Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp lưỡng cư

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp lưỡng cư

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.

- Mô tả được tính đa dạng của lớp Lưỡng cư. Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt nam.

- Nêu được vai trò của lớp Lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người, đặc biệt là những loài quý hiếm.

2. Kĩ năng

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm ra kiến thức của bài.

 - Kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát

 - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.

 - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.

- Sư tầm tư liệu về một số đại diện khác của lớp Lưỡng cư như: cóc, ẽnh ương, ếch giun

3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ động vật, đặc biệt là những loài quý hiếm thuộc lớp Lưỡng cư và gây nuôi những loài lưỡng cư có ích.

 4. Xác định trọng tâm bài:

- Cấu tạo ngoài và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt nam.

II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của GV:

-Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK và định hướng giảng dạy những nội dung của bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng, kết hợp tham khảo những tài liệu có liên quan tới nội dung và phương pháp giảng dạy những nội dung của bài học như: Sách bài tập Sinh học 7 (NXB GD), Câu hỏi ôn luyện Sinh học 7 (NXB GD),.

-Áp dụng các phương pháp dạy học như: thuyết trình – nêu vấn đề, vấn đáp - tim tòi, trực quan - tìm tòi, nghiên cứu SGK, tháo luận nhóm. trong từng nội dung của bài.

-Tranh hình 1.1 • 1.4 SGK và tranh ảnh về thế giới ĐV

-Tranh hình 2.1, 2.2 SGK + Bảng phụ ghi nội dung bảng1, 2 SGK và những mảnh giấy ghi tên những ĐV để HS lựa chọn điền.

2. Chuẩn bị của HS:

-Nghiên cứu trước nội dung của bài học theo SGK, kết hợp đọc thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài học.

-Tìm hiểu qua CNTT và truyền thông về đời sống và vai trò của giới động vật đối với con người và tự nhiên.

 

doc 39 trang sontrang 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp lưỡng cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Ngày soạn : 10/1/21-Tuần: 19
Ngày dạy : Từ ngày 11/1/21 đến ngày 16/1/21 Tiết: từ tiết 37 đến tiết 38
Chủ đề: LỚP LƯỠNG CƯ
Số tiết: 02 tiết
(Gồm các bài:35,37)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái.
- Mô tả được tính đa dạng của lớp Lưỡng cư. Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt nam.
- Nêu được vai trò của lớp Lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người, đặc biệt là những loài quý hiếm.
2. Kĩ năng
	- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm ra kiến thức của bài.
	- Kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát 
	- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
	- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Sư tầm tư liệu về một số đại diện khác của lớp Lưỡng cư như: cóc, ẽnh ương, ếch giun 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ động vật, đặc biệt là những loài quý hiếm thuộc lớp Lưỡng cư và gây nuôi những loài lưỡng cư có ích.
 4. Xác định trọng tâm bài: 
- Cấu tạo ngoài và hoạt động sống của lớp Lưỡng cư thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn. Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt nam.
II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của GV: 
-Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK và định hướng giảng dạy những nội dung của bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng, kết hợp tham khảo những tài liệu có liên quan tới nội dung và phương pháp giảng dạy những nội dung của bài học như: Sách bài tập Sinh học 7 (NXB GD), Câu hỏi ôn luyện Sinh học 7 (NXB GD),...
-Áp dụng các phương pháp dạy học như: thuyết trình – nêu vấn đề, vấn đáp - tim tòi, trực quan - tìm tòi, nghiên cứu SGK, tháo luận nhóm... trong từng nội dung của bài.
-Tranh hình 1.1 ¨ 1.4 SGK và tranh ảnh về thế giới ĐV
-Tranh hình 2.1, 2.2 SGK + Bảng phụ ghi nội dung bảng1, 2 SGK và những mảnh giấy ghi tên những ĐV để HS lựa chọn điền.
2. Chuẩn bị của HS: 
-Nghiên cứu trước nội dung của bài học theo SGK, kết hợp đọc thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài học.
-Tìm hiểu qua CNTT và truyền thông về đời sống và vai trò của giới động vật đối với con người và tự nhiên. 	
3* BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MỘT SỐ CÂU HỎI/ BÀI TẬP THÔNG THƯỜNG.
Nội dung
Nhận biết
MĐ1
Thông hiểu
MĐ2
Vận dụng
Vận dụng cao MĐ4
Đời sống, cấu tạo ngoài và di chuyển của ếch đồng
- Thường gặp ếch đồng sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì?.
- Nêu được nơi sống, thời gian kiếm mồi, nguồn thức ăn, tập tính của ếch đồng. Nắm được ếch đồng là động vật biến nhiệt.
- Nêu và mô tả được những cách di chuyển của ếch đồng.
- Nhận biết đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn qua phần bảng sgk trang 114.
- Lựa chọn đúng vai trò ở cột (B) phù hợp với đặc điểm cấu tạo ngoài của Ếch đồng ở cột (A) trong bài tập 1.
- Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống.
- Ếch đồng di chuyển bằng những cách nào? Hãy mô tả cách di chuyển đó
- Vào mùa đông ếch đồng có tập tính gì? Thân nhiệt ếch đồng có điểm nào giống cá?
- Bài tập 1:Lựa chọn vai trò ở cột (B) cho đúng với đặc điểm hình dạng, cấu tạo ngoài của Ếch đồng ở cột (A) rồi ghi kết quả lựa chọn vào cột
(C).
- Giải thích được vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm.
- Tại sao Lưỡng cư không sống ở biển.
- Có phải tất cả các loài ếch, nhái sau khi sinh sản đều cần phải có nước? Lấy VD?
- Giải thích được ở Lưỡng cư giai đoạn nòng nọc giống cá nhất.
Đa dạng về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của Lưỡng cư
- Lưỡng cư được chia thành mấy bộ? Hãy kể tên từng bộ?
- Nhận xét số lượng loài, đặc điểm da và đặc điểm sinh sản của lưỡng cư?
- Nhận xét đặc điểm cơ thể, tập tính và kể tên đại diện từng bộ lưỡng cư?
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu để phân biệt 3 bộ Lưỡng cư là chân.
- Lưỡng cư có vai trò gì đối với đời sống con người? Lấy ví dụ?
- Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ xung cho hoạt động của chim về ban ngày?
- Hãy nhận xét số lượng loài lưỡng cư hiện nay? Muốn bảo vệ loài lưỡng cư có ích ta cần phải làm gì?
BỘ CÂU HỎI/BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐÃ MÔ TẢ.
1.Câu hỏi nhận biết:
1.Thường gặp ếch đồng sống ở đâu? Thức ăn của chúng là gì?
2.Nhận xét số lượng loài, đặc điểm da và đặc điểm sinh sản của lưỡng cư?
3.Lưỡng cư có những đặc điểm chung nào về (môi trường sống, da, cơ quan di chuyển, sự sinh sản, phát triển cơ thể, đặc điểm nhiệt độ cơ thể)?
4.Lưỡng cư được chia thành mấy bộ? Hãy kể tên từng bộ?
2.Câu hỏi thông hiểu:
1. Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm? 
2.Trình bày trên H35.4 về quá trình sinh sản và phát triển của ếch đồng?
3. Trong các giai đoạn phát triển của Lưỡng cư, giai đoạn nào giống cá nhất? Giống cá điểm nào?
3. Câu hỏi vận dụng thấp:
1. Vào mùa đông ếch đồng có tập tính gì? Thân nhiệt ếch đồng có điểm nào giống cá?
2. Tại sao vào dịp cuối xuân sau những trận mưa đầu hè, ta nghe ếch nhái kêu vang cả cánh đồng?
4.Câu hỏi vận dụng cao: 
1.Có phải tất cả các loài ếch, nhái sau khi sinh sản đều cần phải có nước? Lấy VD?
2. Có phải tất cả các loài ếch, nhái sau khi sinh sản đều cần phải có nước? Lấy VD?
III. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp
- Kỹ thuật : Tia chớp, thu nhận thông tin phản hồi
IV-ĐỊNH HƯỚNG PHÁT NẰNG LỰC.
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, hợp tác, năng lực sử dụng thuật ngữ sinh học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự quản lý, hợp tác nhóm.
* Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, liên hệ bản thân, thực tế.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày soạn : 10/1/21
Ngày dạy : 11/1/21
- LỚP LƯỠNG CƯ -
TIẾT 1-BÀI 35 : ẾCH ĐỒNG
Tuần:19
Tiết : 37
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : ( Không ) 
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Lớp lưỡng cư bao gồm những loài sống ở cả hai môi trường: Ở nước và ở cạn như : Ếch, nhái, cóc, chẫu chàng à Vào bài.
* Các hoạt động : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống của ếch đồng
*Mục tiêu : HS : 
 - Nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng
 - Giải thích được một số tập tính của ếch đồng
- GV cho HS đọc thông tin sgk à Trả lời :
+ H : Thường gặp ếch đồng ở đâu? Vào mùa nào?
+ H : Ếch đồng kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Chúng ăn gì?
+ H : Tại sao ếch thường kiếm ăn vào ban đêm?
+ H : Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc nói lên điều gì?
- GV nhận xét, giảng giải và yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV liên hệ GD cho HS ‎y thức bảo vệ môi trường sống của ếch đồng để bảo vệ mùa màng. Liên hệ; sử dụng ếch đồng là loài thiên địch.
- HS thu nhận thông tin từ sgk àTrả lời, bổ sung
- HS rút ra kết luận
- HS lắng nghe, theo dõi
* Tiểu kết :
- Ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (ưa ẩm ướt)
- Kiếm ăn vào ban đêm
- Có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt.
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển của ếch đồng
*Mục tiêu : HS : - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
 - Nêu được cách di chuyển của ếch. 
a. Di chuyển : 
- GV cho HS quan sát hình 35.2 sgkà Mô tả động tác di chuyển trên cạn của ếch?
- GV nhận xét, mô tả lại
- GV cho HS quan sát hình 35.3 sgkà Mô tả động tác di chuyển của ếch khi ở nước?
- GV nhận xét, mô tả lại và kết luận.
b. Cấu tạo ngoài :
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, quan sát mẫu ếch đồng sống, đối chiếu hình 35.1 sgk à Nhận biết vị trí và tên các bộ phận trên cơ thể ếch đồng
- GV gọi đại diện 1 nhóm trên trình bày trên mô hình
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 35.1 - 3 sgkàThảo luận nhóm, hoàn thành bảng trang 114 sgk
- GV treo bảng phụ, gọi đại diện nhóm lên hoàn thành
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng và yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
- HS quan sát hình àMô tả được :
+ Khi ngồi : Chi sau gấp hình chữ Z
+ Lúc nhảy,chi sau bật thẳngànhảy cóc
- HS quan sát hình àMô tả được :
+ Chi sau : Đẩy nước
+ Chi trước : Bẻ lái
- HS hoạt động nhóm, quan sát mẫu vật, đối chiếu hình àNhận biết
- Đại diện 1 nhóm trình bày, nhận xét
- HS quan sát àThảo luận nhóm, thống nhất ý kiến Đại diện nhóm hoàn thành, bổ sung
- HS giải thích, bổ sung 
* Tiểu kết :
a. Di chuyển : Bằng 2 cách :
- Nhảy cóc (trên cạn)
- Bơi (dưới nước)
b. Cấu tạo ngoài :Thích nghi với đời sống vừa ở cạn, vừa ở nước :
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước à giảm sức cản của nước khi bơi
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu à Khi bơi vừa thở vừa quan sát
- Da trần, phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí àGiúp hô hấp trong nước
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ à Bảo vệ mắt, giữ mắt không bị khô, nhận biết được âm thanh trên cạn
- Chi 5 phần, có ngón chia đốt linh hoạt à Thuận lợi cho việc di chuyển
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón à Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự sinh sản và phát triển của ếch
*Mục tiêu : HS trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch
- GV cho HS đọc thông tin sgk à Trả lời:
+ H : Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
+ H : Trứng ếch có đặc điểm gì?
+ H : Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng của ếch lại ít hơn ở cá?
- GV nhận xét, giải thích thêm, yêu cầu HS quan sát hình 35.4 sgk àTrình bày sự phát triển ở ếch?
+ H : Sự biến thái ở ếch là biến thái gì?
+ H : So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá?
- GV cung cấp thêm : Trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều điểm giống cá àChứng tỏ nguồn gốc của ếch bắt nguồn từ cá.
- GV kết luận
- HS thu nhận thông tin từ sgk àTrả lời, nhận xét
- HS quan sát tranh à Trình bày vòng đời của ếch
+ Biến thái hoàn toàn
+ HS trả lời
- HS lắng nghe, theo dõi
* Tiểu kết :
- Sinh sản : 
+ Thời gian : Vào cuối xuân
+ Tập tính : Ếch đực ôm lưng ếch cái, đẻ trứng ở các bờ nước
+ Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
- Phát triển :Trứng ànòng nọc à ếch (phát triển có biến thái).
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
4. Câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá năng lực HS: 
Bảng mô tả mức độ câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề.
Nội dung
Mức độ nhận thức
( sử dụng các động từ trong bảng phần phụ lục )
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Êch đồng
- Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
- Trình bày được sự sinh sản và phát triển ở ếch đồng 
Gíaỉ thích nguồn gốc của ếch.
Hình thành ý thức bảo vệ ếch đồng
Câu hỏi 
- GV gọi 1 HS đọc to phần kết luận sgk
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 
	+ Ếch có cấu thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước như thế nào?
	+ Trình bày vòng đời phát triển của ếch? Chứng minh ếch có nguồn gốc từ cá
	+ Vì sao nói ếch bảo vệ mùa màng thay cho hoạt động của chim vào ban đêm?
5. Dặn dò : 
- Học bài
- Xem trước nội dung bài mới – bài 36, tìm hiểu cấu tạo trong của ếch trên các hình vẽ SGK
Ngày soạn : 11/1/21
Ngày dạy : 16/1/21
TIẾT 2-ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
Tuần:19
Tiết : 38
. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Trình bày cấu tạo trong thích nghi với đời sống vừa ở cạn, vừa ở nước của ếch đồng?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Lưỡng cư là ĐVCXS sống vừa ở nước vừa ở cạnà vào bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài của cá
*Mục tiêu : HS nêu được các đặc điểm dặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cư. Từ đó thấy được môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của từng bộ.
- GV cho HS quan sát hình 37.1-5sgk, kết hợp đọc thông tin sgk à Trả lời :
+ H : Lưỡng cư có bao nhiêu loài? Phân làm mấy bộ?
+ H : Các bộ lưỡng cư có hình dạng, đuôi, kích thước chi sau ntn? Đại diện ?
- GV nhận xét, giảng giải thêm
- H : Mức độ gắn bó với môi trường nước của các loài?
- H : Môi trường sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ ntn?
- HS quan sát tranh, đọc thông tin sgk àTrả lời, bổ sung
- HS trả lời, bổ sung
- HS trình bày, nhận xét 
 Kết luận 
* Tiểu kết :
 Lưỡng cư có khoảng 4 000 loài, chia làm 3 bộ :
- Bộ lưỡng cư có đuôi : cá cóc Tam Đảo
- Bộ lưỡng cư không đuôi : Cóc, nhái, ếch 
- Bộ lưỡng cư không chân : Ếch giun.
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống và tập tính của lưỡng cư
*Mục tiêu : HS giải thích được sự ảnh hưởng của môi trường tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư.
- GV cho HS quan sát hình 37.1-5 sgk, đọc chú thích àThảo luận nhóm, lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 sgk.
- GV treo bảng phụ, gọi đại diện 3 nhóm lên hoàn thành
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng
- GV cho HS rút ra kết luận về sự đa dạng tập tính và môi trường sống của 5 đại diện lưỡng cư.
- HS thu nhận thông tin qua hình vẽ à Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm lần lượt hoàn thành, nhận xét
- HS rút ra kết luận
* Tiểu kết :
 Lưỡng cư rất đa dạng về tập tính và môi trường sống.
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
*Mục tiêu : HS trình bày được các đặc điểm chung của lưỡng cư
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm à hoàn thành phần lệnhÑ sgk.
- GV cho HS rút ra kết luận.
- HS thảo luận nhóm à Rút ra đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét
- HS kết luận
* Tiểu kết :
 Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn :
- Da trần và ẩm
- Di chuyển bằng 4 chi(trừ ếch giun)
- Hô hấp bằng da và phổi
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trò của lưỡng cư
*Mục tiêu : HS trình bày được vai trò của lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk à Trả lời các câu hỏi :
+ H : Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho vd?
+ H : Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
+ H : Muốn bảo vệ lưỡng cư có ích, chúng ta cần có biện pháp gì?
- GV giáo dục HS y thức bảo vệ môi trường, các loài lưỡng cư có lợi, bảo vệ bản thân trước các loài có hại.
 Tích hợp với môn công nghệ sử dụng lưỡng cư trong bảo vệ nông nghiệp
- HS thu nhận thông tin từ sgkà Trả lời, bổ sung
- HS kết luận
- HS lắng nghe, theo dõi 
* Tiểu kết :
- Cung cấp thực phẩm cho người
- Làm thuốc chữa bệnh
- Tiêu diệt sâu bọ và động vật trung gian truyền bệnh.
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá : 
- GV gọi 1 HS đọc to phần kết luận sgk
- GV yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi 
- Chứng minh sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường là không giống nhau ở những loài khác nhau?
 - Vai trò của lưỡng cư đối với con người?
 -Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá ytrị bổ sung cho haotj động của chim vào ban đêm?
5. Dặn dò : 
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Xem trước nội dung bài mới – bài 38
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Ngày soạn :17/1/21 -Tuần: 20
Ngày dạy : Từ ngày 18/1/21 đến ngày 23/1/21 Tiết: từ tiết 39 đến tiết 40
Chủ đề: LỚP BÒ SÁT
Số tiết: 02 tiết
(Gồm các bài:38,40)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng, phân biệt với ếch đồng
 - Nêu và giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng thích nghi với đời sống ở cạn.
 - Mô tả được sự cử động của thân và được sự phối hợp với trật tự cử động của các chi trong sự di chuyển. Đặc điểm của kiểu di chuyển bằng cách “bò sát” là gì?
- Phân biệt được 3 bộ bò sát thường gặp bằng những đặc điểm cấu tạo ngoài. Từ đó thấy được sự đa dạng của lớp bò sát
 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của một số loài khủng long thích nghi với đời sống của chúng. Giải thích được lí do của sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long, giải thích được vì sao những loài bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại được cho đến ngày nay.
 - Trình bày được đặc điểm chung và nêu được vai trò của lớp bò sát
2. Kĩ năng
- Kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật, mô hình
 - Kĩ năng nhận biết, phân biệt, so sánh
 - Kĩ năng sống, kĩ năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ động vật, đặc biệt là những loài quý hiếm thuộc lớp BÒ SÁT- Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ các loài bò sát có lợi
4. Xác định trọng tâm bài: 
-Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng thích nghi với đời sống ở cạn.
-Đặc điểm chung và nêu được vai trò của lớp bò sát
II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của GV: 
-Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK và định hướng giảng dạy những nội dung của bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng, kết hợp tham khảo những tài liệu có liên quan tới nội dung và phương pháp giảng dạy những nội dung của bài học như: Sách bài tập Sinh học 7 (NXB GD), Câu hỏi ôn luyện Sinh học 7 (NXB GD),...
-Áp dụng các phương pháp dạy học như: thuyết trình – nêu vấn đề, vấn đáp - tim tòi, trực quan - tìm tòi, nghiên cứu SGK, tháo luận nhóm... trong từng nội dung của bài.
-Tranh hình 1.1 ¨ 1.4 SGK và tranh ảnh về thế giới ĐV
-Tranh hình 2.1, 2.2 SGK + Bảng phụ ghi nội dung bảng1, 2 SGK và những mảnh giấy ghi tên những ĐV để HS lựa chọn điền.
2. Chuẩn bị của HS: 
-Nghiên cứu trước nội dung của bài học theo SGK, kết hợp đọc thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài học.
-Tìm hiểu qua CNTT và truyền thông về đời sống và vai trò của giới động vật đối với con người và tự nhiên. 	
3* BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MỘT SỐ CÂU HỎI/ BÀI TẬP THÔNG THƯỜNG. Bảng mô tả mức độ câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề.
Nội dung
Mức độ nhận thức
( sử dụng các động từ trong bảng phần phụ lục )
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cấu tạo thằn lằn
- Nắm vững các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng, phân biệt với ếch đồng
 - Nêu và giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng thích nghi với đời sống ở cạn.
 - Mô tả được sự cử động của thân và được sự phối hợp với trật tự cử động của các chi trong sự di chuyển. Đặc điểm của kiểu di chuyển bằng cách “bò sát” là gì?
Bảo vệ các loài có lợi
Bò sát	
- thấy được sự đa dạng của lớp bò sát
 - Trình bày được đặc điểm chung và nêu được vai trò của lớp bò sát
 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của một số loài khủng long thích nghi với đời sống của chúng.
- Giải thích được lí do của sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long, giải thích được vì sao những loài bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại được cho đến ngày nay.
Bảo vệ các loài có lợi
BỘ CÂU HỎI/BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐÃ MÔ TẢ.
1.Câu hỏi nhận biết:
1. các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng, phân biệt với ếch đồng
 2. Thấy được sự đa dạng của lớp bò sát
 3.Trình bày được đặc điểm chung và nêu được vai trò của lớp bò sát
2.Câu hỏi thông hiểu:
1. - Nêu và giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng thích nghi với đời sống ở cạn.
 2- Mô tả được sự cử động của thân và được sự phối hợp với trật tự cử động của các chi trong sự di chuyển. Đặc điểm của kiểu di chuyển bằng cách “bò sát” là gì 
3. Câu hỏi vận dụng thấp:
1. Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của một số loài khủng long thích nghi với đời sống của chúng.
-2.Giải thích được lí do của sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long, giải thích được vì sao những loài bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại được cho đến ngày nay.
4.Câu hỏi vận dụng cao: 
1.Bảo vệ các loài BÒ SÁT có lợi
III. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp
- Kỹ thuật : Tia chớp, thu nhận thông tin phản hồi
IV-ĐỊNH HƯỚNG PHÁT NẰNG LỰC.
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, hợp tác, năng lực sử dụng thuật ngữ sinh học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự quản lý, hợp tác nhóm.
* Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, liên hệ bản thân, thực tế.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày soạn : 17/1/21
Ngày dạy : 18/1/21
	TIẾT 1	- LỚP BÒ SÁT -
BÀI 38 : THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
Tuần:20
Tiết :39
. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Lớp bò sát là lớp có các chi còn yếu nên khi di chuyển các chi vẫn còn nằm sát mặt đất à Vào bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài
*Mục tiêu : HS trình bày được các đặc điểm đời sống và sinh sản của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
- GV cho HS đọc thông tin sgk, kết hợp kiến thức thực tế à Trả lời :
+ H : Nơi sống của thằn lằn bóng?
+ H : Thằn lằn bóng kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Chúng ăn gì?
+ H : Tập tính của chúng?
- GV nhận xét, giảng giải 
- H : So sánh những đặc điểm trên của thằn lằn so với ếch đồng?
- GV yêu cầu HS tiếp tục trình bày đặc điểm sinh sản của thằn lằn về :
+ Cơ quan sinh sản?
+ Hình thức sinh sản?
+ Phát triển?
- GV yêu cầu HS giải thích về số lượng trứng ít và vai trò của vỏ trứng thằn lằn?
- GV kết luận.
 GD cho HS biết phải bảo vệ thằn lằn bóng
- HS thu nhận thông tin từ sgk àTrả lời, bổ sung
- HS trả lời, nhận xét
- HS trình bày, bổ sung
- HS giải thích
* Tiểu kết :
- Môi trường sống : Ở cạn
- Đời sống :
+ Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng
+ Bắt mồi về ban ngày, ăn sâu bọ
+ Có tập tính trú đông
+ Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản :
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp.
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng
*Mục tiêu : HS mô tả và giải thích được các đặc điểm câu tạo ngoài của thằn lằn bóng thích nghi với đời sống ở cạn.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, kết hợp quan sát hình 38.1 sgk à Mô tả cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng.
- GV gọi đại diện 1 nhóm trên trình bày trên mô hình
- GV yêu cầu HS thảo luận nhómà hoàn thành bảng trang 125 sgk
- GV treo bảng phụ, gọi đại diện nhóm lên hoàn thành
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng và yêu cầu HS so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn và ếch đồng để thấy thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.
 - GV nhận xét, giảng giải, yêu cầu HS kết luận
- HS đọc thông tin, quan sát tranh à Xác định cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng.
- 1 HS trình bày trên mẫu vật, bổ sung
- HS quan sát àThảo luận nhóm, thống nhất ý kiến
- Đại diện nhóm hoàn thành, bổ sung
- HS so sánh, bổ sung
- HS kết luận
* Tiểu kết :
 (bảng trang 125 sgk)
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách di chuyển của thằn lằn
*Mục tiêu : HS mô tả được cách di chuyển của thằn lằn 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách di chuyển của ếch đồng
- GV cho HS quan sát hình 38.2 sgk phóng toà Mô tả động tác di chuyển của thằn lằn bóng.
- GV hướng dẫn : quan sát từng hình một vị trí của thân, đuôi, chi trước và chi sau. Từ đó miêu tả thứ tự các động tác của thân, đuôi và các chi khi thằn lằn di chuyển.
- GV nhận xét, mô tả lại
- GV cho HS rút ra kết luận về sự di chuyển của thằn lằn
- 1 HS nhắc lại
- HS quan sát tranh, miêu tả thứ tự các động tác khi di chuyển
- 1HS lên bảng mô tả trên tranh, bổ sung
- HS rút ra kết luận
 * Tiểu kết :
- Khi thằn lằn uốn mình sang phải à đuôi uốn sang trái, chi trước phải và chi sau trái chuyển lên phía trước.
- Khi thằn lằn uốn mình sang trái à động tác ngược lại
à Khi di chuyển : Thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến lên phía trước.
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Củng cố, kiểm tra, đánh giá : 
- GV gọi 1 HS đọc to phần kết luận sgk
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 
 Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng thích nghi với đời sống hoàn toàm ở cạn như thế nào?
 Thằn lằn bóng di chuyển như thế nào? Xác định vai trò của thân và đuôi?	
5. Dặn dò : 
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Xem và soạn trước nội dung bài mới – bài 39, xem lại cấu tạo trong của ếch đồng
Ngày soạn : 20/1/21
Ngày dạy : 23/1/21
TIẾT 2- DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
Tuần:20
Tiết :40
 . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cấu tạo các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp bò sát
*Mục tiêu : HS giải thích được sự đa dạng của bò sát và phân biệt được 3 bộ trong lớp bò sát
- GV cho HS quan sát hình 40.1, đọc thông tin sgk à Hoạt động nhóm, hoàn thành PHT
- GV treo bảng phụ, gọi đại diện nhóm hthành 
- GV nhận xét, đưa ra bảng chuẩn
- Gv y/cầu HS dựa vào bảng, trả lời :
+ H : Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những đặc điểm nào? Ví dụ?
- GV giảng giải thêm
- HS quan sát tranh, đọc thông tin sgk à Hoạt động nhóm, hoàn thành PHT
- Đại diện nhóm hoàn thành, bổ sung
- HS trả lời, nhận xét
+ Số loài nhiều
+ Cấu tạo cơ thể và môi trường sống đa dạng.
 - HS kết luận 
* Tiểu kết :
- Lớp bò sát rất đa dạng, có số loài lớn (6 500 loài), chia làm 4 bộ :
+ Bộ đầu mỏ
+ Bộ có vảy
+ Bộ cá sấu
+ Bộ rùa
- Có lối sống và môi trường sống phong phú
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự ra đời, phát triển và diệt vong của các loài khủng long
*Mục tiêu : HS :
 - Biết được tổ tiên của bò sát là lưỡng cư cổ
 - Biết được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long
1. Sự ra đời của bò sát :
- GV cho HS đọc thông tin sgk à Trả lời :
+ H : Tổ tiên của bò sát được hình thành vào thời gian nào?
+ H : Tổ tiên của bò sát là loài nào?
+ H : Nguyên nhân sự ra đời của bò sát?
- GV nhận xét, giảng giải 
2. Sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long :
a. Thời đại phồn thịnh :
- GV cho HS quan sát hình 40.2 sgk, đọc chú thích à Trả lời :
+ H : Khủng long sống ở môi trường nào?
+ H : Nêu những đ2 thích nghi với đời sống :
* Ở cạn đ/v khủng long bạo chúa
* Ở nước đ/v khủng long cá
* Ở trên không đ/v khủng long cánh
+ H : Nêu nguyên nhân phồn thịnh của khủng long?
- GV nhận xét, giảng giải 
b. Sự diệt vong : 
- GV cho HS đọc thông tin sgk à Trả lời :
+ H : Nêu ngnhân khủng long bị diệt vong?
+ H : Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại cho đến ngày nay?
- GV giải thích thêm và kết luận
- HS thu nhận thông tinàTrả lời, bổ sung
- HS kết luận
- HS quan sát hình, đọc chú thíchàTrả lời, nhận xét
- HS trả lời, nhận xét, kêts luận
- HS thu nhận thông tinàTrả lời, bổ sung
+ Vì : * Cơ thể nhỏ àdễ tìm nơi trú ẩn
 * Yêu cầu về t/ăn ít
 * Trứng nhỏ an toàn hơn
* Tiểu kết :
1. Sự ra đời của bò sát :
- Bò sát cổ hình thành cách đây 280 – 230 triệu năm
- Tổ tiên bò sát là lưỡng cư cổ
2. Sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long :
a. Thời đại phồn thịnh :
- Các loài khủng long rất đa dạng
- Nguyên nhân :
+ Điều kiện sống thuận lợi
+ Chưa có kẻ thù
b. Sự diệt vong : 
- Cách đây khoảng 65 triệu năm
- Nguyên nhân :
+ Do chim và thú cạnh tranh
+ Do ảhưởng của khí hậu và thiên tai.
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đặc điểm chung của lớp bò sát
*Mục tiêu : HS trình bày được các đặc điểm chung của cá
- GV yêu cầu HS thảo luận các đặc điểm chung của bò sát về : 
+ Môi trường sống?
+ Đặc điểm cấu tạo ngoài?
+ Đặc điểm cấu tạo trong?
- GV kết luận.
- HS nhớ lại kiến thức các bài trước 
à Thảo luận nhóm, rút ra các đặc điểm chung.
- HS lắng nghe, theo dõi 
* Tiểu kết :
*Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời sống hòan toàn ở cạn :
- Da khô, có vảy sừng
- Chi yếu, có vuốt sắc
- Hô hấp bằng phổi, phổi có nhiều vách ngăn
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai bao bọc, nhiều noãn hoàng
- Là động vật biến nhiệt
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trò của bò sát
*Mục tiêu : HS trình bày được vai trò của bò sát đối với đời sống con người
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk à Trả lời các câu hỏi :
+ H : Bò sát có vai trò gì trong đời sống con người(lợi ích và tác hại)?
+ H : Lấy vd minh họa?
- GV giáo dục HS biết bảo vệ các loài bò sát có lợi, tránh các loài có hại, tự bảo vệ mình khi bị tấn công, cắn
- HS thu nhận thông tin từ sgkà Trả lời, bổ sung
- HS kết luận
- HS lắng nghe, theo dõi
* Tiểu kết :
* Ích lợi :
- Có ích cho NN(rắn )
- Có giá trị thực phẩm (rùa, cá sấu )
- Làm dược phẩm (rắn, trăn )
- Sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da cá sấu )
* Tác hại : Gây hại cho người (rắn)
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Củng cố, kiểm tra, đánh giá : 
- GV gọi 1 HS đọc to phần kết luận sgk
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 
 	 Trình bày đặc điểm chung của bò sát
	 GD kĩ năng sống cho HS: đặt tình huống: 
Nếu gặp rắn mà không biết rắn độc hay không em sẽ làm gì? 
Khi bị rắn cắn em sẽ làm gì để bảo vệ mình?
5. Dặn dò : 
- Học bài và đọc mục “ Em có biết”
- Xem và soạn trước nội dung bài mới – bài 41
Ngày soạn : 24/1/

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_lop_lu.doc