Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 - Bài 7: Tốc độ của chuyển động

Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 - Bài 7: Tốc độ của chuyển động

I. Mục tiêu

1. Năng lực:

1.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học:Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về dụng cụ đo và cách đo tốc độ khi sử dụng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ” để đo tốc độ chuyển động, hợp tác trong thực hiện đo tốc độ của một vật chuyển động.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo tốc độ chuyển động của một vật bằngđồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”.

1.2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận biết KHTN:

+ Nêu được ý nghĩa vật lí tốc độ, xác định đươ tốc độ.

+ Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Phân tích, so sánh các kiểu chuyển động và thiết lập được công thức tính tốc độ trong chuyển động

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:tính được tốc độ chuyển động trong những tình huống nhất định

2. Phẩm chất:

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh phát triển các phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tốc độ chuyển động.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo tốc độ và thực hành đo tốc độ.

- Trung thực: Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo tốc độ của một hoạt động bằng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “ bắn tốc độ”.

 

doc 162 trang phuongtrinh23 26/06/2023 1390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Tự nhiên Lớp 7 - Bài 7: Tốc độ của chuyển động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 4: TỐC ĐỘ
BÀI 7: TỐC ĐỘ CỦA CHUYỂN ĐỘNG
Thời gian thực hiện: 06 tiết
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
1.1. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học:Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về dụng cụ đo và cách đo tốc độ khi sử dụng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ” để đo tốc độ chuyển động, hợp tác trong thực hiện đo tốc độ của một vật chuyển động.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo tốc độ chuyển động của một vật bằngđồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “bắn tốc độ”.
1.2. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực nhận biết KHTN: 
+ Nêu được ý nghĩa vật lí tốc độ, xác định đươ tốc độ.
+ Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên:Phân tích, so sánh các kiểu chuyển động và thiết lập được công thức tính tốc độ trong chuyển động 
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:tính được tốc độ chuyển động trong những tình huống nhất định
2. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh phát triển các phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về tốc độ chuyển động.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo tốc độ và thực hành đo tốc độ.
- Trung thực: Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo tốc độ của một hoạt động bằng đồng hồ bấm giây, cổng quang điện và thiết bị “ bắn tốc độ”.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo viên:
Hình ảnh về các dụng cụ sử dụng đo tốc độ: tốc kế, đồng hồ bấm giây, cổng quang điện, thiết bị “bắn tốc độ”
Phiếu học tập 
Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: đồng hồ bấm giây, cổng quang điện, thiết bị bắn tốc độ (nếu có).
File trình chiếu các video, hình ảnh liên quan đến bài học.
Học sinh: 
Ôn bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
Giúp HS có hứng thú,có nhu cầu tìm hiểu bài mới, xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu tốc độ của chuyển động.
b) Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân hoàn thiện phiếu học tập số 1 theo hướng dẫn để dự đoán vận động viên nào bơi nhanh hơn.
c)Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập có thể là: Vận động viên A bơi nhanh hơn B hoặc vận động viên B bơi nhanh hơn A.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ hs khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài họcĐể trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm và ý nghĩa của tốc độ.
a) Mục tiêu:Nêuđượcýnghĩavậtlícủatốcđộ,xácđịnhđượctốcđộquaquãngđườngvậtđiđượctrongkhoảngthờigiantươngứng,tốcđộbằngquãngđườngvậtđi chia thờigianđiquãngđườngđó.
b) Nội dung:
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2 thành viên trả lời câu hỏi H1 từ đó rút ra ý nghĩa về tốc độ
 +H1: Từ kinh nghiệm thực tế, làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay chậm?
- Học sinh thảo luận nhóm 4 thành viên trả lời:
+ H2:Hoàn thành PHT số 2 từ đó rút ra kết luận về khái niệm của tốc độ.
+ H3: Từ kết luận về khái niệm tốc độ được rút ra ở H2 tìm công thức tính tốc độ qua quãng đường đi được và thời gian để đi hết quãng đường đó.
H4: Hoàn thành bài luyện tập 1 SGK trang 47
c)Sản phẩm: 
Học sinh tìm kiếm thông tin, thảo luận nhóm để trả lời. Đáp án có thể là:
H1: 
+ So sánh trong cùng một 1 giờ, 1 giây ...... vật nào đi được quãng đường dài hơn thì vật đó chuyển động nhanh hơn
+ So sánh trong cùng một độ dài quãng đường vật nào đi ít thời gian hơn thì vật đó chuyển động nhanh hơn
Ý nghĩa của tốc độ: đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động.
H2: PHT2: a. Giống nhau: thời gian 1 giờ
	Khác nhau: quãng đường đi được
	b. Bình chạy nhanh hơn vì trong 1 giờ Bình chạy được quãng đường dài hơn An
- Khái niệm tốc độ: tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian xác định
- H3: Công thức tính tốc độ qua quãng đường đi được và thời gian để đi hết quãng đường đó.
Tốc độ = quãng đường/ thời gian: 
H4: Kết quả luyện tập 1 SGK trang 47
Tốc độ của xe A là: 
Tốc độ của xe B là: 
Tốc độ của xe C là: 
Tốc độ của xe D là: 
Ta có: nên:Xe D đi nhanh nhất, xe B đi chậm nhất.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm và ý nghĩa của tốc độ.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi H1 từ đó rút ra ý nghĩa của tốc độ.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời H2 từ đó rút ra khái niệm về tốc độ.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời H3,từ nội dung về khái niệm của tốc độ rút ra công thức tính tốc độ qua quãng đường đi được và thời gian để đi hết quãng đường đó.
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS hoàn thành bảng 1 SGK 
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung về ý nghĩa và khái niệm của tốc độ.
I. Khái niệm tốc độ:
1. Ý nghĩa vật lí của tốc độ: Tốc độ đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động.
- Vật nào có tốc độ lớn hơn thì vật đó chuyển động nhanh hơn và ngược lại.
2. Khái niệm: tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian xác định: 
v: tốc độ của vật
s: quãng đường vật đi được
t:thời gian vật đi hết quãng đường đó
Ví dụ: Luyện tập 1 SGK trang 47
Tốc độ của xe A là: 
Tốc độ của xe B là: 
Tốc độ của xe C là: 
Tốc độ của xe D là: 
Ta có: nên:Xe D đi nhanh nhất, xe B đi chậm nhất.
2.2. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đơn vị đo tốc độ.
a) Mục tiêu: Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng.
b) Nội dung:
-H1: Hãy kể tên những đơn vị đo tốc độ mà em biết?
- H2: Thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 3
- Thông báo đơn vị đo tốc độ trong hệ đo lường quốc tế SI
- H3: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 và nghiên cứu ví dụ SGK, hoàn thành luyện tập 2 và luyện tập 3 trang 48 SGK.
c)Sản phẩm: 
Câu trả lời của HS có thể là: 
H1:m/s, km/h, cm/s,dặm/h, nút, tốc độ ánh sáng, tốc độ âm thanh,...........
H2: Đáp án PHT số 3
Đơn vị đo tốc độ phụ thuộc vào đơn vị đo quãng đường và đơn vị đo thời gian.
Xe
Đơn vị quãng đường
Đơn vị thời gian
Đơn vị tốc độ
A
km
s
km/s
B
km
h
km/h
C
m
phút
m/phút
D
m
s
m/s
E
cm
s
cm/s
Đơn vị đo tốc độ:
+ Đơn vị đo tốc độ trong hệ đo lường quốc tế SI là m/s.
+ Đơn vị đo tốc độ thường dùng là m/s và km/h.
+ Có nhiều đơn vị đo khác nhau của tốc độ, tùy từng trường hợp mà chúng ta chọn đơn vị đo thích hợp.
H3: Đáp án luyện tập 2 và luyện tập 3 trang 48 SGK.
Luyện tập 2:	Quãng đường ô tô đi được là:
Luyện tập 3:
Tốc độ của xe đua là:
Tốc độ của máy bay chở khách là:
Tốc độ của tên lửa bay vào vũ trụ là:
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đơn vị đo tốc độ.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS nêu một số đơn vị đo tốc độ đã biết?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 3
- GV thông báo:
+ Đơn vị đo tốc độ trong hệ đo lường quốc tế SI là m/s.
+ Đơn vị đo tốc độ thường dùng là m/s và km/h.
+ Có nhiều đơn vị đo khác nhau của tốc độ, tùy từng trường hợp mà chúng ta chọn đơn vị đo thích hợp.
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS hoạt động cá nhân nghiên cứu ví dụ trang 48 SGK và hoàn thànhluyện tập 2 và luyện tập 3 SGK.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt các đơn vị đo tốc độ thường dùng
II. Đơn vị đo tốc độ:
- Đơn vị đo tốc độ thường dùng là m/s và km/h
Luyện tập 2: 
Quãng đường ô tô đi được là:	
Luyện tập 3:
Tốc độ của xe đua là:	
Tốc độ của máy bay chở khách là:
Tốc độ của tên lửa bay vào vũ trụ là:	
2.3. Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cách đo tốc độ 
a) Mục tiêu:Môtảđượcsơlượccáchđotốcđộbằngđồnghồbấmgiâyvàcổngquangđiệntrongdụngcụthựchànhởnhàtrường;thiếtbị“bắntốcđộ”trongkiểmtratốcđộcácphươngtiệngiaothông.
b) Nội dung:
1. Đề xuất một số phương án đo tốc độ của một vật chuyển động ?
- Nêu một số dụng cụ dùng để đo quãng đường và thời gian?
2. HS nghiên cứu SGK kết hợp thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 4 và số 5
- Rút ra kết luận về các thao tác đo tốc độ của một hoạt động bằng:
+ Đồng hồ bấm giây
+ Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
+ Thiết bị bắn tốc độ
 - Nêu ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây
- Đánh giá ưu điểm của phương pháp đo tốc độ bằng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số so với đồng hồ bấm giây
c)Sản phẩm: 
1. Các phương án có thể là: 
 + PA1: đo quãng đường và thời gian đi được, từ đó áp dụng công thức tính tốc độ của chuyển động
+ PA2: dùng các thiết bị bắn tốc độ để đo
............
- Dụng cụ đo quãng đường: thước mét, thước dây.......; dụng cụ đo thời gian: đồng hồ bấm giây, .........
2.Đáp án PHT số 4và số 5
a) PHT số 4:
* Đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây
B1: dùng đồng hồ bấm giây đo khoảng thời gian vật đi từ A đến B
B2: Đo quãng đường từ A đến B bằng dụng cụ đo chiều dài
B3: lấy chiều dài quãng đường AB chia thời gian đi được từ A đến B ta được tốc độ của vật.
* Ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây:
- Ưu điểm: thao tác nhanh, dễ tiến hành
- Hạn chế: 
+ Đồng hồ bấm giây cơ học thông thường có độ chính xác đến 0,1s,nghĩa là nó không thể đo những khoảng thời gian dưới 0,1s
+ Luôn có sự chẫm trễ giữa việc mắt quan sát thấy hiện tượng và tay ấn nút trên đồng hồ bấm giây cơ học nên dẫn đến kết quả có sự sai lệch
b) PHT số 5:
* Đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.
B1:Cố định cổng quang điện 1 ở vị trí A và cổng quang điện 2 ở vị trí B
B2: đọc khoảng cách từ A đến B ở thước đo gắn với giá đỡ
B3: đọc thời gian đi từ A đến B ở đồng hồ đo thời gian hiện số
B4: lấy khoảng cách giữa hai cổng quang điện chia cho thời gian đi từ A đến B ta được tốc độ của vật
* Ưu điểm của phương pháp đo tốc độ bằng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số so với đồng hồ bấm giây
- Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể đo thời gian chính xác đến 1ms (0,001s)
 - Các kết quả đo bằng cổng quang điện luôn gần bằng nhau trong khi đo bằng đồng hồ bấm giây thường có sai lệch trong những lần đo khác nhau
Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các bước đo tốc độ và xử lý số liệu trong thực hành đo tốc độ của chuyển động.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ theo nhóm yêu cầu HS thảo luận nêu đề xuất một số phương án để đo tốc độ của một vật chuyển động
- GV yêu cầu cá nhân HS nêu một số dụng cụ đo quãng đường và thời gian sau đó chiếu hình ảnh minh họa
- GV yêu cầu thảo luận nhóm kết hợp tìm hiểu SGK đề xuất phương án đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây điền vào mục 1 PHT số 4
-GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng đồng hồ bấm giây để đo tốc độ của chuyển động và yêu cầu HS hoàn thành mục 2 PHT số 4
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm từ kết quả ở bảng mục 2 PHT số 4 giải thích vì sao có sự sai lệch về kết quả khi sử dụng đồng hồ bấm giây? Nêu ưu điểm và hạn chế của phương pháp này điền vào mục 3 PHT số 4.
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ tương tự đối với cách đo tốc độ bằng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số hoàn thành PHT số 5.
- GV yêu cầu HS thảo luận kết hợp tìm hiểu SGK nêunguyên tắc hoạt động của thiết bị “bắn tốc độ” trong giao thông.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về các bước chung đo tốc độ của một vật chuyển động bằng đồng hồ bấm giây; đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện; thiết bị bắn tốc độ
- HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày 1 bước trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm về tìm các bước đo tốc độ và thực hành đo tốc độ của một vật chuyển động.
III. Cách đo tốc độ bằng dụng cụ thực hành ở nhà trường:
a) Đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây
B1: Dùng đồng hồ bấm giây đo khoảng thời gian vật đi từ A đến B
B2: Đo quãng đường từ A đến B bằng dụng cụ đo chiều dài
B3: lấy chiều dài quãng đường AB chia thời gian đi được từ A đến B ta được tốc độ của vật.
b) Đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.
B1:Cố định cổng quang điện 1 ở vị trí A và cổng quang điện 2 ở vị trí B
B2: đọc khoảng cách từ A đến B ở thước đo gắn với giá đỡ
B3: đọc thời gian đi từ A đến B ở đồng hồ đo thời gian hiện số
B4: lấy khoảng cách giữa hai cổng quang điện chia cho thời gian đi từ A đến B ta được tốc độ của vật
IV. Đo tốc độ bằng thiết bị “ bắn tốc độ”
Thiết bị “bắn tốc độ” thường được dùng để xác định tốc độ của các phương tiện giao thông.
3.Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu:
Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c)Sản phẩm: 
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Em đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung:
- Đo tốc độ đi học từ nhà đến trường của em.
c)Sản phẩm: 
- Kết quả tốc độ đi học của HS.
d)Tổ chức thực hiện:	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu mỗi học sinh tự đo tốc độ đi học từ nhà đến trường.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV 
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Sản phẩm của cá nhân HS
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
Phụ lục (nếu có): Phụ lục có thể là hệ thống câu hỏi cho HS luyện tập, vận dụng cũng có thể là bảng số liệu để HS điền dữ liệu vào.
Các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Họ và tên: 
Lớp: . Nhóm: 
Trong một buổi tập luyện, vận động viên A bơi được quãng đường 48 mét trong 32 giây, vận động viên B bơi được quãng đường 46,5 mét trong 30 giây. Em hãy dự đoán xem trong hai vận động viên này, vận động viên nào bơi nhanh hơn?
Trả lời: ...
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Họ và tên: 
Lớp: . Nhóm: 
An và Bình chạy đua với nhau, trong 1 giờ bạn An chạy được 10 m còn bạn Bình thì chạy được 20 m.
Yếu tố nào trên đường đua là giống nhau, yếu tố nào trên đường đua làkhác nhau?
An và Bình ai có tốc độ lớn hơn? Vì sao?
Trả lời: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Họ và tên: 
Lớp: . Nhóm: 
Xe
Đơn vị quãng đường
Đơn vị thời gian
Đơn vị tốc độ
A
km
s
B
km
h
C
m
phút
D
m
s
E
cm
s
Đơn vị đo tốc độphụ thuộc vào đơn vị của những đại lượng nào?
...............................................................................................................................................................................................................................................
Hoàn thành bảng dưới đây
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Họ và tên: 
Lớp: . Nhóm: 
Nêu các bước đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây
Đo tốc độ em di chuyển từ cuối lớp đến bục giảng và hoàn thiện bảng
Lần đo
Thời gian đi được (s)
Quãng đường đi được
(m)
Tốc độ (m/s)
1. 
2.
3.
4.
Nêu ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây
 .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Họ và tên: 
Lớp: . Nhóm: 
Nêu các bước đo tốc độ bằng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số
Thực hành đo tốc độ di chuyển của 1 vật bằng cổng quang điện
Lần đo
Thời gian đi được (s)
Quãng đường đi được
(m)
Tốc độ (m/s)
1. 
2.
3.
4.
Nêu ưu điểm của phương pháp đo tốc độ bằng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số so với đồng hồ bấm giây?
 .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Họ và tên: 
Lớp: . Nhóm: 
Qua bài học hôm nay, em hãy hoàn thành bảng sau:
K(Những điều đã biết)
W(Những điều muốn biết)
L(Những điều đã được học)
Hãy nói những gì các em đã biết vềtốc độ của chuyển động ?
Em có muốn tìm hiểu thêm điều gì có liên quan đếntốc độ của chuyển động không?
Qua bài học hôm nay các em đã học thêm được những kiến thức gì?
Trường: ..
Họ và tên giáo viên:
Tổ: 
 .
CHỦ ĐỀ 4: TỐC ĐỘ
BÀI 8: ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG - THỜI GIAN
Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 06 tiết
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
1.1. Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa; tích cực tham gia các hoạt động. 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra các bước vẽ đồ thị quãng đường – thời gian, hợp tác trong làm việc nhóm theo sự phân công của giáo viên.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách biểu diễn quãng đường đi được của một vật chuyển động thẳng đều theo thời gian. Từ đồ thị quãng đường – thời gian, đề xuất được cách tìm tốc độ chuyển động.
1.2. Năng lực đặc thù: 
-Năng lực nhận biết KHTN: Đọc được đồ thị quãng đường – thời gian.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho vật chuyển động thẳng. Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước tìm được quãng đường vật đi, tốc độ hoặc thời gian chuyển động.
Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông
2. Phẩm chất: 
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về đồ thị quãng đường – thời gian.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- Tự tin đề xuất cách giải quyết vấn đề.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Giáo viên:
Hình ảnh về đồ thị quãng đường – thời gian.
Phiếu học tập KWL và Phiếu học tập Bài 8: đồ thị quãng đường – thời gian (đính kèm phụ lục).
2. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: 
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là vẽ và sử dụng được đồ thị quãng đường – thời gian cho vật chuyển động thẳng.
b) Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về mô tả chuyển động của vật.
c)Sản phẩm: 
- Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: để mô tả chuyển động của một vật, như chuyển động của một người đi xe đạp trong bảng số liệu ta có thể tính quãng đường đã đi, vẽ hình đánh dấu, hoặc gắn thiết bị định vị GPS .
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân điền thông tin vào cột K và W trên phiếu trong 2 phút.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để mô tả chuyển động của vật một cách đơn giản và trực quan nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
BÀI 8. ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
2.1. Tìm hiểu về đồ thị quãng đường – thời gian
a) Mục tiêu: Từ bảng số liệu mô tả chuyển động thẳng của một vật với tốc độ không đổiHS vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi của quãng đường theo thời gian.
b) Nội dung:
1. Quan sát bảng số liệu của một người đi xe đạp và cho biết quãng đường đi được của người đó sau mỗi giờ là bao nhiêu km?
2. GV giới thiệu bước 1 của vẽ đồ thị quãng đường – thời gian. Và hướng dẫn HS vẽ điểm xác định quãng đường ở thời điểm 1h, sau đó yêu cầu HS vẽ các điểm xác định quãng đường ở thời điểm 2h, 3h,4h, 5h.
c)Sản phẩm: 
1.Sau những khoảng thời gian là 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, người đi xe đạp đi được các quãng đường tương ứng là 15 kilomet, 30 kilomet, 45 kilomet. Sau đó quãng đường không đổi, người này dừng lại.
2. Vẽ được đồ thị theo yêu cầu.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giới thiệu bước 1 của vẽ đồ thị quãng đường – thời gian, hướng dẫn HS vẽ điểm xác định quãng đường ở thời điểm 1h, sau đó yêu cầu HS vẽ các điểm xác định quãng đường ở thời điểm 2h, 3h,4h, 5h. Từ đó, yêu cầu HS nêu đầy đủ các bước vẽ đồ thị.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất các bước vẽ đồ thị và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày các bước vẽ đồ thị các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung về vẽ đồ thị quãng đường – thời gian.
Đồ thị quãng đường – thời gian
B1: Vẽ 2 tia Os và Ot vuông góc với nhau tại O, gọi là 2 trục tọa độ.
- Trục thẳng đứng (trục tung) Os được dùng để biểu diễn độ lớn của các quãng đường đi được theo một tỉ xích thích hợp.
- Trục nằm ngang (trục hoành) Ot biểu diễn thời gian theo một tỉ xích thích hợp. 
B2: Xác định các điểm biểu diễn quãng đường đi được với thời gian tương ứng.
- Điểm O là điểm khởi hành khi đó s = 0 và t = 0
- Đánh dấu các điểm xác định quãng đường tương ứng với thời gian
- Nối điểm O với các điểm đã đánh dấu ta được đường biểu diễn quãng đường theo thời gian của người đi xe đạp và được gọi là đồ thị quãng đường – thời gian (hình 8.1)
Ta cũng có thể biểu diễn chuyển động thẳng của vật khác bằng đồ thị quãng đường – thời gian.
2.2. Tìm hiểu về cách sử dụng đồ thị quãng đường – thời gian 
a) Mục tiêu: 
- Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật) 
b) Nội dung:
- NV1: Hoạt động nhóm đôi, quan sát hình 8.2 kết hợp đọc sách giáo khoa cho biết
+ Sau 2s, vật đi được quãng đường bằng bao nhiêu?
+ Nêu cách xác định trên đồ thị? 
- NV2: Hoạt động nhóm, hoàn thành các câu hỏi trong sgk. 
c)Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- NV1: GV yc HS hoạt động nhóm đôi, quan sát hình 8.2 kết hợp đọc thông tin trong sgk, thảo luận và trả lời 2 câu hỏi sau: 
+ Sau 2s, vật đi được quãng đường bằng bao nhiêu?
+ Nêu cách xác định trên đồ thị? 
- NV2: GV chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm 6 – 7 HS, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký (tự chọn), phát bảng cho mỗi nhóm. Yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ được phân công
+ Nhóm 1, 3, 5: Thảo luận, thực hiện hoàn thành bài tập luyện tập 1 và câu hỏi 1 (SGK trang 51) vào bảng nhóm
+ Nhóm 2, 4, 6: Thảo luận, thực hiện hoàn thành bài tập vận dụng 1 (SGK trang 51) vào bảng nhóm
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm đôi, nhóm theo yêu cầu của GV
- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần)
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- NV1: GV yêu cầu đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu có)
- NV2: GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm nhóm, mời đại diện 2 nhóm (mỗi nhiệm vụ 1 nhóm), các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu có) 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, đánh giá, nhấn mạnh những phần HS còn mắc lỗi (lỗi trình bày, ); khen thưởng những nhóm hoạt động nhóm tốt, sản phẩm thu được chính xác
- GV chuẩn hóa kiến thức về cách cách sử dụng đồ thị - quãng đường thời gian, cho HS ghi bài (bao gồm cả bài luyện tập và vận dụng trong SGK)
II. Tìm quãng đường từ đồ thị quãng đường – thời gian
Đồ thị quãng đường – thời gian được sử dụng để mô tả chuyển động, xác định quãng đường đi được, thời gian đi, tốc độ chuyển động của vật ở những thời điểm xác định. 
Luyện tập 1.
Vẽ đồ thị
Câu hỏi 1. 
Vật đứng yên vì sau 3s vật chuyển động được 9m, sau 6s vật vẫn chuyển động được 9m. (Vì đường biểu diễn BC là đoạn thẳng nằm ngang)
Vận dụng 1
- Quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên là 30m
- Quãng đường vật đi được trên đoạn OA là OA = 30m
- Thời gian vật đi được đoạn OA là tOA = 5s
- Tốc độ vật đi được trên đoạn OA là vOA = OA/tOA = 30/5 = 6 (m/s)
- Quãng đường vật đi được trên đoạn BC là BC = 30m
- Thời gian vật đi được đoạn BC là tBC = 7s
- Tốc độ vật đi được trên đoạn BC là vBC = BC/tBC = 30/7 4,29 (m/s)
- Khoảng thời gian vật đứng yên là đoạn AB (từ giây thứ 5 đến giây thứ 8)
2.3. Tìm hiểu về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông
a) Mục tiêu: 
- Sưu tầm được tài liệu để tham gia thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
- Nêu được để đảm bảo an toàn thì người tham gia giao thông vừa phải có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông vừa phải có hiểu biếtvề ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
b) Nội dung: HS sưu tầm tài liệu để tham gia thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
c) Sản phẩm: Video, tranh ảnh liên quan đếnảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
Các câu trả lời của HS trong việc trình bày, thảo luận.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm trình bày các sản phẩm đã được GV giao về nhà trong tiết học trước: Sưu tầm các tư liệu “Tìm hiểu ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông”.
- GV cho HS xem video về một số vụ tai nạn giao thông điển hình do vi phạm những quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn trong giao thông để giới thiệu và tuyên truyền cho HS.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: Sau khi xem xong đoạn video trên nguyên nhân chủ yếu gây tai nạn giao thông là gì?
- GV thông báo thông tin của WHO về mối quan hệ giữa tốc độ và số tai nạn giao thông.
- GV chiếu Bảng 8.1 và H8.4 yêu cầu HS thảo luận nhóm làm rõ ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông và đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Hãy phân tích những tác hại có thể xảy ra khi các xe tham gia giao thông không tuân theo những quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn.
- GV chiếu H8.5 và yêu cầu HS nêu ý nghĩa của các con số trên H8.5.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm trình bày các sản phẩm đã được giao: Sưu tầm các tư liệu “Tìm hiểu ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông” bằng các video, tranh ảnh, bài thuyết trình mà nhóm mình sưu tầm lên trên bảng.
- HS chú ý theo dõi, quan sát video.
- HS thảo luận nhóm và trình bày nguyên nhân chủ yếu gây tai nạn giao thông.
- HS quan sát Bảng 8.1 và H8.4 thảo luận nhóm làm rõ ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông và đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Hãy phân tích những tác hại có thể xảy ra khi các xe tham gia giao thông không tuân theo những quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn.
- HS quan sát H8.5 và nêu ý nghĩa của các con số trên H8.5.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
III. Tốc độ và an toàn giao thông
Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, người lái xe phải điều khiển tốc độ của xe không vượt quá tốc độ tối đa cho phép và giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe.
3. Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: 
- Hệ thống hóa lại kiến thức của toàn bài 
- Sử dụng kiến thức đã học để luyện tập các bài tập liên quan đến đồ thị quãng đường – thời gian
b) Nội dung:
- HS chơi trò chơi “Vòng quay may mắn” để củng cố kiến thức.
- HS hoàn thành phiếu bài tập luyện tập theo nhóm đôi
c)Sản phẩm: Câu trả lời của HS.	
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Vòng quay may mắn” để củng cố kiến thức.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Hoàn thành phiếu bài tập luyện tập
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_bai_7_toc_do_cua_chuyen_dong.doc