Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Ngành giun dẹp
I. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT (theo hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng sinh 7)
-Đặc điểm chung của ngành giun phân biệt với các ngành khác.
-Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt với ngành Ruột khoang.
-Đặc điểm chính của ngành: kiểu đối xứng, hình dạng cơ thể.
-Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong thích nghi với lối sống tự do của sán lông.
-Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong và các đặc điểm sinh lí thích nghi với lối sống kí sinh của sán lá gan.
-Vòng đời (các giai đoạn phát triển), các loài vật chủ trung gian của sán lá gan.
-Hình dạng, kích thước, cấu tạo, nơi sống (khả năng xâm nhập vào cơ thể) của các đại diện.
-Dựa vào các giai đoạn phát triển trong vòng đời của đa số giun dẹp => đề xuất biện pháp phòng chống một số giun dẹp kí sinh.
-Sán lông, sán lá gan còn rất xa lạ với học sinh nên giáo viên cần có mẫu vật thật hoặc mô hình, tiêu bản, tranh vẽ.
-Kĩ năng quan sát tiêu bản qua kính hiển vi: quan sát hình dạng, cấu tạo ngoài, trong
Ngày soạn:...................... Ngày dạy:....................... Khối lớp (đối tượng):7 Số tiết: 11; 12 CHƯƠNG III. CÁC NGHÀNH GIUN CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN DẸP (Gồm các bài: 11;12) I. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT (theo hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng sinh 7) -Đặc điểm chung của ngành giun phân biệt với các ngành khác. -Những đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc trưng để phân biệt với ngành Ruột khoang. -Đặc điểm chính của ngành: kiểu đối xứng, hình dạng cơ thể. -Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong thích nghi với lối sống tự do của sán lông. -Hình dạng, cấu tạo ngoài, trong và các đặc điểm sinh lí thích nghi với lối sống kí sinh của sán lá gan. -Vòng đời (các giai đoạn phát triển), các loài vật chủ trung gian của sán lá gan. -Hình dạng, kích thước, cấu tạo, nơi sống (khả năng xâm nhập vào cơ thể) của các đại diện. -Dựa vào các giai đoạn phát triển trong vòng đời của đa số giun dẹp => đề xuất biện pháp phòng chống một số giun dẹp kí sinh. -Sán lông, sán lá gan còn rất xa lạ với học sinh nên giáo viên cần có mẫu vật thật hoặc mô hình, tiêu bản, tranh vẽ. -Kĩ năng quan sát tiêu bản qua kính hiển vi: quan sát hình dạng, cấu tạo ngoài, trong II. NỘI DUNG-CHỦ ĐỀ BÀI HỌC Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nghành Giun dẹp Mô tả được hình dạng, cấu tạo và đặc điểm sinh lí của một số đại diện thuộc nghành Giun dẹp -Giải thích được đặc đểm cấu tạo cơ thể của nghành giun dẹp thích nghi với đời sống kí sinh -Hiểu được cách thức lây bệnh của một số loài giun dẹp -Chứng minh sự đa dạng phong phú của động vật thuộc nghành Giun dẹp -Đưa ra được các biện pháp phòng tránh tác hại của động vật Giun dẹp -Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến nghành giun dẹp. III. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm chung của các ngành giun. Nêu rõ được các đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành. - Trình bày được khái niệm về ngành Giun dẹp. Nêu được những đặc điểm chính của ngành. - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun dẹp. Ví dụ: Sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm; giác bám, ruột và cơ quan sinh sản phát triển. - Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành Giun dẹp như sán dây, sán bã trầu... - Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài Giun dẹp kí sinh. - Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của sán lá gan đại diện cho ngành Giun dẹp. - Hiểu Giun dẹp đa dạng về loài, chủ yếu sống kí sinh. - học sinh nhận biết được vai trò của nghành Giun dẹp trong tự nhiên và trong đời sống. Từ đó đề xuất biện pháp phòng chống bệnh giun sán cho người và gia súc. 2. Kĩ năng - Quan sát một số tiêu bản đại diện cho ngành Giun dẹp - Quan sát một số đại diện của nghành Giun dẹp. - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. - Biết được tác hại và cách phòng tránh bệnh Giun dẹp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho người và gia súc. 4. Định hướng các năng lực được hình thành. a. Các năng lực chung - Năng lực tự học + HS xác định được các đặc điểm hình dạng cấu tạo, di chuyển, sinh sản của một số động vật thuộc nghành Giun dẹp. + Nhận biết được một số động vật thuộc ngành giun dẹp. + Vận dụng hiểu biết vào thực tiễn, biết tác hại và phòng chống. - Năng lực giải quyết vấn đề + Được hình thành thông qua: Thu thập thông tin từ sách, báo, internet. Thư viện.... - Năng lực quản lí + Quản lí bản thân: Lập thời gian biểu cá nhân(nhóm), dành cho chủ đề và các nội dung học tập khác phù hợp. Biết cách thực hiện các biện pháp phòng chống, biết bảo vệ bản thân, gia súc trước tác hại của động vật giun dẹp. -Quản lí nhóm: Phân công công việc phù hợp với ăng lực, điều kiện cá nhân. - Năng lực giao tiếp: Sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong các ngữ cảnh giao tiếp giữa học sinh với học sinh, học sinh với giáo viên, HS với người dân. Sử dụng ngôn ngữ trong báo cáo. -NL hợp tác: +Hợp tác với bạn cùng nhóm, với giáo viên +Biết lắng nghe, chia sẻ quan điểm và thống nhất với kết luận. -NL sử dụng CNTT và truyền thông: Sử dụng sách, báo, internet tìm kiếm thông tin. -NL sử dụng ngôn ngữ +Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành: Giác bám, kén sán, ấu trùng, cơ bắp, đốt +Trình bày đúng văn phong khoa học, rõ rang, logic b.Các kĩ năng khoa học -Quan sát: Quan sát một số động vật giun dẹp trên tranh vẽ, video -Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: phân loại động vật giun dẹp -Tìm mối liên hệ: Cấu tạo-chức năng giữa môi trường với điều kiện phát sinh và cách phòng tránh động vật giun dẹp. -Đưa ra các định nghĩa: giun dẹp c.Vận dụng kiến thức liên môn -Kiến thức môn sinh học: +Đặc điểm của cơ thể sống +Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng -Môn toán học +Hình dạng: lá, dẹp +Kiểu đối xứng; Đối xứng hai bên IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Máy chiếu - Tranh sán lông và sán lá gan. - Tranh vòng đời của sán lá gan. - Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh. - Tranh hình SGK phóng to - Hệ thống câu hỏi và bài tập phù hợp với mức độ 2. Học sinh - Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, cho những bài mới - HS kẻ phiếu học tập vào vở. - HS kẻ bảng 1SGK vào vở. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm chung vai trò của ngành ruột khoang? 3. Nội dung bài học HOẠT ĐỘNG I: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. GV: Chiếu 1 đoạn video trong đó có đoạn ăn uống thức ăn gồm tiết canh, gỏi cá, thịt tái. GV? em hãy cho biết trong đoạn video trên những loại thức ăn nào không hợp vệ sinh? HS: tiết canh, gỏi.... GV: vậy ăn những thức ăn đó sẽ gây ra các bệnh gì? HS: sẽ bị bệnh sán GV: vậy trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về sán thuộc ngành giun dẹp, trước tiên chúng ta tìm hiểu về "bài sán lá gan". HOẠT ĐỘNG II: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động 1: Sán lông và sán lá gan Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điểm về đời sống, cấu tạo và di chuyển của sán lá gan. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 40; 41, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ các nhóm yếu. - Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Gọi nhiều nhóm. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS nhận xét. (Nếu ý kiến chưa đúng, GV gợi ý để HS nhận biết kiến thức). - Cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức. - Cá nhân HS quan sát tranh và hình SGK, kết hợp với thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản... - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo của cơ quan tiêu hoá, di chuyển, giác quan. + Cách di chuyển. + ý nghĩa thích nghi + Cách sinh sản. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập trên bảng. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và và bổ sung. - HS tự theo dõi và sửa chữa nếu cần. Phiếu học tập: Tìm hiểu sán lông và sán lá gan Đặc điểm Đại diện Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Mắt Cơ quan tiêu hoá Sán lông Có 2 mắt ở đầu - Nhánh ruột - Chưa có hậu môn - Bơi nhờ lông bơi xung quanh cơ thể - Lưỡng tính - Đẻ kén có chứa trứng - Lối sống bơi lội tự do trong nước Sán lá gan Tiêu giảm - Nhánh ruột phát triển - Chưa có lỗ hậu môn. - Cơ quan di chuển tiêu giảm - Giác bám phát triển. - Thành cơ thể có khả năng chun giãn. - Lưỡng tính - Cơ quan sinh dục phát triển - Đẻ nhiều trứng - Kí sinh - Bám chặt vào gan, mật - Luồn lách trong môi trường kí sinh. - GV yêu cầu HS nhắc lại: - Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thếnào? - Sán lá gan thich nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? - Một vài HS nhắc lại và rút ra kết luận. Kết luận: - Nội dung phiếu học tập. Hoạt động 2: Vòng đời của sán lá gan Mục tiêu: Vẽ được sơ đồ vòng đời của sán lá gan Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 11.2 trang 42, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập mục s: Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: + Trứng sán không gặp nước. + Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp + Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn mất. + Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải. -Yêu cầu HS viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan. - Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? - Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì? - GV gọi các nhóm lên chữa bài. - GV lưu ý vì có nhiều nội dung thảo luận nên GV cần ghi tóm tắt ý kiến và phần bổ sung của HS. - Sau khi chữa bài, GV thông báo ý kiến đúng, nếu chưa rõ, GV giải thích thêm. - Cho HS liên hệ thực tế và có biện pháp đề phòng cụ thể. - GV gọi 1, 2 HS lên trình bày. - Cá nhân đọc thông tin, quan sát hình 11.2 và ghi nhớ kiến thức - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Không nở được thành ấu trùng. + ấu trùng sẽ chết. + ấu trùng không phát triển + Kén hỏng và không nở thành sán được. - Dựa vào hình 11.2 trong SGK viết theo chiều mũi tên, chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén. + Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ. + Diệt ốc, xử lí phân diệt trứng, xử lí rau diệt kén. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ thực tế và trình bày. Kết luận: - Vòng đời của sán lá gan Trâu bò " trứng " ấu trùng " ốc " ấu trùng có đuôi " môi trường nước " kết kén " bám vào cây rau, bèo. Hoạt động 3: Một số giun dẹp khác Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 12.1; 12.2; 12.3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Kể tên một số giun dẹp kí sinh? - Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao? - Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? - GV cho các nhóm phát biểu ý kiến. - GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài và trả lời câu hỏi: - Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? - Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán chó. - HS tự quan sát tranh hình SGK trang 44 và ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi, yêu cầu: + Kể tên + Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, ruột,gan, cơ. + Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng. + Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động vật, vệ sinh môi trường. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, yêu cầu nêu được: + Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ,làm cho vật chủ gầy yếu. + Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo. Kết luận: - Một số sán kí sinh: + Sán lá máu trong máu người. + Sán bã trầu trong ruột lợn + Sán dây trong ruột người và cơ ở trâu, bò, lợn. HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. - Hệ thống câu hỏi kiểm tra - Đánh giá Câu 1(Nhận biết).Hãy cho biết vòng đời sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau: + Trứng sán lá gan không gặp nước + Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp + Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ăn thịt + Kén sán bám vào rau, bèo ... chờ mãi mà không gặp trâu bò ăn phải Đáp án: Vòng đời sán lá gan sẽ bị gián đoạn Câu 2(Nhận biết).Sán lá gan thích nghi với cách phát tán nòi giống như thế nào? Đáp án - Sán đẻ nhiều trứng - Ấu trùng có cơ quan di chuyển và có khả năng sinh sản làm tăng số lượng sán. Dù tỉ lệ chết rất cao nhưng chúng vẫn còn một tỉ lệ đáng kể để tồn tại và phát triển Câu 3(Nhận biết).Sán dây có đặc điểm nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người? Đáp án Đặc điểm sán dây thích nghi cao với đời sống kí sinh trong ruột người: cơ quan bám tăng cường (4 giác bám và có thêm một móc bám), dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu chất dinh dưỡng qua thành cơ thể, mỗi đốt đều có một cơ quan sinh sản lưỡng tính. Câu 4(Nhận biết).Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào? Đáp án Sán lá gan, sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các đường ăn uống là chủ yếu. Riêng sán lá máu, ấu trùng xâm nhập qua da. Câu 5(Nhận biết).Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao? Đáp án Giun dẹp thường kí sinh ở máu, ruột, gan, cơ vì những nơi này có nhiều chất dinh dưỡng Câu 6:(Nhận biết).Trình bày vòng đời của sán lá gan? Đáp án: Gặp nước sinh sản Trứng -----------> ấu trùng lông (kí sinh trong ốc) -----------> ấu bám vào cây trâu, bò ăn trùng có đuôi --------------> kén kén --------------> bệnh sán lá gan. Câu 7: (Thông hiểu)Cấu tạo .của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? Đáp án: -Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên, ruột, mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển. -Cơ quan tiêu hoá phát triển giúp đồng hoá nhiều chất dinh dưỡng -Cơ quan sinh dục phát triển, sán đẻ nhiều trứng, ấu trùng có cơ quan di chuyển và có khả năng sinh sản làm tăng số lượng sán. Câu 8(Thông hiểu).Sán kí sinh gây tác hại như thế nào cho vật chủ ? Đáp án: Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ làm cho vật chủ gầy yếu Câu 9 (Vận dụng).Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? Đáp án: Vì trâu, bò nước ta sống trong môi trường đất ngập nước, trong môi trường đó có rất nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan. Ngoài ra trâu, bò thường uống nước và ăn các cây cỏ thiên nhiên, các kén sán bám ở đó rất nhiều. Câu 10(Vận dụng).Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống, giữ gìn vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? Đáp án Giữ vệ sinh ăn uống cho người và gia súc: vệ sinh môi trường sống, ăn chín uống sôi, không ăn quả xanh, không ăn rau sống khi chưa rửa sạch để hạn chế con đường lây lan của của giun sán kí sinh qua gia súc và thức ăn của con người. HOẠT ĐỘNG IV: MỞ RỘNG - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Đại diện Sán lông; sán lá gan; sán lá máu ;sán dây Môi trường sống Sống ký sinh ở ruột người Cấu tạo Thích nghi ĐS ký sinh ; Cơ thể giẹp có đối xứng 2 bên ; phân biệt đầu- đuôi -lưng - bụng ,Mắt và lông bơi tiêu giảm ; giác bám và cơ quan TH và SD PT Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ trung gian Dinh dưỡng Nhờ chất hữu cơ có sẵn Đồng hóa nhiều chất dinh dưỡng Di chuyển Bám cố định Kiểu hô hấp Hô hấp yếm khí Hệ tiêu hóa Ruột phân nhánh chưa có hậu môn Hệ thần kinh Không Hệ tuần hoàn Không Sinh sản Cơ quan sinh dục phát triển đẻ nhiều trứng Theo QL của ĐV ký sinh ,ấu trùng pt qua nhiều vật chủ. Đặc điểm chung Cơ thể giẹp có đối xứng hai bên ;Ruột phân nhánh ;chưa có hậu môn ; phân biệt đầu đuôi ; lưng bụng; Giác bám và cơ quan sính sản phát triển ; ấu trùng PT qua các vật chủ trung gian . Giáo viên chiếu bảng kiến thức: - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Chọn những câu đúng: Ngành giun dẹp có những đặc điểm: 1. Cơ thể có dạng túi. 2. Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên. 3. Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn. 4. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn. 5. Cơ thể chỉ có 1 phần đầu và đế bám. 6. Một số kí sinh có giác bám. 7. Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng. 8. Trứng phát triển thành cơ thể mới. 9. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. - Tìm hiểu về giun đũa. * Rút kinh nghiệm bài học:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_nganh.docx