Giáo án Vật lý 7 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

Giáo án Vật lý 7 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

 * Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.

 Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng). Âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.

Nêu được mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. So sánh được âm to, âm nhỏ.

 * Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm.

 Làm thí nghiệm để hiểu được tần số là gì. Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.

 Qua thí nghiệm rút ra được khái niệm biên độ dao động, Độ ta nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.

 * Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn. Nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo quản dụng cụ . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:

 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

 

docx 6 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 1780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2020
Ngày dạy:24/11/2020 
Tuần 12 - Tiết 12
BÀI 10 : NGUỒN ÂM – ĐỘ CAO CỦA ÂM
ĐỘ TO CỦA ÂM (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 * Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống.
 Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. Sử dụng được thuật ngữ âm cao (âm bổng). Âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.
Nêu được mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. So sánh được âm to, âm nhỏ.
 * Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm.
 Làm thí nghiệm để hiểu được tần số là gì. Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm.
 Qua thí nghiệm rút ra được khái niệm biên độ dao động, Độ ta nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.
 * Thái độ: Giúp học sinh yêu thích môn học hơn. Nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo quản dụng cụ . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
Gv nghiên cứu bài và chuẩn bị bảng phụ
- 2 con lắc đơn có chiều dài 20cm và 40 cm.Hai thước thép đàn hồi
- 1 đĩa quay có đục những lỗ trong đều nhau và gắn với trục của động cơ. Động cơ được gắn chặt trên giá đỡ, nguồn điện từ 6V đến 9V
Một trống, dùi, 1 giá TN, 1 con lắc bấc, 1 thép lá (0,7x15x300)mm.
2.Học sinh: 
HS nghiên cứu nội dung bài học và mỗi nhóm chuẩn bị 1 thước nhựa thay cho thước thép.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài : ( 5 phút)
a/ Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)
Gv: Nêu câu hỏi.
 1.Thế nào là nguồn âm? Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau?
2. Khi ta gõ dùi trống vào mặt trống thì bộ phận nào dao động phát ra âm
Hs trả lời 
GV: Nhận xét và cho điểm
b/ Dẫn dắt vào bài ( 1 phút)
Gv: Trong cuộc sống, ta nghe âm thanh của cây đàn bầu. Tại sao người nghệ sĩ khi gãy đàn lại kheo léo rung lên làm cho bài hát khi thì thánh thót, lúc thì trầm lắng ? Vậy ng/nhân nào làm âm trầm, âm bổng khác nhau ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a/Hoạt động 1: Quan sát dao đông nhanh, chậm. Nghiên cứu khái niệm tần số( 7 phút)
 µMục tiêu: HS hiểu được thế nào là tần số và mối quan hệ giữa dao động và tần số
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-GV giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm và bố trí thí nghiệm cả lớp cùng quan sát.Y/c hs quan sát và đếm số dao động của hai con lắc trong 10 giây. Ghi kết quả vào bảng trang 31 SGK
-Hs: quan sát gv làm thí nghiệm
-GV thông báo: từ vị trí ban đầu dịch chuyển sang vị trí khác và quay về vị trí ban đầu gọi là 1 dao động.
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi tần số là gì?
-HS: Trả lời
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời về tần số dao động của con lắc a và b là bao nhiêu ? và cho biết con lắc nào có tần số dao động lớn hơn
-HS: Trả lời
Dựa vào bảng kết quả yêu cầu các em hoàn thành phần nhận xét.
-HS: rút ra nhận xét
B.ĐỘ CAO CỦA ÂM:
I.Dao động nhanh, chậm, tần số
a.Thí nghiệm 1:
c1:
Con lắc
Con lắc nào dao động nhanh?
Con lắc nào dao động chậm?
Số dao động trong 10 giây
Số dao động trong 1giây
a
b
Tần số là số dao động trong 1 giây.
Đơn vị tần số là Héc (kí hiệu là Hz)
b.Nhận xét: Dao động cành nhanh tần số dao động càng lớn.
b/Hoạt động 2: Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số.( 7 phút)
 µMục tiêu: HS hiểu được mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-GV: Làm thí nghiệm 2 như hình 11.2 y/c hs quan sát dao động và lắng nghe âm phát ra rồi trả lời câu C3.
C3 chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
-HS: quan sát thí nghiệm của gv rồi trả lời câu C3
-GV: Làm thí nghiệm 3 cho hs quan sát khi miếng đĩa nhựa có đục lỗ quay và chạm vào miếng bìa
- Khi đĩa quay chậm.
- Khi đĩa quay nhanh.
-GV: Y/c hs lắng nghe âm phát ra và điền từ thích hợp vào câu C4
-HS: quan sát thí nghiệm và trả lời câu C4
-GV: Dựa vào 3 thí nghiệm các em có nhận xét gì về mối quan hệ gì giưa dao động, tần số âm và âm phát ra.
-HS: rút ra kết luận
II.Âm cao (âm bổng), âm trầm (âm thấp)
a.Thí nghiệm 2:
C3: Phần tự đo thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp.
Phần tự đo thước ngắn dao động nhanh, âm phát ra cao
b.Thí nghiệm 3:
C4: Khi đĩa quay chậm góc miếng bìa dao động châm, âm phát ra thấp.
-Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.
c.Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp).
c/Hoạt động 3: Nghiên cứu về biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra.( 7 phút)
 µMục tiêu: HS biết được thế nào là biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, yêu cầu HS thực hiện th/ng? hình 12.1 sgk, yêu cầu HS quan sát, nhận xét?
-HS: Hoạt động nhóm. Thực hiện theo yêu cầu của GV ghi vào bảng 1, nhận xét và bổ sung.
-GV: Thông báo về biên độ của dao động
-HS: Lắng nghe và ghi vào vở
-GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C2?
-GV: Làm thí nghiêm 2 hình 12.2 sgk, HS quan sát, nhận xét?
-HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Trả lời câu C3 (SGK).
-GV: cho hs rút ra kết luận
-HS: rút ra kết luận
Một vài HS nhắc lại nôi dung kết luân?
C.ĐỘ TO CỦA ÂM:
I. Âm to, âm nhỏ- biên độ dao động:
1. thí nghiệm 1: (SGK)
C1:
Bảng 1
Cách làm thước dao động
Đầu thước dao đọng mạnh hây yếu
Âm phát ra to hây nhỏ
a/ Nâng đầu thước lệch nhièu
Mạnh 
To
b/ Nâng đầu thước lệch ít
Yếu 
Nhỏ
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động
C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều(ít), biên độ dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng to (nhỏ).
2. Thí nghiệm 2: (SGK)
C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít), chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn (nhỏ), tiếng trống càng to (nhỏ)
Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
d/Hoạt động 4: Tìm hiểu độ to của một số âm.( 5 phút)
 µMục tiêu: HS biết được đơn vị đo độ to của âm
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-GV: Yêu cầu cả lớp đọc mục II SGK. Nêu vài câu hỏi để khai thác bảng 2 như: Độ to của tiếng nói bình thường là bao nhiêu dB? Độ to của âm bằng bao nhiêu thì bị đau tai?....
-HS: trả lời các câu hỏi của gv
-GV (thông báo): Trong chiến tranh, máy bay địch thả bom xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm >130dB làm cho màng nhĩ bị thủng.
-HS: lắng nghe
II. Độ to của một số âm:
 Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (kí hiệu dB)
3. Hoạt động luyện tập ( củng cố kiến thức) ( 3 phút)
µMục tiêu: HS hệ thống lại được nội dung bài học
 µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: ch hs đọc phần ghi nhớ
HS: đọc phần ghi nhớ theo yêu cầu của gv
Tần số là số dao động trong 1 giây.
Đơn vị tần số là Héc (kí hiệu là Hz)
Âm phát ra càng cao(càng bổng) khi tần số dao động của nguồn âm càng lớn
Âm phát ra càng thấp(càng trầm) khi tần số dao động của nguồn âm càng nhỏ.
Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (kí hiệu dB) 
4. Hoạt động vận dụng ( 9 phút)
µMục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
-HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C5 C6:
Gọi đại diện nhóm trả lời và nhóm khác nhận xét và rút ra nhận xét chung.
-GV: làm thí nghiệm như hình 11.4 sgk y/c hs quan sát lại thí nghiệm và bằng cảm giác để trả lời câu hỏi C7:
*Thực hiện C4,C5,C6,C7 trang 36 SGK
-GV:Yêu cầu cá nhân HS làm việc cá nhân trả lời C4, C5, trong 3 phút.
-HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
-GV: cho hs hđ nhóm làm câu C6 trong thời gian 2 phút
-HS: (Trao đổi, trả lời)
Cho HS ước lượng tiếng ồn trong giờ ra chơi.
-GV (thông báo): Tiếng ồn ở sân trường vào khoảng 70dB-80dB
- HS: lắng nghe
III. Vận dụng
C5: Vật có tần số dao động 70Hz dao động nhanh hơn
 Vật có tần số dao động 50Hz phát ra âm thấp hơn.
C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng) tần số dao động lớn.
C7: Âm phát ra cao hơn khi miếng bìa chạm góc vào hàng lỗ ở gần vành đĩa.
C4: Gảy mạnh dây đàn→âm to.
C5:Điểm M trường hợp thứ nhất có biên độ dao động lớn hơn	
C6 :Âm to (âm nhỏ) thì biên độ dao động của màng loa lớn (nhỏ)→màng loa rung mạnh (rung nhẹ).
-C7: Tiếng ồn ở sân trường khoảng 70-80dB.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 2 phút)
µMục tiêu: HS hiểu thêm về tần số và chuẩn bị tốt bài ở nhà
µCách tiến hành hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Cho hs đọc phần “có thể em chưa biết” về nhà làm bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới: bài 13 
Làm bài tập 11.1 – 11.4 11.6-11.8 và 12.1 đến 12.11 ở SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 .
 .
 .
Hòa Thành, ngày . tháng năm 2020
KÝ DUYỆT TUẦN 12
VŨ MINH HẢI

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_7_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_vu_minh_hai.docx