kiến thức: Bằng thí nghiệm ta khẳng định được rằng ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng vật đó truyền vào mắt ta.
 *Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
 *Thái độ: Rèn thái độ trung thực, tinh thần hợp tác trong nhóm khi làm thí nghiệm.
II.Chuẩn bị:
 *GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :
-Hộp kín trong có gắn chiếc đèn pin.
-Pin, dây nối và công tắc.
III. Phương pháp
 	Vận dụng, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
IV.Tổ chức hoạt động dạy và học:
 1) Ổn định lớp:
 2) Kiểm tra: 
 3) Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: 
-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình huống học tập
Hoạt động 2: Nhận biết ánh sáng,khi nào ta nhận biết ánh sáng 
GV cho HS đọc céng hßa phần “nhận biết ánh sáng” để thu thập thông tin.
GV đặt vấn đề:Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
-Trong những trường hợp mắt ta nhận biết ánh sáng,có điều kiện nào giống nhau?
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân để điền vào câu kết luận.
-HS đọc phần nhận biết ánh sáng ở SGK
-HS trả lời câu C1
-HS điền vào câu kết luận.
Hoạt động 3: Khi nào ta nhìn thấy một vật:
Lý do nào mắt ta nhìn thấy được một vật?
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: đọc mục II –Nhìn thấy một vật ,làm thí nghiệm và thảo luận để trả lời câu C2.
 Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật?
-HS đọc SGK
 và thảo luận để trả lời khi nào ta nhìn thấy vật trong buồng kín?
-HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng: 
GV yêu cầu HS đọc câu C3 ,thảo luận nhóm và trả lời câu nầy.
Dây tóc bóng đèn và tờ giấy trắng vật nào phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu đến ?
-Học sinh đọc và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C3
-HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận
Hoạt động 5: Vận dụng: 
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời câu C4 
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu C4: Lý do nào ta thấy được khói của nắm hương bay lên trước đèn pin?
-HS trả lời câu C4
-HS thảo luận nhóm trả lời câu C5.
I/ Nhận biết ánh sáng:
 + C1: Có ánh sáng truyền vào mắt ta 
Kết luận : Ánh sáng 
II/ Khi nào ta nhìn thấy một vật:
+ C2: Trường hợp a ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì mảnh giấy trắng phát ra ánh sáng truyền vào mắt ta 
 III.Nguồn sáng và vật sáng: 
 -Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
+ C3: - Dây tóc là nguồn sáng 
 - Mảnh giấy trắng là vật hắt lại ánh sáng 
Kết luận: 
 Phát ra Hắt lại 
IV.Vận dụng :
+ C4 : Thanh đúng vì không có ánh sáng truyền vào mắt ta nên ta không thể nhìn thấy 
+ C5: Khói gồm các hạt nhỏ li ti . Các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng ,các vật sáng nhỏ li ti đó xếp lại gần nhau tạo thành vật sáng mà ta nhìn thấy được 
4) Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: 
-Do đâu ta nhìn thấy được các vật?
-Em hãy phân biệt nguon sáng và vật sáng?
-Em giải các bài tập ở SGK và đọc phần “có thể em chưa biết”
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Soạn ngày: 1/9/2019
Giảng lớp: 7A- ; 7B – ; 7C - /9/2019
Tiết: 2 Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG	 
I. Mục tiêu:
 *Kiến thức:
 -HS biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
 -Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
 *Kĩ năng:
 -Kĩ năng vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
 -Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kỳ)
 *Thái độ: Rèn đức tính cẩn thận chính xác qua các thí nghiệm, thực hành.
II. Chuẩn bị:
 Chuẩn bị đối với mỗi nhóm HS:
-1 đèn pin; 1ống trụ thẳng Ø=3mm,ống trụ có thể bẻ cong không trong suốt.
-3 màn chắn có đục lỗ; 3 cái đinh ghim.
III. Tiến trình dạy và học:
 1)Ổn định lớp
 2)Kiểm tra:
-Em cho 2 ví dụ về vật sáng ,2 ví dụ về nguồn sáng mà em được biết?
-Trong đêm tối ta không nhìn thấy được các vật nào sau đây:Tờ giấy trắng ,tờ giấy đen, một lá cây màu xanh?
 3)Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình huống học tập
Hoạt động 2: Tìm qui luật đường đi của tia sáng: 
-Em hãy quan sát thí nghiệm hình 2.1 và tiến hành thí nghiệm để tìm ra qui luật đường đi của tia sáng?
-Trả lời câu C1:ánh sáng đến mắt ta bằng ống thẳng hay ống cong?
-HS làm việc cá nhân đưa ra dự đóan và phương án thí nghiệm của mình
-Tiến hành thí nghiệm hình 2.1 và trả lời câu hỏi C1.
-Khi không dùng ống thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng không?
-Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm hình 2.2 và tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
-HS thảo luận và đưa ra dự doán.
-Làm thí nghiệm để xác định dự đoán là đúng( hay sai)
-HS điền và đọc kết luận ở SGK
-HS làm việc cá nhân để điền vào câu kết luận ở SGK.
Hoạt động 3: Khái quát để phát biểu định luật:
-GV đặt vấn đề :trong môi trường nước ,dầu hỏa, rượu thì ánh sáng truyền đi như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc định luật truyền thẳng ánh sáng.
-HS đọc SGK về định luật truyền thẳng ánh sáng.
Hoạt động 4: Làm quen khái niệm chùm sáng, tia sáng:
-Hướng dẫn HS đọc SGK để thu thập thông tin về tia sáng
-Tia sáng là 1 khái niệm lý tưởng ,thực tế chỉ có chùm sáng hẹp.
-Người ta phân 3 loại chùm sáng như hình 2.5 .Em hãy quan sát và trả lời câu hỏi C3?
-HS đọc SGK về tia sáng.
-HS đọc SGK và tìm từ thích hợp trong khung để điền vào câu C3.
Hoạt động 5: Vận dụng
-C4:Hãy giải đáp thắc mắc của Hải nêu ra ở phần mở bài.
-C5:Hãy cắm 3 chiếc đinh thật thẳng hàng trên một tờ giấy và giải thích cách làm nầy?
-HS trả lời C4
-HS thảo luận nhóm để hoàn thành câu C5.
I. Đường truyền của ánh sáng.
1. Thí nghiệm:
 (SGK)
2. Kết luận:
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
3.Định luật truyền thẳng AS :
-Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
II. Khái niệm tia sáng, chùm sáng
+Biểu diễn đường truyền của ánh sáng :
+Biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một mũi tên gọi là tia sáng 
+ Có 3 chùm sáng :
 Chùm sáng song song 
 Ch ùm sáng hội tụ 
 Chùm sáng phân kì 
III. Vận dụng
+ C4. Ánh sáng từ đèn phát ra truyền đến mắt ta theo đường thẳng 
+ C5: Đặt mắt sao cho chỉ thấy một cây kim gần nhất mà không thấy 2 kim kia . 
 Giải thích: Vì ánh sàng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 và 3 bị chắn không tới mắt.
 4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: 
Ánh sáng được truyền đi như thế nào?
-Trả lời lại các bài tập ở SGK 
-Xem trước bài: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG.
 Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Soạn ngày: 8/9/2019
Giảng lớp: 7A- ; 7B – ; 7C - /9/2019
Tiết: 3	Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức: - Nhận biết được bóng tối,bóng nửa tối và giải thích.
 - Giải thích vì sao lại có nhật thực,nguyệt thực.
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng định luật để giải thích các hiện tượng có liên quan
 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận ,chính xác khi làm thí nghiệm vật lý.
II. Chuẩn bị:
 Đối với mỗi nhóm HS:
 -1 đèn pin; 1 bóng đèn điện lớn 220V-40W
 -1 vật cản bằng bìa;1 màn chắn sáng
 -1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.
III. Tiến trình dạy học:
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra: 
 -Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
 -Trả lời BT 2.4 SBT
 3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Tình huống học tập:
-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình huống học tập
Hoạt động 2: Qua thí nghiệm hình thành khái niệm bóng tối cho HS:
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm như mô tả SGK.
-Vì sao trên màn chắn lại có vùng hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng đến?
-Yêu cầu HS trả lời câu C1: chỉ ra vùng sáng, vùng tối? Điền vào chỡ trống ở phần nhận xét.
-HS đọc sách và bố trí thí nghiệm theo hình 3.1 SGK.
-Thảo luận nhóm để rút ra nhận xét thế nào là vùng tối để hoàn thành câu hỏi C1.
Hoạt động 3:T N để nhận biết vùng nửa tối
-GV tiến hành thí nghiệm hình 3.2, chọn nguồn sáng là một bóng điện 220V-40W.
-Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra đâu là vùng tối.
-Xung quanh vùng tối có hoàn toàn tối không? Vùng nầy ta gọi là vùng nửa tối .
-GV hướng dẫn HS đọc SGK để trả lời vùng nửa tối là gì? 
-HS quan sát TN và chỉ ra vùng tối trên màn.
-HS quan sát trên màn kết hợp với SGK để chỉ ra đâu là vùng nửa tối.
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực:
-GV cho đọc thông báo ở mục II .
-Hướng dẫn HS quan sát và chỉ ra trên hình 3.3SGK nơi nào có nhật thực toàn phần, nhật thực một phần?
-GV thông báo tính phản chiếu ánh sáng của mặt trăng và yêu cầu HS chỉ ra trên H3.4, đứng chỗ nào trên mặt đất là ban đêm và nhìn thấy trăng sáng ?
H?Ở vị trí nào mặt trăng bị trái đất che lấp hoàn toàn?
-HS đọc SGK thu thập thông tin về nhật thực.
-HS thảo luận nhóm trả lời C3, C4.
Hoạt động 5: Vận dụng: 
-Yêu cầu HS làm lại TN H3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào?
-HS làm lại thí nghiệm 3.2.trả lời C5
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C6.
+ Gợi ý: ta chỉ đọc sách được khi nào?
- Đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang kích thước đèn nào lớn hơn.
-HS trả lời câu C6
I. Bóng tối – bóng nửa tối :
 - Bóng tối:
Thí nghiệm1 : (sgk)
+ C1:Vùng tối là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại
*Nhận xét : Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới 
- Bóng nửa tối :
Thí nghiệm2 :
+ C2: Trên màn chắn từ phía sau vật cản vùng 1 là bóng tối vùng 2 là vùng nửa tối vùng 3 là vùng sáng 
Nhận xét: Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
II. Nhật thực, nguyệt thực :
- Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất và thẳng hàng, trên Trái Đất xuất hiện nhật thực.
- Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
+ C3: Nơi nào có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng bị mặt trăng che khuất không có ánh sáng mặt trời chiếu tới . Ví thế đứng ở nơi đó ta không thấy mặt trời 
+ C4: Vị trí 1: Có nguyệt thực 
 Vị trí 2, 3: Trăng sáng 
III/ Vận dụng :
 + C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì bóng tối và bóng nửa tối hẹp lại . khi miếng bìa sát màn chắn thì không còn bóng nửa tối
 + C6: Khi dùng quyển sách che khuất bóng đèn đang sáng . Bàn nằm trong vùng nửa tối sau quyển sách không nhận được ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc sách được .
-Bóng tối nằm ở sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tới.
 4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: 
-Học kỹ phần bóng tối, bóng nửa tối, nhật thực và nguyệt thực.
-Giải các bài tập tập 3.1 -> 3.4 ở SBT
-Đọc phần có thể em chưa biết.
 Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Soạn ngày: 8/9/2019
Giảng lớp: 7A- 17 ; 7B – 20 ; 7C - 21 /9/2019
 Tiết: 4 Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG	
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 - Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
 - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm.
 - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn
 3.Thái độ: - Giáo dục tính hợp tác trong thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
 Đối với mỗi nhóm HS: 
- 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. -
- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng.
- 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang. Thước đo góc mỏng
III. Tiến trình dạy học:
 1) Ổn định lớp:
 2) Kiểm tra: Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ? 
 3) Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
Hoạt động 1:Tình huống học tập:
-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình huống học tập
Hoạt động 2: Gương phẳng và ảnh của gương phẳng.
-GV yêu cầu HS quan sát trong gương có gì?
-GV đưa ra thông báo:hình của một vật mà ta quan sát được trong gương được gọi là ảnh của vật đó tạo bởi gương.
-Yêu cầu HS quan sát mặt gương có đặc điểm gì? (Phẳng, nhẵn bóng)
-Trả lời câu C1
Hoạt động 3: Định luật phản xạ ánh sáng:
1.Xác định mặt phẳng chứa tia phản xạ:
-Yêu cầu HS làm TN như H4.2 để tìm xem tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào.
-HS làm TN và hoạt động theo nhóm: xác định tia phản xạ nằm ở đâu và gọi tên mf này
-HS trả lời câu C2 vàghi kết luận
2. Góc phản xạ quan hệ như thế nào với góc tới:
-GV chỉ cho HS góc phản xạ, góc tới.
-Yêu cầu HS dự đoán mối quan hệ của 2 góc này
-Cho HS tiến hành làm TN để kiểm tra dự đoán
-HS dự đoán và làm thí nghiệm, ghi kết quả vào báo cáo và hoàn thành câu kết luận.
3.Phát biểu định luật:
-GV thông báo:người ta đã làm thí nghiệm với các môi trường trong suốt và đồng tính khác cũng đưa đến kết luận như trong không khí. Do đó kết luận trên có ý nghĩa khái quát có thể coi là định luật phản xạ ánh sáng.
-HS nghe thông báo và phát biểu định luật.
4. Một số qui ước về cách vẽ:
-GV thông báo một qui ước về cách vẽ gương, tia sáng, pháp tuyến và cách xác định góc.
-Vừa thông báo vừa vẽ một hình cho HS quan sát.
-HS nghe thông báo về cách vẽ
-HS làm việc cá nhân để hoàn thành câu C4 phần a)
-Câu C4 phần b) dành cho HS khá giỏi.
Hoạt động 5:Vận dụng
-Yêu cầu HS hoàn thành câu C4
-HS làm việc cá nhân để hoàn thành câu C4 phần a)
-Câu C4 phần b) dành cho HS khá giỏi.
I. Gương phẳng 
-Hình của vật quan sát được trong gương phẳng gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng 
+ C1: Mặt nước phẳng, Tấm gương kim loại
II. Định luật phản xạ ánh sáng
+C2: Nằm trong MP chứa tia tới và pháp tuyến 
+Kết luận 1: Tia tới, pháp tuyến 
Kết luận 2: Góc phản xạ bằng góc tới 
Định luật phản xạ ánh sáng 
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tyến
-Góc phản xạ bằng góc tới (i= i’)
S
R
I
+C3.
III.Vận dụng
S
I
M
R
+C4: 
4) Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: 
-Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng 
-Rèn cách vẽ hình.
- làm bài tập 4.1 – 4.6 SBT
 Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :.../ /2021
7A
7B
7C
Ngày dạy : 
Tiết ngày / /2021
Tiết ngày /../2021
Tiết ngày / /2021
Tiết 5:	ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
 I.Mục tiêu:
 1.Kiến thức: - Nêu được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
 - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
 2.Kĩ năng: Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
 3.Thái độ: Rèn thái độ trung thực, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.
II.Chuẩn bị:
 - Đối với mỗi nhóm:
+ 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng. 1 Tấm kính màu trong suốt
+ 2 Viên phấn như nhau. 1 Tờ giấy trắng dán trên tấm gỗ phẳng.
III. Tiến trình dạy học:
 1)Ổn định lớp: 
 2)Kiểm tra: - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
 - Em hãy vẽ tia phản xạ và góc phản xạ trong trường hợp sau:
 3)Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Tình huống học tập :
-GV dựa vào mục mở bài SGK tổ chức tình huống học tập
Hoạt động 2: Làm TN để tìm tính chất ảnh
1.Ảnh của vật có hứng được trên màn không?
-Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2 SGK
-Quan sát ảnh của các vật qua gương.
-Em dự đoán xem ảnh của các vật qua gương có thể hứng được trên màn không? Sau đó dùng thí nghiệm để kiểm chứng?
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành câu kết luận.
-HS tiến hành thí nghiệm hình 5.2 với gương phẳng 
-HS đưa 1 tấm bìa cứng dùng làm màn chắn ra sau gương để kiểm tra dự đoán
-Hoàn thành câu kết luận
2.Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng:
-Em hãy dự đoán xem độ lớn của ảnh của viên phấn như thế nào so với viên phấn?
-Tiến hành kiểm tra dự đoán: Không thể đo trực tiếp ảnh được vậy làm cách nào để kiểm tra dự đoán?
-GV gợi ý dùng 1 tấm kính phẳng thay cho gương phẳng, sau dùng viên phấn khác đặt vào vị trí của ảnh xem có trùng khít hay không để kết luận.
-Quan sát ảnh và nêu lên dự đoán của mình về độ lớn của ảnh?
-Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng: thay gương phẳng bằng tấm kính trong để kiểm tra độ lớn.
3. So sánh khoảng cách từ vật đến gương và khoảng cách từ ảnh đến gương:
GV hướng dẫn HS đo khoảng cách từ vật đến gương, từ ảnh đến gương rồi rút ra kết luận (Điền vào chỗ trống của câu kết luận)
Hoạt động 3:Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng:
-GV thông báo:Một điểm sáng A được xác định bằng hai tia sáng giao nhau xuất phát từ A.Aûnh của A là giao nhau của hai tia phản xạ tương ứng.
-GV yêu cầu HS vẽ tiếp vào hình 5.4 hai tia phản xạ và tìm giao điểm của chúng. 
-GV hướng dẫn có dùng một trong hai cách để vẽ:dùng định luật phản xạ hoặc dùng tính chất ảnh vừ a học.
-Yêu cầu HS điền vào câu kết luận ở SGK.
-HS đo khoảng cách từ vật đến gương, từ ảnh đến gương rồi hoàn thành câu kết luận
-Hs nghe thông báo cách tạo thành ảnh, sau đó dùng cách vẽ hai tia phản xạ để tìm ảnh, hoặc có thể dùng tính chất ảnh để vẽ.
Hoạt động 4: Vận dụng
-Yêu cầu HS vẽ ảnh của mũi tên hình 5.5
-Dựa vào cách vẽ ảnh ở hình 5.4, em hãy giải thích thắc mắc của bé Lan? 
-HS hoạt động cá nhân để vẽ ảnh mũi tên
-Sau dùng tính chất ảnh để giải thích sự thắc mắc của Lan.
I.Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
Thí nghiệm : 
+ C1: Kết luận :Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo 
+ C2: Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật 
+C3:Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng cách bằng nhau 
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng
-Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’.
Kết luận :Ta thấy S’ vì các tia phản xạ lọt vào mặt ta có đường kéo dài qua S’
III. Vận dụng
A
A’
H
B
B’
G
+ C5:
-Kẽ A A’ và B B’ vuông góc với mặt gương rồi lấy AH = HA’
+ C6: Chân tháp ở sát đất , đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước .
 4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: 
-Dùng bài tập 5.1 để củng cố kiến thức đã học: “Nói về tính chất của ảnh câu phát biểu nào dưới đây là đúng ”
-Giải các bài tập còn lại ở SBT
-Đọc phần “có thể Em chưa biết”
 Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :.../ /2021
7A
7B
7C
Ngày dạy : 
Tiết ngày / /2021
Tiết ngày /../2021
Tiết ngày / /2021
TIẾT 7: GƯƠNG CẦU LỒI
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
 - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng
 2.Kĩ năng: - Nắm được ứng dụng của gương cầu lồi
 3.Thái độ: - Giáo dục tính say mê khoa học, biết áp dụng kiến thức vào thực tế
II. Chuẩn bị:
 +GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
 - 1 gương cầu lồi. 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lồi
 - 1 cây nến . 1 bao diêm
III. Tiến trinhg dạy học:
 1)Ổn định lớp 
 2)Kiểm tra bài cũ: Nêu những tính chất ảnh của gương phẳng?
 3)Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
HĐ 1:Tìm hiểu Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
-GV yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình 7.2 SGK.(so sánh ảnh của hai gương phẳng và lồi).
-Hãy quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và cho nhận xét về các tính chất sau đây:
+ Aûnh đó có phải là ảnh ảo không? Vì sao?
+ Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
-Yêu cầu HS hoàn thành câu kết luận ở SGK
-HS thí nghiệm theo nhóm, thảo luận rồi rút ra kết luận: Ảnh ảo; nhỏ hơn vật.
HĐ 2: So sánh vùng nhìn thấy của hai gương
-GV hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm theo hai bước:Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng, sau đó thay gương phẳng bằng gương cầu lồi. So sánh vùng nhìn thấy của hai gương?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành câu kết luận
-HS lần lượt đặt hai gương để quan sát vùng nhìn thấy của hai gương.
-HS làm việc cá nhân để rút ra kết luận
HĐ 3: Vận dụng
- Y/c HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3, C4
-HS thảo luận nhóm để trả lời hai câu hỏi C3 và C4 .
I. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
 + C1: 1. Là ảnh ảo vì ảnh không hứng được trên màn 
 2. Ảnh nhỏ hơn vật 
 - Kết luận :
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau:
- Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn.
- Ảnh nhỏ hơn vật 
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
+ C2: Bề rộng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng 
* Kết luận : “Rộng” 
III.Vận dụng
+ C3: Vùng nhìn thấy gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng . Vì vậy giúp người lái xe thấy khoảng rộng ở phía sau 
+ C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương xe cộ và người bị vật cản ở bên đường bị che khuất, tránh tai nạn 
 4) Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: 
- GV giải thích sơ qua về cách vẽ tia phản xạ trên mặt gương cầu để giúp HS khá giỏi về nhà tìm hiểu thêm.
- Làm các bài tập trong SBT
- Đọc phần “có thể em chưa biết
 Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
 Soạn ngày: 13/10/2019
Ngày soạn :.../ /2021
7A
7B
7C
Ngày dạy : 
Tiết ngày / /2021
Tiết ngày /../2021
Tiết ngày / /2021
TIẾT 7: GƯƠNG CẦU LÕM
I.Mục tiêu:
 Kiến thức: -Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
 -Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
 Kĩ năng: Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
 Thái độ: GD thái độ hợp tác, đoàn kết trong thí nghiệm nhóm.
II.Chuẩn bị:
 Đối với mỗi nhóm HS:
+1 gương cầu lõm.
+1 gương phẳng 
+1 viên phấn, 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được.
+1 đèn pin để tạo chùm tia song song và phân kỳ.
III. Tiến trình dạy học:
 1)Ổn định lớp:
 2)Kiểm tra:
-Nêu tính chất của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng, tạo bởi một gương cầu lồi?
-So sánh điểm khác nhau cơ bản nhất?
 3)Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung 
HĐ 1: TN về tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
-Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình 8.1 .Hãy quan sát ảnh của cây nến tạo bởi gương cầu lõm.
-Đặt cây nến sát gương rồi di chuyển từ từ ra xa gương, cho đến khi không nhìn thấy ảnh đó nữa.
-Yêu cầu HS trả lời C1: Ảnh trên là ảnh gì? Lớn hay nhỏ hơn vật?
- C2?Hãy bố trí thí nghiệm để so sánh ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm với ảnh của cùng vật đó tạo bởi gương phẳng? Mô tả cách bố trí thí nghiệm. Nêu kết quả so sánh.
-HS thí nghiệm theo nhóm:Quan sát ảnh và tìm tính chất của ảnh qua gương lõm.
-Thảo luận nhóm trả lời câu C2.
-Hãy rút ra kết luận chung?(Điền vào câu kết luận SGK)
HĐ 2: Nghiên cứu sự phản xạ trên gương cầu lõm:
1. Đối với chùm tia tới song song:
-Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình 8.2: Tia sáng đi là là trên màn chắn tới gương cầu lõm:
-Hãy quan chùm tia phản xạ nó có đặc điểm gì?
-Hãy điền vào câu kết luận C3.
-Người ta đã ứng dụng để nung nóng nước để tiết kiệm nhiên liệu như thế nào trong hình 8.3?
-So sánh ảnh của gương phẳng với gương lõm.
-HS làm việc cá nhân để điền vào chỗ trống câu kết luận.
-HS thí nghiệm theo nhóm và điền vào câu kết luận C3.
2.Đối với chùm tia tới phân kỳ:
-Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm tạo ra chùm sáng phân kỳ xuất phát từ điểm sáng S đến gương cầu lõm.
-Yêu cầu HS hãy tìm vị trí điểm sáng S để thu được chùm phản xạ là chùm song song.
-HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C4 về nung nóng vật.
-HS làm thí nghiệm tạo chùm phân kỳ, sau đó di chuyển vị trí sao cho chùm phản xạ là chùm song song.
-Rút ra kết luận
HĐ 3: Vận dụng
-Tìm hiểu chiếc đèn pin
Mở pha đèn pin, thấy pha đèn pin giống như 1 gương cầu lõm.
Lắp pha đèn pin vào thân đèn. Bật đèn sáng, xoay nhẹ phađèn để thay đổi vị trí bóng đèn so với gương.
-Hướng dẫn HS trả lời câu C6 và C7 SGK.
-HS quan sát chiếc đèn pin trả lời câu C6 và C7 SGK.
I. Ảnh tạo bỡi gương cầu lõm
 Thí nghiệm :
+C1:Ảnh ảo lớn hơn cây nến 
+C2:
 Kết luận : Ảo ; lớn hơn 
II Sự phản xạ trên gương cầu lõm:
1.Đối với chùm tia tới song song : 
+ C3: Kết luận : ..Hội tụ ..
+ C4: Tia sáng mặt trời là tia sáng song song , khi tới gương cầu lõm tia sáng sẽ hội tụ lại tạo thành một điểm nóng tại đó .
2. Đối với chùm sáng phân kì :
+ C5
Kết luận : Phản xạ 
III.Vận dụng
+ C6: Vì trong đèn pin có gương cầu lõm nên khi xoay đen pha đén vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song. Ánh sáng truyền đi xa mà không bị phân tán 
+ C7: Ra xa gương 
 4) Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: 
- Kể chuyện về truyền thuyết Acsimét đã tập trung ánh sáng mặt trời để đốt cháy thuyền giặc. Acsimét đã dựa vào tính chất nào của gương cầu lõm?
-Đọc phần “có thể em chưa biết”
 Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :.../ /2021
7A
7B
7C
Ngày dạy : 
Tiết ngày / /2021
Tiết ngày /../2021
Tiết ngày / /2021
Tiết 8: TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC.
 I.MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức: Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi gương cầu lõm. Cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
 2.Kĩ năng: Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
 3.Thái độ: Yêu thích môn học
II/Chuẩn bị:
 1. Giáoviên :
 2.Học sinh :Trả lời trước phần tự kiểm tra.
III/Tiến trình:
 1) Ổn định tổ chức: 
2)Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3/ Giảng bài mới 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ 1: Ôn lại kiến thức cơ bản 
+Gọi HS trả lời phần tự kiểm tra.
+HS khác bổ sung.
+GV hướng dẫn thảo luận, uốn nắn những chỗ HS trả lời sai.
Câu 8: Cho HS viết thảo luận nhóm chọn câu đúng.
HĐ 2: Vận dụng
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS đọc câu C1/26 SGK
- GV hướng dẫn cách vẽ.
 + Cho 1 HS lên bảng vẽ câu a, GV yêu cầu HS ở lớp vẽ vào vở. 
a/ Vẽ S’1 đối xứng S1 qua gương.
 Vẽ S’2 đối xứng S2 qua gương.
(Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng )
b/ Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương , tìm tia phản xạ tương ứng.
- Gọi HS lên vẽ 2 tia tới xuất phát từ S1 .
- Gọi HS khác lên vẽ 2 tia tới xuất phát từ S2.
c/ Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh của S1 và S2 .
 - GV nhận xét hoàn chỉnh.
 - Gọi HS đọc câu C2 SGK.
Nếu người đứng ở gần 3 gương : lồi, lõm, phẳng có đường kính bằng nhau mà tạo ra ảnh ảo. Hãy so sánh độ lớ của các ảnh đó ?
- GV vẽ hình 9.3 lên bảng cho HS trả lời câu C3. 
? Muốn nhìn thấy bạn nguyên tắc phải như thế nào?
( ánh sáng từ bạn phải đến mắt mình )
=> GV yêu cầu vẽ tia sáng có vẽ mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng.
CÂU C3:
 Những cặp nhìn thấy nhau :
 An +Thanh; An +Hải
 Thanh +Hải; Hải + Hà
I/ Lý thuyết: Tự kiểm tra 
C
B
Trong suốt, đồng tính, đường thẳng.
a/ Tia tới
 b/ Góc tới
ảnh ảo có độ lớn bằng vật cách gương 1 khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
Giống: ảnh ảo
Khác: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
Khi 1 vật ở gần sát gương ảnh này lớn hơn vật.
8.Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
-Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi, không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.
-Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng cùng kích thước.
II/ Bài tập:
1) Vận dụng:
Câu C1:
 Vùng nhìn
 S1 thấy cả S1’ và 
 S2	 S2’
 A
+Với phần a :
-Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương phẳng có thể vẽ theo 2 cách.
Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương.
Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương.
+Với phần b.
-Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ tương ứng.
S2 tương tự.
+Với phần c.
-Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh của S1 và S2.
 Câu C2:
- Giống : đều là ảnh ảo.
 - Khác: ảnh ảo nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm.
.
4) Củng cố và luyện tập:
 - Phát biểu định luật về sự tryuền thẳng ánh sáng?
 - Định luật phản xạ ánh sáng ?
5)Dặn dò:
 - Xem lại các bài tập đã sữa 
 - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
 Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_7_hoc_ky_1_nam_hoc_2019_2020.doc