Giáo án dạy thêm Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề 1: Văn bản nhật dụng - Năm học 2020-2021

Giáo án dạy thêm Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề 1: Văn bản nhật dụng - Năm học 2020-2021

 I.XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ.

 - Tên chủ đề : Văn bản nhật dụng.

 - Gồm 6 bài: Cổng trường mở ra,Mẹ tôi,Cuộc chia tay của những con búp bê,Liên kết trong văn bản,Bố cục trong văn bản,Mạch lạc trong văn bản.

 - Thời lượng: Từ tiết 1 đến tiết 7 (tuần 1,2)

 II. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

-Củng cố khái niệm và đặc điểm của văn bản nhật dụng.

-Nắm được nội dung của chủ đề văn bản nhật dụng:

+ Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.

+ Hiểu những giá trị biểu cảm trong lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.

+ HS cảm nhận được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con .

-Nắm được kiến thức về tính liên kết, các phương tiện liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ.

- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.

- Hiểu được cách xây dựng văn bản, đặc điểm của văn bản

-Vận dụng kiến thức về tính liên kết, các phương tiện liên kết, bố cục và mạch lạc vào việc giải quyết một số bài tập và tạo lập một văn bản nhật dụng.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tích cực học tập

- HS có tình cảm biết ơn, yêu kính cha mẹ và trách nhiệm của học sinh đối với gia đình và XH.

4. Năng lực cần phát triển:

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.

- Năng lực văn học: đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.

- Năng lực ngôn ngữ: Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật trong các văn bản.

 

doc 12 trang sontrang 4180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Ngữ văn Lớp 7 - Chủ đề 1: Văn bản nhật dụng - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 1 – NGỮ VĂN 7
 Ngày soạn: 1/09/2020 Ngày dạy: /09/2020
CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NHẬT DỤNG
 I.XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ.
 - Tên chủ đề : Văn bản nhật dụng.
 - Gồm 6 bài: Cổng trường mở ra,Mẹ tôi,Cuộc chia tay của những con búp bê,Liên kết trong văn bản,Bố cục trong văn bản,Mạch lạc trong văn bản.
 - Thời lượng: Từ tiết 1 đến tiết 7 (tuần 1,2)
 II. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kiến thức:
-Củng cố khái niệm và đặc điểm của văn bản nhật dụng.
-Nắm được nội dung của chủ đề văn bản nhật dụng:
+ Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
+ Hiểu những giá trị biểu cảm trong lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
+ HS cảm nhận được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con .
-Nắm được kiến thức về tính liên kết, các phương tiện liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Hiểu được cách xây dựng văn bản, đặc điểm của văn bản
-Vận dụng kiến thức về tính liên kết, các phương tiện liên kết, bố cục và mạch lạc vào việc giải quyết một số bài tập và tạo lập một văn bản nhật dụng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực học tập
- HS có tình cảm biết ơn, yêu kính cha mẹ và trách nhiệm của học sinh đối với gia đình và XH.
4. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực văn học: đọc, tìm hiểu, phân tích văn bản nhật dụng.
- Năng lực ngôn ngữ: Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật trong các văn bản.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC 
Tiết 
Mức độ 1 (nhận biết)
Mức độ 2 (thông hiểu)
Mức độ 3 vận dụng
Mức 4
Vận dụng cao
1 . Cổng trường mở ra
- Tác giả là ai, nêu 1 vài hiểu biết 
- Em hãy tóm tắt lại câu truyện 
- Liệt kê các biểu hiện về suy nghĩ, tâm trang, lời nói, hành động ..của nhân vật
- Giải nghĩa các từ...
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm...
- Giải thích vì sao các nhân vật lại có tâm trạng, hành động như vậy?
- Thảo luận , so sánh 
- Vẽ 1 bức tranh về 1 sự việc trong truyện, nêu suy nghic của em về sự việc đó 
- Em có thể rút ra bài học
gì từ các câu chuyện ...?
- Phân vai thể hiện 1 tình huống trong truyện hoạc 1 tình huống tương tự và nếu suy nghĩ về tình huống đó...
- Câu hỏi liên hệ: Em có biết một trường hợp khác mà ở đó...?
- Tìm 1 VB khác cùng chủ đề..
- Viết đoạn NLVH nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về nhân vật, sự việc trong truyện 
- Viết đoạn NLXH Em có thể rút ra bài học gì về tình mẫu tử, tình cảm gia đình bằng 1 đoạn văn ngắn... 
- Sáng tạo: Em có thể tưởng tượng một câu chuyện... và những bài học cho riêng mình...?
2 .Mẹ tôi
3, 4. Cuộc chia tay của những con búp bê
5 .
Liên kết trong văn bản.
- Nhắc lại lý thuyết: Thế nào là liên kết, bố cục, mạch lạc trong VB
- Làm BT trắc nghệm
- So sánh bố cục của 2 văn bản và nhận xét
- Kể lại câu chuyện bằng chính ngôn từ của em đảm bảo tính liên kết, mạch lạc và bố cục rõ ràng
- Chỉ ra tính liên kết hoặc thiếu liên kết trong đoạn văn cho trước 
- Viết 1 đoạn văn theo yêu cầu đảm bảo tính liên kết, mạch lạc và bố cục rõ ràng 
- Đưa ra giải pháp mới : Viết lại đoạn văn cho trước nếu thấy chưa đảm bảo tính liên kết, mạch lạc và bố cục
- XD bố cục cho 1 văn bản và viết hoàn chỉnh thành 1 đoạn văn, bài văn 
IV. CHUẨN BỊ:
-GV: ,Nghiên cứu tài liệu,SGK,KHBD,,tranh ảnh ,bảng phụ. máy chiếu
-HS: soạn bài,SGK,ý thức học tập. 
V. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề,Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, động não
VI.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 HĐ1: HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập 
- Thời gian: 5 phút 
- Cách tiến hành:
Giáo viên nêu vấn đề, câu hỏi gợi mở
Học sinh làm việc cá nhân, sử dụng kĩ thuật động não và trình bày một phút.
Giáo viên cho học sinh quan sát hai bức tranh, và nêu suy nghĩ của mình về hai bức tranh đó.
Học sinh trả lời: Bức tranh thứ nhất là mẹ dắt tay con đi học, bức tranh thứ 2 nói về những suy nghĩ của con người, 1 người suy nghĩ logic, khoa học, 1 người suy nghĩ rối ren , không khoa học.
Giáo viên chốt ý: Bạn trả lời rất đúng các em ạ, bức tranh thứ nhất là hình ảnh người mẹ dắt tay con đi vào trường, tập cho con những bước đi đầu tiên, bức tranh thứ 2 nói về sự logic và suy nghĩ của chúng ta trong cuộc sống, nếu chúng ta suy nghĩ và sắp xếp những suy nghĩ và việc làm khoa học, logic thì cuộc sống trở nên dễ dàng hơn.
Trong văn học, hình ảnh người mẹ và mái trường là những hình ảnh quen thuộc và thân thương với chúng ta, cho chúng ta nhiều kỉ niệm, cũng như trong văn bản tiếng Việt, tính mạch lạc và logic là một yếu tố quan trọng giúp hình thành nên văn bản. Chủ đề hôm nay sẽ chúng ta cùng hiểu rõ hơn điều đó.
HĐ2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
GV: Ôn tập kiến thức về văn bản nhật dụng
1. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm của văn bản nhật dụng.
 2. Phương thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân kết hợp với hoạt động nhóm.
3. Sản phẩm, báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động:
	a. Sản phẩm: Hs ghi bài vào vở
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Năng lực cần đạt
Văn bản nhật dụng là gì?
Tính cập nhật trong văn bản nhật dụng là gì?
Văn bản nhật dụng có tính cập nhật, kịp thời đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, thể hiện rõ đề tài và chức năng của nó. Văn bản nhật dụng cập nhật những vấn đề nóng của xã hội, đem đến cho học sinh cái nhìn tổng quát của về xã hội giúp học sinh dễ dàng hòa nhập với xã hội.
Văn bản nhật dụng phản ánh hiện thực, dù là về mặt tích cực hay tiêu cực. Qua đó giúp học sinh thâm nhập vào cuộc sống thực tế, nâng cao ý thức xã hội.
Đặc điểm của văn bản nhật dụng:
Nội dung của văn bản nhật dụng là gì?
Đề tài của các văn bản nhật dụng gắn với cuộc sống hàng ngày, những vấn đề xã hội đang quan tâm. Với các đề tài của văn bản nhật dụng, đòi hỏi người viết phải có sự nghiên cứu, tìm hiểu kỹ. Như vậy mới có thể bàn luận, phân tích và kéo người đọc theo ý muốn của mình.
Những đề tài cơ bản gắn với cuộc sống con người như: thiên nhiên, con người, môi trường, văn hóa – đạo đức Tất cả các vấn đề của văn bản được các thông tin đại chúng đề cập đến rất nhiều, được địa phương và xã hội quan tâm.
Nội dung của văn bản nhật dụng còn là nội dung chính của các chỉ thị, nghị quyết của đảng, các cơ quan nhà nước. Ví dụ như chỉ thị về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phòng chống tham nhũng, phát hiện và xử lý các vụ án tham nhũng hoặc là các thông báo, công của của các tổ chức quốc tế trên thế giới 
Hình thức của văn bản nhật dụng là gì?
Theo nhận định của các chuyên gia, hình thức của văn bản nhật dụng rất đa dạng như: thư, bút ký, hồi ký, thông báo, công bố 
Phương thức biểu đạt của văn bản nhật dụng cũng rất phong phú và đa dạng, không chỉ dùng một phương pháp biểu đạt mà còn kết hợp nhiều phương thức trong một văn bản, cụ thể như:
Tự sự, miêu tả
Thuyết minh, miêu tả
Tự sự, miêu tả, biểu cảm
Nghị luận, biểu cảm
A. ÔN TẬP VĂN BẢN NHẬT DỤNG
1. Khái niệm: Văn bản nhật dụng là văn bản đề cập, bàn luận, đánh giá, miêu tả, tường thuật, thuyết minh, về các vấn đề, hiện tượng trong xã hội và cộng đồng. 
2. Đề tài
Một số đề tài điển hình trong văn bản nhật dụng như: môi trường, tham nhũng, ma túy, mại dâm, trẻ em, bình đẳng giới, an toàn giao thông 
Năng lực quản lý thông tin, diễn đạt, tư duy.
Năng lực giải quyết vấn đề, diễn đạt, thảo luận
b. Đánh giá kết quả hoạt động:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Hướng dẫn HS tìm hiểu các văn bản nhật dụng
- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.
- Thời gian : . phút (tiết 1,2, 3,4,5,)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên- học sinh
Nội dung ghi bảng
Năng lực
 Văn bản “ Cổng trường mở ra”
- Mục tiêu:
Kiến thức:
- Nắm được xuất xứ, nv trung tâm và bố cục của vb.
Kĩ năng: 
- Đọc -hiểu một văn bản thuộc thể loại nhật dụng
- Nhận ra những ý nghĩa
- Kỹ năng tư duy .
- Kĩ thuật, phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình, gợi mở, vấn đáp.
- Cách thức tổ chức hoạt động:
- Giáo viên hướng dẫn và đọc mẫu
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, ghi điểm tốt với những thông tin quí giá mà hs tự sưu tầm được
- Giới thiệu cách đọc- đọc mẫu.
- Gọi hs đọc.
- Hỏi hs một số chú thích. (chú ý các chú thích 1, 2, 4, 10)
- Tâm tư của người mẹ được biểu hiện trong mấy phần văn bản? 
Nội dung chính của từng phần?
- Nội dung chính của văn bản là gì
B. Các văn bản nhật dụng tiêu biểu
B1. Văn bản: Cổng trường mở ra
I. Tìm hiểu chung:
 1. Đọc- hiểu chú thích, bố cục
a. Đọc- hiểu chú thích.
b. Bố cục văn bản: 2 phần.
+ Phần 1. Từ đầu -> mẹ vừa bước vào: Nỗi lòng thương yêu của mẹ.
+ Phần 2. còn lại: Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của xã hội và nhà trường
Năng lực quản lý thông tin, diễn đạt, tư duy.
Năng lực giải quyết vấn đề, diễn đạt, thảo luận
Nhân vật chính trong văn bản là ai?
- Tự sự là kể người kể việc, biểu cảm là bộc lộ trực tiếp cảm nghĩ 
của con người. Vậy văn bản trên thuộc kiểu văn bản nào?
- Người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào? tâm trạng của mẹ ra sao?
- Vì sao mẹ trằn trọc không ngủ được?
- Cảm nhận của em về tình mẫu tử?
- Trong tâm trí mẹ sống lại kỉ niệm nào?
( bà ngoại dắt mẹ vào lớp 1.
Tâm trạng rạo rực những cảm xúc bâng khuâng, xao xuyến )
Em hãy nhận xét cách dùng từ đó? Tác dụng của cách dùng từ này ntn?
- Trong đêm không ngủ, người mẹ đã nghĩ về điều gì?
+ ngày hội khai trường.
+ ảnh hưởng của giáo dục đối với trẻ.
- Giáo dục có vai trò gì với đất nước?
- Câu nói: Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra” có ý nghĩa gì? 
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
II- Đọc - hiểu văn bản.
* Cấu trúc văn bản.
- Bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trước ngày khai trường của con.
- Kiểu văn bản: biểu cảm.
* Nỗi lòng người mẹ:
- Đêm trước ngày con vào lớp 1, mẹ không ngủ được. Tâm trạng hồi hộp, lo lắng, sung sướng, hi vọng.
 + Mừng vì con đã lớn.
 + Hi vọng những điều tốt đẹp 
 + Thương yêu con 
 -> Đức hi sinh thầm lặng của mẹ, con là tương lai của mẹ.
- Dùng nhiều từ láy: rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến. => gợi tả cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ: vui, nhớ, thương -> giàu tình cảm.
* Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường.
-Ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã hội.
-Không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai
- Giáo dục quyết định tương lai của một đất nước.
- “Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm............hàng dậm sau này”Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người.
- Điều kì diệu sau cánh cổng:tri thức,tình cảm tư tưởng đạo lí,tình bạn....
III. Tổng kết
 (Ghi nhớ : sgk-9)
Năng lực quản lý thông tin, diễn đạt, tư duy.
Năng lực giải quyết vấn đề, diễn đạt, thảo luận
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Mẹ Tôi 
- Gọi hs đọc chú thích dấu *
- Tóm tắt vài nét về tác giả và tác phẩm.
GV hướng dẫn học sinh đọc
 Đọc mẫu
Gọi học sinh đọc
- Trong văn bản đề cập mấy nhân vật?
- Nhân vật chính trong văn bản là ai?
- Vì sao tác giả lại lấy nhan đề “Mẹ tôi” ?
 B2. Văn bản: Mẹ tôi
I Tác giả-tác phẩm
1. Tác giả: ét-môn-đô đơ A-mi-xi 
( 1846-1908) nhà văn ý. Viết chủ yếu truyện ngắn.
2.Tác phẩm: 
a. Xuất xứ: Ttrích trong “ Những tấm lòng cao cả” năm 1880
b. Đọc, chú thích.
c. Bố cục:
- Có 3 nhân vật: Cha, mẹ, tôi.
- Nhân vật chính là người cha.
- Mẹ là tiêu điểm mà các nhân vật và các chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ.
Năng lực quản lý thông tin, diễn đạt, tư duy.
Năng lực giải quyết vấn đề, diễn đạt, thảo luận
- Thái độ của bố thể hiện như thế nào qua bức thư?
- Lí do nào khiến bố có thái độ như vậy?
- Thái độ ấy được thể hiện qua những lời lẽ cụ thể nào?
- Trong VB có h/ả, chi tiết nào nói về mẹ En-ri-cô? Qua đó em hiểu mẹ En-ri-cô là người như thế nào?
- Thái độ của En-ri-cô ntn? Lí do nào khiến cậu bé xúc động?
 ( Vì bố gợi lại những kỉ niệm của mẹ)
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
II. Đọc- hiểu văn bản.
a. Bức thư và thái độ của bố:
- Thái độ của bố: buồn bã, tức giận và hết sức đau lòng, thất vọng.
- Vì En-ri-cô thiếu lễ độ với mẹ.
- Lời lẽ vừa dứt khoát, vừa mềm mại, thể hiện lòng yêu con, căm ghét sự bội bạc.
b. Hình ảnh người mẹ:
- Dành hết tình thương cho con.
- Quên mình vì con, sẵn sàng hi sinh cuộc đời cho con.
-> Tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo, viết thư không làm người mắc lỗi mất đi lòng tự trọng. Bài học về cách ứng xử của con người.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ (Sgk- 12 )
Năng lực quản lý thông tin, diễn đạt, tư duy.
Năng lực giải quyết vấn đề, diễn đạt, thảo luận
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực
Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản cuộc chia tay của những con Búp bê
Em hãy nêu vài nét về tác giả và tác phẩm?
B3. Văn bản: “Cuộc chia tay của những con Búp bê”
I. Tác giả- tác phẩm.
 1. Tác giả: Khánh Hoài.
 2. Tác phẩm: Đoạt giải nhì trong cuộc thi thơ-văn viết về quyền trẻ em do viện khoa học Giáo dục và Tổ chức cứu trợ trẻ em Thuỵ Điển tổ chức.
Năng lực quản lý thông tin, diễn đạt, tư duy.
Năng lực giải quyết vấn đề, diễn đạt, thảo luận
GV h/d đọc- đọc mẫu. 
- Gọi h/s đọc – NX.
- Chú ý chú thích 3, 4, 5.
- Gọi h/s kể tóm tắt VB.
- VB được chia làm mấy phần? Nội dung của mỗi phần?
II.Đọc- Hiểu văn bản.
 1. Đọc- hiểu chú thích, kể , bố cục.
 a. Đọc- hiểu chú thích.
 b. Kể tóm tắt.
 c. Bố cục: 3 phần.
- P1. từ đầu-> đến trường một lát.
Tâm trạng Thành- Thuỷ trong đêm trước và sáng hôm sau khi mẹ giục chia đồ chơi.
- P2 Tiếp -> trùm lên cảnh vật.
Thành đưa Thuỷ đến lớp chào và chia tay cô giáo cùng các bạn.
- P3. Còn lại.
Cuộc chia tay đột ngột ở nhà.
Năng lực quản lý thông tin, diễn đạt, tư duy.
Năng lực giải quyết vấn đề, diễn đạt, thảo luận
- Nhân vật chính trong truyện là ai? ( Thành – Thuỷ)
- VB được viết theo phương thức nào?( Tự sự xen miêu tả và biểu cảm)
- Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? ( Thứ nhất)
- Búp bê có ý nghĩa như thế nào với Thành và Thuỷ?
- Vì sao lại phải chia búp bê?
- Tâm trạng của Thành và Thuỷ ntn?
- H/ả hai con búp bê luôn đứng cạnh nhau mang ý nghĩa gì?
2. Cuộc chia búp bê:
- Búp bê là đồ chơi của trẻ thơ cũng giống anh em Thành – Thuỷ trong 
sáng, vô tư, không có tội lỗi gì.
- Bố mẹ li hôn, hai anh em phải xa 
nhau. -> Chia đôi búp bê.
- Thành – Thuỷ buồn khổ, đau xót, bất lực.
- Tình anh em bền chặt không gì có thể chia rẽ.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
Năng lực
- Tại sao khi đến trường học Thuỷ lại “ bật lên khóc thút thít”?
- Thái độ của cô giáo và các bạn cùng lớp ra sao?
- Cảm nghĩ của em trước cuộc chia tay đầy nước mắt này?
- Tại sao Thành “ kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật” ?
- Em nghĩ gì, làm gì nếu chứng kiến cuộc chia tay của Thuỷ với lớp học?
- H/ả Thuỷ lúc chia tay Thành hiện lên ntn? Ý nghĩa của chi tiết đó?
+Mặt xanh như tàu lá
+Chạy vào nhà ghì lấy búp bê
+ Khóc nức lên, nắm tay tôi dặn dò.
+Đặt con “em nhỏ” quàng tay con “vệ sĩ”.
- Thuỷ không muốn để hai con búp bê xa nhau có ý nghĩa gì?
- Văn bản này muốn gửi thông điệp gì đến cho người đọc?
- Theo em, có cách nào tránh được nỗi đau không đáng có như Thành và Thuỷ?
3. Cuộc chia tay với lớp học.
- Trường học là nơi ghi khắc những niềm vui của Thuỷ.
- Thuỷ phải xa mãi nơi này và không còn được đi học.
- Cô giáo và bạn bè đồng cảm , xót thương.
-> Oán ghét cảnh gia đình chia lìa.
- Thành cảm nhận được sự bất hạnh của hai anh em. Cảm nhận sự cô đơn trước sự vô tình của người và cảnh.
4. Cuộc chia tay của hai anh em.
Thuỷ là một cô bé có:
- Tấm lòng nhân hậu.
- Tâm hồn trong sáng, nhạy cảm.
- Thắm thiết nghĩa tình với anh trai.
- Chịu nỗi đau không đáng có.
- Lời nhắn nhủ không được chia rẽ anh em.
 d. Thông điệp của truyện.
- Không thể đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh .
 - Các bậc cha mẹ, người lớn và xã hội: Hãy chú ý chăm lo và bảo vệ hạnh phúc của trẻ em.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng tình huống hợp lí.
- Ngôi kể thứ 1
- Khắc họa h́nh tượng nhân vật trẻ nhỏ,qua đó gợi suy nghĩ về sự lựa chọn,ứng xử của nhũng người làm cha,mẹ.
- Lời kể tự nhiên theo tŕnh tự sự việc.
2. Nội dung:
(Ghi nhớ –sgk/27)
Năng lực quản lý thông tin, diễn đạt, tư duy.
Năng lực giải quyết vấn đề, diễn đạt, thảo luận
GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu các giá trị chung của 3 văn bản
Từ việc tìm hiểu các văn bản nhật dụng về chủ đề nhà trường và gia đình trên, em hãy rút ra những giá trị của các văn bản đó?
Hs: Thảo luận nhóm, trình bày 
Gv: Nhận xét, chốt vấn đề.
C. GIÁ TRỊ CỦA CÁC VĂN BẢN
1. Nội dung:
- Tình cảm gia đình là vô cùng thiêng liêng và cao quý, mỗi chúng ta phải biết trân trọng, gìn giữ; đừng vì bất kì lí do gì mà làm tổn thương đến con trẻ.
-Tấm lòng yêu thương, tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con và vai trò của nhà trường trong việc giáo dục- hình thành nhân cách con trẻ.
2. Nghệ thuật:
- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
-Kết hợp các phương thức biểu đạt: tự sự + miêu tả+ biểu cảm.
-Nghệ thuật biểu hiện thái độ tình cảm tâm trạng trực tiếp dưới hình thức tự bạch hoặc gián tiếp qua một bức thư, nhật kí... Từ đó nói lên tâm tư tình cảm của mình.
Năng lực quản lý thông tin, diễn đạt, tư duy.
Năng lực giải quyết vấn đề, diễn đạt, thảo luận

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_them_ngu_van_lop_7_chu_de_1_van_ban_nhat_dung_na.doc