Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp thú

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp thú

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ (thú huyệt, túi, dơi và cá voi) phù hợp với điều kiện sống., tập tính của chúng.

- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.

 - Học sinh nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ (cá voi bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt) phù hợp với điều kiện sống., tập tính của chúng.

- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.

- Đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bôi móng guốc thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.

- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. Đặc điểm chung và vai trò của thú.

2. Kĩ năng

 - Quan sát, phân tích, tổng hợp

- Kỹ năng làm việc nhóm.

- Kỹ năng khai thác thông tin qua mạng.

- Kỹ năng trình bày báo cáo

- Kỹ năng dự đoán kết quả

3. Thái độ:

- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.

- Tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ động vật, cũng như động vạt quí hiếm.

- Thái độ nghiêm khắc phê phán những tệ nạn xã hội (săn bắt, chặt phá rừng bừa bãi ) ảnh hưởng xấu đến sức môi trường.

4. Xác định trọng tâm :

-Sự đa dạng của lớp thú thích nghi với đời sống .

-Đặc điểm cấu tạo cơ thể thích nghi với đời sống của các bộ thú.

-Đặc điểm chung và nêu được vai trò của lớp thú.

II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1.Chuẩn bị của GV:

-Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK và định hướng giảng dạy những nội dung của bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng, kết hợp tham khảo những tài liệu có liên quan tới nội dung và phương pháp giảng dạy những nội dung của bài học như: Sách bài tập Sinh học 7 (NXB GD), Câu hỏi ôn luyện Sinh học 7 (NXB GD),.

-Áp dụng các phương pháp dạy học như: thuyết trình – nêu vấn đề, vấn đáp - tim tòi, trực quan - tìm tòi, nghiên cứu SGK, tháo luận nhóm. trong từng nội dung của bài.

-Tranh hình SGK và tranh ảnh về Sự đa dạng của lớp thú .

2. Chuẩn bị của HS:

-Nghiên cứu trước nội dung của bài học theo SGK, kết hợp đọc thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài học.

-Tìm hiểu qua CNTT và truyền thông về đời sống và vai trò của giới động vật đối với con người và tự nhiên.

 

doc 15 trang sontrang 4130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp thú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Ngày soạn :14/3/21 -Tuần: 24-Tuần 24-26
Ngày dạy : Từ ngày 15/3/21 đến ngày 2/4/21 Tiết: từ tiết 47 đến tiết 52
Chủ đề: LỚP THÚ
Số tiết: 06 tiết
(Gồm các bài:48,49,50,51,52)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ (thú huyệt, túi, dơi và cá voi) phù hợp với điều kiện sống., tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
 - Học sinh nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ (cá voi bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt) phù hợp với điều kiện sống., tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. 
- Đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bôi móng guốc thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. Đặc điểm chung và vai trò của thú.
2. Kĩ năng
 - Quan sát, phân tích, tổng hợp
- Kỹ năng làm việc nhóm.
- Kỹ năng khai thác thông tin qua mạng.
- Kỹ năng trình bày báo cáo
- Kỹ năng dự đoán kết quả
3. Thái độ: 
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống.
- Tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ động vật, cũng như động vạt quí hiếm.
- Thái độ nghiêm khắc phê phán những tệ nạn xã hội (săn bắt, chặt phá rừng bừa bãi ) ảnh hưởng xấu đến sức môi trường.
4. Xác định trọng tâm : 
-Sự đa dạng của lớp thú thích nghi với đời sống .
-Đặc điểm cấu tạo cơ thể thích nghi với đời sống của các bộ thú.
-Đặc điểm chung và nêu được vai trò của lớp thú.
II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Chuẩn bị của GV: 
-Nghiên cứu kĩ nội dung của bài theo SGK và định hướng giảng dạy những nội dung của bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng, kết hợp tham khảo những tài liệu có liên quan tới nội dung và phương pháp giảng dạy những nội dung của bài học như: Sách bài tập Sinh học 7 (NXB GD), Câu hỏi ôn luyện Sinh học 7 (NXB GD),...
-Áp dụng các phương pháp dạy học như: thuyết trình – nêu vấn đề, vấn đáp - tim tòi, trực quan - tìm tòi, nghiên cứu SGK, tháo luận nhóm... trong từng nội dung của bài.
-Tranh hình SGK và tranh ảnh về Sự đa dạng của lớp thú .
2. Chuẩn bị của HS: 
-Nghiên cứu trước nội dung của bài học theo SGK, kết hợp đọc thêm các tài liệu có liên quan đến nội dung của bài học.
-Tìm hiểu qua CNTT và truyền thông về đời sống và vai trò của giới động vật đối với con người và tự nhiên. 	
3* BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MỘT SỐ CÂU HỎI/ BÀI TẬP THÔNG THƯỜNG. Bảng mô tả mức độ câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề.
Nội dung
Mức độ nhận thức
( sử dụng các động từ trong bảng phần phụ lục )
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Đặc điểm Cấu tạo các bộ thú
- Thấy được sự đa dạng của lớp thú.
 - Nêu và giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thú thích nghi với đời sống .
Bảo vệ các loài có lợi
Đặc điểm chung của lớp thú	
 - Trình bày được đặc điểm chung và nêu được vai trò của lớp thú.
 - Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của một số loài thú thích nghi với đời sống của chúng.
Bảo vệ các loài có lợi
BỘ CÂU HỎI/BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐÃ MÔ TẢ.
1.Câu hỏi nhận biết:
Yêu cầu học sinh làm bài tập trắc nghiệm 
1. Đặc điểm cơ thể nào không phải của Cá voi thích nghi với đời sống bơi lội
A. Chi trước biến đổi thành vây bơi 	 B. Có lớp mỡ dưới da rất dày 
C. Cơ thể hình thoi, lông tiêu biến. 	D. Vây đuôi nằm dọc.
2.Hình thức sinh sản của lớp thú có đặc điểm
A. Đẻ ra con và phát triển qua biến thái. B. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
C. Đẻ ít trứng. D. Đẻ nhiều trứng.
3. Đặc điểm nào sau đây không là của bộ dơi là:
A. Chi trước biến đổi thành cánh da. B. Dơi có đuôi ngắn
C. Dơi ăn sâu bọ hoặc ăn quả C. Chi khỏe.
4. Những động vật nào dưới đây được xếp vào bộ gặm nhấm:
A. Mèo, chuột đàn. 	 B. Nhím, chuột đàn, chó. 
C. Sóc, chồn, khỉ. 	 D. Sóc, nhím, chuột đàn.
5. Thỏ di chuyển bằng cách: 
 A. đi, bơi.	 C. nhảy đồng thời cả hai chân sau, đi. 	
B. chạy, bay, bơi. D. đi, chạy, nhảy đồng thời cả hai chân sau.
6. Phía ngoài cơ thể Thỏ được bao phủ bởi : 
 A. bộ lông vũ	 B. lớp vảy sừng 
 C. bộ lông mao	 D. lớp vảy xương.
7. Bộ lông mao của thỏ dày, xốp có tác dụng : 
 	 A. Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể. 
B. Thăm dò thức ăn và tìm hiểu môi trường 
C. Định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù. 
 D. Định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù 
8. Tai thỏ thính, vành rộng cử động được có tác dụng : 
 A. Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể 	
 B. Thăm dò thức ăn và tìm hiểu môi trường 
 C. Định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù
 D. Đào hang dễ dàng
9. Thời gian thỏ mẹ mang thai là khoảng: 
 A. 20 ngày 	B. 25 ngày 	C. 30 ngày	D.40 ngày
10 Đặc điểm nào sau đây không đúngở thú mỏ vịt thuộc bộ thú huyệt.
 A. Đẻ trứng 	B. Thú mẹ chưa có núm vú 
 C. Con sơ sinh liếm sữa do mẹ tiết ra	D. Đẻ con.
2.Câu hỏi thông hiểu:
11. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ kanguru đại diện cho bộ thú túi: 
 A. Con sơ sinh rất nhỏ 
 B. Con non được nuôi dưỡng trong túi da ở bụng mẹ 
 C. Con non yếu, nuôi trong túi da ở bụng mẹ
 D. Cấu tạo thích nghi với lối sống ở nước 
3. Câu hỏi vận dụng thấp:
Câu 1: Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp thú ? 
Câu 2. Dựa vào bộ răng phân biệt 3 bộ thú: Ăn sâu bọ, ăn thịt, gặm nhấm?
4.Câu hỏi vận dụng cao: 
Câu 1: Động vật nào dưới đây có tập tính đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất, có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang ?
A. Chuột chù. B. Chuột chũi. C. Chuột đồng. D. Chuột nhắt.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không có ở các đại diện của bộ Ăn thịt ?
A. Răng hàm có 3, 4 mấu nhọn. B. Răng nanh lớn, dài, nhọn.
C. Răng cửa ngắn, sắc. D. Các ngón chân có vuốt cong.
Câu 3: Ngà voi là do loại răng nào biến đổi thành?
A. Răng nanh. B. Răng cạnh hàm. C. Răng ăn thịt. D. Răng cửa
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây về các đại diện của bộ Voi là đúng?
 A. Ăn thực vật (có hiện tượng nhai lại). B. Da mỏng, lông rậm rạp. 
 C. Thường sống đơn độc. D. Bàn chân năm ngón và có móng guốc.
III. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp
- Kỹ thuật : Tia chớp, thu nhận thông tin phản hồi
IV-ĐỊNH HƯỚNG PHÁT NẰNG LỰC.
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tư duy, hợp tác, năng lực sử dụng thuật ngữ sinh học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự quản lý, hợp tác nhóm.
* Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, liên hệ bản thân, thực tế.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ngày soạn : 14/3/21
Ngày dạy : 14/3/21
TIẾT 1-BÀI 48
ĐA DẠNG C ỦA LỚP THÚ – BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI 
Tuần:24
Tiết :47
 . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học?
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú
*Mục tiêu : HS thấy được sự đa dạng của lớp thú, các đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú
- GV cho HS đọc thông tin sgk à Trả lời :
+ H : Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở những đặc điểm nào?
+ H : Người ta phân chia các bộ trong lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
- GV nhận xét, cung cấp thêm : Khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. Vd 
- HS thu nhận thông tin à Trả lời, bô sung
 đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi ...
 - HS kết luận
* Tiểu kết :
- Lớp thú có 4600 loài, sống ở nhiều môi trường khác nhau. Chúng rất đa dạng về cấu tạo cơ thể và tập tính.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi ...
- Sơ đồ phân chia lớp thú : sgk
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về bộ thú huyệt - bộ thú túi
*Mục tiêu : HS :
- Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt và bộ thú túi
- Nêu được đặc điểm sinh sản của hai bộ
- GV cho HS quan sát hình 48.1- 2 sgk và đọc thông tin à trả lời :
+ H : Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà lại được xếp vào lớp thú?
+ H : Thú mỏ vịt con bú sữa bằng cách nào? Tại sao?
+ H : Thú mỏ vịt có cấu tao ntn để phù hợp với lối sống bơi lội ở nước?
- GV nhận xét, giảng giải thêm về hình 48.1-2
- GV giảng giải về hình 48.3 sgk, yêu cầu HS trả lời :
+ H : Kanguru có cấu tạo ntn để phù hợp với lối chạy nhảy trên đồng cỏ?
+ H : Tại sao Kangguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về :Cấu tạo và đặc điểm sinh sản của 2 bộ trên?
- H : Em biết thêm điều gì về 2 đại diện trên qua sách báo, phim ảnh? 
- HS quan sát hình, đọc thông tinà hoạt động nhóm
- HS ghi nhớ, trả lời, nhận xét
- HS ghi nhớ, trả lời, bổ sung 
-HS kết luận
- HS trả lời, bổ sung 
* Tiểu kết :
1. Thú mỏ vịt:
- Cấu tạo : Thân có lông mao dày, chân có màng bơi
- Sinh sản : Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa mẹ
2. Kanguru:
- Cấu tạo : Chi sau dài khoẻ, đuôi dài
- Sinh sản : Đẻ con rất nhỏ, được nuôi trong túi da của thú mẹ , có núm vú
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá : 
GV yêu cầu HS làm bài tập : Khoanh tròn trước câu trả lời đúng :
1. Thú mỏ vịt đước xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước.
b. Nuôi con bằng sữa mẹ
c. Bộ lông dày giữ nhiệt.
2. Con con của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
b. Con con rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con con chưa biết bú sữa.
5. Hướng dẫn về nhà : 
Học bài
Đọc mục “Em có biết”
Ngày soạn : 15/3/21
Ngày dạy : 17/3/21
Tiết 2-Bài 49
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(TT) 
BỘ DƠI - BỘ CÁ VOI 
Tuần:24
Tiết :48
IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ thú huyệt, bộ thú túi thích nghi với đời sống?
3. Bài mới :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ dơi
*Mục tiêu : HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi thích nghi với đời sống bay
15’
- GV cho HS quan sát hình 49.1 phóng to, thông tin sgk à Trả lời :
+ H : Đời sống của dơi?
+ H : Trình bày cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?
+ H : Thức ăn và thời gian kiếm ăn? đặc điểm bộ răng ntn?
+ H : Vai trò của dơi với đời sống con người?
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng và giảng giải thêm, giáo dục kĩ năng sống.
- GV cung cấp thêm thông tin về thị giác, khứu giác và khả năng phát siêu âm ở dơi.
- HS quan sát hình, đọc thông tinà Trả lời, bổ sung
- HS lắng nghe, theo dõi
* Tiểu kết :
- Đại diện : Dơi ăn sâu bọ, dơi ăn quả
- Cấu tạo :
+ Chi trước: Biến đổi thành cánh da, là 1 màng da rộng, phủ lông mao thưa
+ Chi sau : Nhỏ, yếu
+ Đuôi ngắn
+ Răng nhọn, sắc
- Thức ăn : Sâu bọ, quả
- Di chuyển : Bay không có đường bay rõ rệt
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các bộ cá voi
*Mục tiêu : HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của cá voi thích nghi với đời sống bơi
15’
- GV cho HS quan sát hình 49.2 phóng to, thông tin sgk à Trả lời : 
+ H : Đời sống của cá voi?
+ H : Cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện ntn?
+ H : Thức ăn và thời gian kiếm ăn? đặc điểm bộ răng ntn?
+ H : Vai trò của cá voi với đời sống con người?
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng và giảng giải thêm
- H : Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- H : Đặc điểm nào của cá voi thích nghi với môi trường sống có nhiệt độ lạnh?
- GV cung cấp thêm thông tin về cá voi và bộ cá voi.
- HS quan sát hình, đọc thông tin, hoạt động nhóm à Trả lời, bổ sung
- HS theo dõi, lắng nghe
- HS trả lời, nhận xét
* Tiểu kết :
- Đại diện : Cá voi xanh, cá heo
- Cấu tạo :
+ Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo, có x.cánh tay và x. ống tay ngắn, các x.ngón tay lại rất dài
+ Chi sau tiêu giảm
+ Không có răng, lọc mồi qua khe của tấm sừng miệng
- Thức ăn : Tôm, cá, đv nhỏ
- Di chuyển : Bơi uốn mình theo chiều dọc
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Củng cố, kiểm tra, đánh giá : 
- GV gọi 1 HS đọc to phần kết luận sgk
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Đặt diểm để phân biệt bộ dơi và bộ cá voi?
- GV cho HS làm bài tập : Khoanh tròn trước câu trả lời đúng
1. Cách cất cánh của dơi là:
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất 	c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh
 2. Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi đời sống ở nước
a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn 	 d. Chi trước dạng bơi chèo
b. Vây lưng to giữ thăng bằng.	 e. Mình có vảy, trơn
c. Chi trước có màng nối các ngón 	 g. Lớp mỡ dưới da dày
5. Hướng dẫn về nhà : 
 -Học bài và đọc mục” Em có biết”
- Xem và làm trước bài mới trong vở bài tập
Ngày soạn :21/3/21
Ngày dạy : 22/3/21
Tiết 3-Bài 50
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(TT) 
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT 
Tuần:25
Tiết :49
IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Trình bày đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ dơi và bộ cá voi?
3. Bài mới :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bộ ăn sâu bọ
*Mục tiêu : HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính thích nghi với đời sống của bộ ăn sâu bọ
- GV cho HS quan sát hình 50.1sgk và đọc thông tin à Trả lời các câu hỏi :
+ H : Đời sống của bộ ăn sâu bọ?loại thức ăn?
+ H : Bộ răng có cấu tạo ntn để thích nghi với chế độ ăn sâu bọ?
+ H : Giác quan ntn?
+ H : Tại sao nói “hôi như chù”? Chúng có tập tính gì?
+ H : Chuột chũi có tập tính gì? Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất?
- H: Vai trò của bộ ăn sâu bọ?
- GV nhận xét và giảng giải , giáo dục HS bảo vệ môi trường, động vật có lợi.
- HS quan sát hình, đọc thông tinàTrả lời, bổ sung
 Nhận xét
- HS trả lời, nhận xét
 Lắng nghe, theo dõi
* Tiểu kết :
- Đại diện : Chuột chù, chuột chũi
- Cấu tạo :
+ Thú nhỏ, có mõm kéo dài thành vòi ngắn
+ Bộ răng có các răng đều nhọn
+ Khứu giác rất phát triển với những lông dài trên mõm
+ Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe để đào hang
- Tập tính : Đào hang tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về bộ gặm nhấm
*Mục tiêu : HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính thích nghi với đời sống của bộ gặm nhấm
- GV cho HS đọc thông tin sgk, kết hợp quan sát hình 50.2 à Trả lời :
+ H : Kể tên một số đại diện của bộ gặm nhấm?
+ H : Bộ răng thú gặm nhấm có đặc điểm gì?
+ H : Vai trò của thú gặm nhấm đối với đời sống con người?
- GV giảng giải và kết luận, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
- HS quan sát hình, đọc thông tinàtrả lời, nhận xét
- HS lắng nghe, theo dõi
* Tiểu kết :
- Đại diện : Chuột đồng, sóc, nhím 
- Cấu tạo : Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
- Tập tính : Đào hang (chuột đồng)
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về bộ ăn thịt
*Mục tiêu : HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính thích nghi với đời sống của bộ thú ăn thịt
- GV cho HS đọc thông tin sgk, kết hợp quan sát hình 50.3 à trả lời :
+ H : Bộ răng thú ăn thịt có đặc điểm gì?
+ H : Đặc điểm cấu tạo của chân sói, báo phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt ntn?
+ H : Phân biệt vuốt mèo và vuốt chó sói?
+ H : Nhận biết 3 bộ thú trên bằng cách bắt mồi ntn?
+ H : Dựa vào bộ răng, hãy phân biệt 3 bộ thú trên?
- GV nhận xét, giảng giải và kết luận
Giaó dục cho HS biết tự bảo vệ khi chơi với có, mèo.
- HS quan sát hình, đọc thông tinà trả lời, bổ sung
- HS lắng nghe, theo dõi
* Tiểu kết :
- Đại diện : Báo, hổ, chó sói, mèo 
- Cấu tạo : 
+ Bộ răng : Răng cửa lớn, sắc, nhọn; răng nanh dài nhọn; răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc
+ Ngón chân : Có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm àchạy với tốc độ nhanh, êm
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá : 
- GV gọi 1 HS đọc to phần kết luận sgk
- yêu cầu HS làm bài tập : Khoanh tròn trước câu trả lời đúng :
1. Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
 a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm. 	
 b. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên sắc 	
 c. Rình và vồ mồi
 d. Ăn tạp
 e. Ngón chân có vuốt cong nhọn sắc, nệm thịt dày. 	
 g. Đào hang trong đất
2. Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào?
 a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm 	
 b. Răng cửa mọc dài liên tục 
 c. Ăn tạp
5. Hướng dẫn về nhà : 
- Học bài và trả lời câu hỏi 2,3 cuối bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Xem và làm trước bài mới trong vở bài tập
Ngày soạn : 22/3/21
Ngày dạy : 24/3/21
Tiết 4-BÀI 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(TT) - CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG -
Tuần:25
Tiết :50
IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Dựa và đặc điểm bộ răng hãy phân biệt 3 bộ thú : Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt?
3. Bài mới :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các bộ móng guốc
*Mục tiêu : HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của bộ móng guốc, phân biệt được thú guốc chẵn và thú guốc lẻ
- GV cho HS quan sát hình 51.1-3 phóng to, kết hợp đọc thông tin sgk à Trả lời :
+ H : Bộ móng guốc có những đặc điểm chung gì?
+ H : Thú móng guốc được chia làm những bộ nào?
+ H : Tìm đặc điểm để phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ?
+ H : Bộ voi có đặc điểm gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng trang 167 sgk
- GV treo bảng phụ, gọi đại diện 1 nhóm hoàn thành
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng và giảng giải thêm
- GV kết luận
- HS quan sát hình, đọc thông tin à Trả lời, bổ sung
- HS hoạt động nhóm à Thống nhất ý kiến, hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm hoàn thành, bổ sung
* Tiểu kết :
- Thú móng guốc có đặc điểm :
+ Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
+ Di chuyển nhanh
- Thú móng guốc gồm 3 bộ :
+ Bộ guốc chẵn: Có 2 ngón giữa phát triển bằng nhau, đa số có sừng và nhai lại(trừ lợn)
+ Bộ guốc lẻ: Có 1 ngón giữa phát triển hơn cả, không có sừng(trừ tê giác), không nhai lại
+ Bộ voi : Móng guốc có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, không nhai lại
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về bộ linh trưởng
*Mục tiêu : HS trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bộ linh trưởng
- GV cho HS quan sát hình 51.4 phóng to, đọc thông tin sgk à Trả lời : 
+ H : Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng?
+ H : Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi?
+ H : Hãy phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng?
- GV kết luận
- HS quan sát hình, đọc thông tin à Trả lời, bổ sung
* Tiểu kết :
- Đặc điểm :
+ Đi bằng bàn chân
+ Bàn tay, bàn chân có 5 ngón. Ngón cái đối diện với các ngón còn lại g thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo
+ Ăn tạp
- Đại diện : Khỉ, vượn 
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đặc đỉêm chung của lớp thú
*Mục tiêu : HS nêu được những đặc điểm chung của lớp thú thể hiện là lớp động vật tiến hoá nhất
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú và thông qua các đại diện à Nêu đặc điểm chung của lớp thú về : Bộ lông, sinh sản, răng, HTHoàn, HTK
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
- HS thảo luận nhóm à Tìm đặc điểm chung nhất
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung
* Tiểu kết :
- Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
- Có lông mao, bộ răng phân hóa làm 3 loại
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Bộ não phát triển
- Là động vật hằng nhiệt.
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về vai trò của thú
*Mục tiêu : HS nêu được giá trị nhiều mặt của lớp thú
- GV cho HS đọc thông tin sgk à Trả lời : 
+ H : Thú có những giá trị gì trong đời sống con người?
+ H : Chúng ta cần có những biện pháp gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
- GV kết luậnà gd cho HS ý thức bảo vệ đông vật
- HS đọc thông tinà trả lời, nhận xét
* Tiểu kết :
- Vai trò: 
+ Cung cấp thực phẩm, sức kéo
+ Cung cấp dược liệu
+ Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ 
+ Tiêu diệt gặm nhấm có hại.
- Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có gia trị kinh tế
Năng lực hình thành cho HS: Năng lực tự học, hợp tác, quản lí, giao tiếp, tư duy sáng tạo, sử dụng thuật ngữ sinh học
4.Củng cố, kiểm tra, đánh giá : - GV gọi 1 HS đọc to phần kết luận sgk
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài
5. Hướng dẫn về nhà : 
- Học bài 
- Xem và làm lại các bài tập trong vở bài tập
Ngày soạn : 1/4/21
Ngày dạy : 2/4/21
TIẾT 5-BÀI 52 : THỰC HÀNH 
 XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ
Tuần:26
Tiết :51
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS 
 - Củng cố, mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của thú
 - Biết cách tóm tắt những nội dung đã xem của băng hình
2. Kĩ năng : Rèn cho HS :
 - Các kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, tổng hợp
 - Kĩ năng sống, hoạt động nhóm, láng nhge, hợp tác, trình bày ý kiến trước tập thể
3. Thái độ 
 - Giáo dục cho HS thái độ yêu thích môn học, động vật
4. Nội dung trọng tâm các tập tính của thú thích nghi với đời sống
5. Các năng lực cần đạt
 - Năng lực hợp tác, quản lí, thực hành, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
 - Năng lực tự học, xử lí và thu thập thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh, ảnh, mẫu vật để tìm hiểu về tập tính của thú
 - Năng lực giao tiếp: tự tin nói với các bạn trong nhóm về các loài động vật
 - Năng lực tư duy sáng tạo: tự xác định đặc điểm thích nghi với các lối sống và tập tính của các loài động vât 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1. GV : 
 - Máy chiếu
 - Băng hình
2. HS : 
 - Ôn lại kiến thức lớp thú
 - Kẻ PHT vào vở soạn
Tên đv quan sát được
Môi trường sống
Kiếm ăn
Sinh sản
Đặc điểm khác
III. PHƯƠNG PHÁP: 
Trực quan, hỏi đáp
IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp : (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ : ( Không) 
3. Bài mới :
a. Hoạt động 1:3’
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành :
+ Theo dõi nội dung trong băng hình
+ Hoàn thành bảng tóm tắt
+ Hoạt động theo nhóm
+ Giữ trật tự, nghiêm túc
GV nêu sự chuẩn bị của HS
b. Hoạt động 2 : 30’
- GV cho HS xem lần thứ nhất toàn bộ nội dung băng hình, yêu cầu HS theo dõi, nắm khái quát nội dung
- GV cho HS xem lại đoạn băng hình, yêu cầu HS quan sát về :
+ môi trường sống
+ Cách di chuyển
+ Cách kiếm ăn
+ Hình thức sinh sản, chăm sóc con
- HS theo dõi băng hình, quan sát đến đâu hoàn thành vào PHT đến đó 
c. Hoạt động 3 : GV tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung băng hình 5’
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến à Hoàn thành nội dung PHT của nhóm
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận :
+ Hãy tóm tắt những nội dung chính của băng hình?
+ Kể tên những đv quan sát được?
+ Thú sống ở những môi trường nào?
+ Hãy trình bày các loại thức ăn và cách kiếm mồi đặc trưng của từng nhóm thú?
+ Thú sinh sản ntn?
+ Em còn phát hiện những đặc điểm nào khác ở thú?
- GV đưa vào nội dung bảng àTrao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời
- GV kẻ sẵn nội dung PHT, yêu cầu HS sửa chữaà đại diện 1 vài nhóm hoàn thành, bổ sung
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng 
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá : (4 phút)
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
Dựa vào PHT, GV đánh giá kết quả học tập của HS
5. Dặn dò : (2 phút )
Ôn tập lại kiến thức của chương VI để kiếm tra một tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_lop_th.doc