Giáo án dạy thêm Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Ngành ruột khoang

Giáo án dạy thêm Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Ngành ruột khoang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.

- Mô tả được tính đa dạng và phóng phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống);

- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do;

- Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định trên biển

- Học sinh nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.

- Học sinh trình bày được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.

 - PTNL : quan sát , so sánh, phân tích, tổng hợp,hoạt động nhóm.

3. Thái độ:- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.

II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: máy tính , máy chiếu .

2. Chuẩn bị của học sinh:

II. CÁC BƯƠC TÔ CHƯC BÀI DẠY:

- Hình thức tổ chức dạy học: Tổ chức dạy học trên lớp

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung và vai trò thỰc tiễn của ngành ĐVNS .

3. Bài mới: GV giới thiệu, dẫn dắt vào chủ đề.

 

doc 8 trang sontrang 3960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Ngành ruột khoang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 21/09/2020
CHỦ ĐỀ : NGÀNH RUỘT KHOANG
Thời lượng : 3 tiết ( từ tiết 08 đến tiết 10 ).
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
- Mô tả được tính đa dạng và phóng phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống); 
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do;
- Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định trên biển
- Học sinh nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- Học sinh trình bày được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
 - PTNL : quan sát , so sánh, phân tích, tổng hợp,hoạt động nhóm.
3. Thái độ:- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: máy tính , máy chiếu .
2. Chuẩn bị của học sinh: 
II. CÁC BƯƠC TÔ CHƯC BÀI DẠY:
- Hình thức tổ chức dạy học: Tổ chức dạy học trên lớp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung và vai trò thỰc tiễn của ngành ĐVNS .
3. Bài mới: GV giới thiệu, dẫn dắt vào chủ đề.
* Hoạt động dạy học:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dạng ngoài , di chuyển của Thủy tức
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án
1. Nội dung 1: Tìm hiểu về hình dạng ngoài , di chuyển của Thủy tức
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo trong của Thủy tức
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 30, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.
2. Nội dung 2 : Tìm hiểu về cấu tạo trong của Thủy tức
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dinh dưỡng và sinh sản .
- Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế bào gai.
+ Đọc thông tin trong SGK.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời
3. Nội dung 3: Tìm hiểu về dinh dưỡng và sinh sản 
Tiết 2 
Hoạt động 4: Kể tên các đại diện của ngành ruột khoang 
- Cá nhân nghiên cứu thông tin trong sgk kết hợp với Sự hiểu biết của mình để kể tên các đại diện của ngành ruột khoang 
- Nêu đặc điểm cấu tạo cơ bản của từng đại diện .
4. Nội dung 3: Kể tên các đại diện của ngành ruột khoang 
Hoạt động 5: Đặc điểm chung của ngành ruột khoang 
- Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải
quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng.
5. Nội dung 5 : Đặc điểm chung của ngành ruột khoang 
Tiết 3 
Hoạt động 6: Vai trò của ngành ruột khoang 
- Cá nhân đọc thông tin SGK trang 38 kết hợp với tranh ảnh sưu tầm được và ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án .
6. Nội dung 6 : Vai trò của ngành ruột khoang 
Hoạt động 7: Câu hỏi và bài tập kiểm tra, đánh giá
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức các bài học trước và quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
- Hoàn thành phiếu học tập, bài tập .
.
Nội dung 7 : Câu hỏi và bài tập kiểm tra, đánh giá
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tiết 1 : 
Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi:
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?
- Quan sát hình 8.2, mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức.
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới có đế bám.
+ Kiểu đối xứng: toả tròn
+ Có các tua ở lỗ miệng.
+ Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.
- Di chuyển kiểu sâu đo: Di chuyển từ trái, đầu tiên cắm đầu xuống làm trụ sau đó co, duỗi, trườn cơ thể để di chuyển
- Di chuyển kiểu lộn đầu: Di chuyển từ trái sang, đế làm trụ cong thân → đầu cắm xuống → lấy đầu làm trụ cong thân → đế cắm xuống → di chuyển → lại tiếp tục như vậy.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: - Cấu tạo ngoài: hình trụ dài
+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
+ Đối xứng toả tròn.
- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu..
Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 2 vào trong vở bài tập.
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.
- Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào?
- Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được:
1: Tế bào gai
2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
3: Tế bào sinh sản
4: Tế bào mô cơ tiêu hoá
5: Tế bào mô bì cơ
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ.
+ Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hoá
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi).
Hoạt động 3: Dinh dưỡng và Sinh sản
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hóa được con mồi?
- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
- Các nhóm chữa bài.
- GV hỏi: 
- Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ phần vừa thảo luận.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức.
- GV yêu cầu từ phân tích ở trên HS hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
- GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là tái sinh.
- GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hóa.
- Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?
(Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức).
- Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế bào gai.
+ Đọc thông tin trong SGK.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu:
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua.
+ Tế bào mô cơ tiêu hóa mồi.
+ Lỗ miệng thải bã.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
- HS tự quan sát tranh, tìm kiếm kiến thức, yêu cầu:
+ Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ.
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ.
- Một số HS chữa bài, HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
- HS trả lời.
Kết luận: 
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
- Các hình thức sinh sản 
+ Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi.
+ Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái.
Tiết 2 : 
Hoạt động 4: Một số đại diện của ngành ruột khoang
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cá nhân nghiên cứu thông tin trong sgk kết hợp với Sự hiểu biết của mình để kể tên các đại diện của ngành ruột khoang .
- Các nhóm hoàn thành phiếu học tập vào vở .
- HS kể tên các đại diện của ngành ruột khoang 
Đặc điểm 
Đại diện
Hình dạng, cấu tạo 
Vị trí của miệng
Lối sống 
Dinh dưỡng
Tự vệ
Di chuyển
Hoạt động 5: Đặc điểm chung 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng “Đặc
điểm chung của một số ngành ruột khoang”.
- GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu và động viên nhóm khá.
- GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài.
- GV cần ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp.
- Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau.
- Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức.
- Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thuỷ tức, hải
quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng.
- Yêu cầu:
+ Kiểu đối xứng.
+ Cấu tạo thành cơ thể.
+ Cách bắt mồi dinh dưỡng.
+ Lối sống.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang
TT
 Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng
Toả tròn
Toả tròn
Toả tròn
2
Cách di chuyển
Lộn đầu, sâu đo
Co bóp dù
Không di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
4
Sống đơn độc, tập đoàn.
Đơn độc
Đơn độc
Tập đoàn
- GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên HS cho biết: đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- HS tự rút ra kết luận.
- HS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản như: đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột.
Kết luận: - Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn.
+ Ruột dạng túi.
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
Tiết 3 : 
Hoạt động 6: Vai trò của ngành ruột khoang 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống?
- Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
- GV tổng kết những ý kiến của HS, ý kiến nào chưa đủ, GV bổ sungthêm.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cá nhân đọc thông tin SGK trang 38 kết hợp với tranh ảnh sưu tầm được và ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được:
+ Lợi ích: làm thức ăn, trang trí....
+ Tác hại: gây đắm tàu...
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
Ngành ruột khoang có vai trò:
+ Trong tự nhiên:
- Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
+ Đối với đời sống:
- Làm đồ trang trí, trang sức: san hô
- Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô
- Làm thực phẩm có giá trị: sứa
- Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
+ Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa.
 - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông đường thủy.
Hoạt động 7: Câu hỏi và bài tập kiểm tra, đánh giá ( Kiểm ta 15 phút )
Bài 1 : Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Sứa di chuyển bằng cách nào?
A. Không di chuyển. B. Co bóp dù C. Sâu do D. Lộn đầu
Câu 2: Loài ruột khoang nào có số lượng nhiều và được khai thác làm thực phẩm
A. Thủy tức B. Hải quỳ C. San hô D. Sứa
Câu 3: Loài nào sống cộng sinh với tôm ở nhờ giúp di chuyển
A. Thủy tức B. Hải quỳ C. San hô D. Sứa
Câu 4: Loài ruột khoang nào có lối sống tập đoàn:
A. Sứa B. San hô C. Thủy tức D. Hải quỳ
Câu 5: Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài?
A. 5 nghìn loài B. 10 nghìn loài C. 15 nghìn loài D. 20 nghìn loài
Câu 6. Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung?
A. Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm.
B. Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo.
C. Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, 
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
Câu 7. Các đại diện của ngành Ruột khoang không có đặc điểm nào sau đây?
A. Sống trong môi trường nước, đối xứng toả tròn.
B. Có khả năng kết bào xác.
C. Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi.
D. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.
Câu 8. Đảo ngầm san hô thường gây tổn hại gì cho con người?
A. Cản trở giao thông đường thuỷ.
B. Gây ngứa và độc cho người.
C. Tranh thức ăn với các loại hải sản con người nuôi.
D. Tiết chất độc làm hại cá và hải sản nuôi.
Câu 9. Người ta khai thác san hô đen nhằm mục đích gì?
A. Cung cấp vật liệu xây dựng. B. Nghiên cứu địa tầng.
C. Thức ăn cho con người và động vật. D. Vật trang trí, trang sức.
Câu 10. Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng
A. Các xúc tu. B. Các tế bào gai mang độc.
C. Lẩn trốn khỏi kẻ thù. D. Trốn trong vỏ cứng.
Bài 2 : Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?
TL : Để tránh chạm phải chất độc khi tiếp xúc với các đại diện ngành Ruột khoang, chúng ta cần sử dụng: vợt, kéo nẹp, panh. Nếu dùng tay, phải mang găng cao su để tránh sự tác động của các tế bào gai độc có thế gây ngứa hoặc làm bỏng da tay.
VI. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_them_sinh_hoc_lop_7_chu_de_nganh_ruot_khoang.doc