Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Lê Trung Hưởng
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là trung thực.
- Hiểu biểu hiện của lòng trung thực.
- Hiểu ý nghĩa của trung thực.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực.
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- KN phân tích, so sánh về những biểu hiện trung thực và không trung thực.
- KN tư duy phê phán đối với những hành vi trung thực và thiếu trung thực.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC .
Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đóng vai.
IV. PHƯƠNG TIỆN , THIẾT BỊ DẠY HỌC.
1. Giáo viên: - Truyện kể, ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ.
- Ca dao, tục ngữ về trung thực.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức lớp.
Kiểm tra sĩ số: 7A :.
7 B : .
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1. Thế nào là sống giản dị ? (5 điểm)
Câu 2. Biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính giản dị. (5đ)
a. Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp.
b. Tác phong gọn gàng lịch sự.
c. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền, không cầu kỳ.
d. Sống hòa đồng với bạn bè.
3. Bài mới:
a. Khám phá.
b. Kết nối
* Giới thiệu bài:
Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai ?
a. Trực nhất lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
b. Giờ trả bài, giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
c. Xin tiền học để đi chơi điện tử.
d. Ngủ dậy muộn, đi học không đúng qui định, báo
Những hành vi đó biểu hiện điều gì? Chuyển ý Trong cuộc sống và trong học tập, công tác: Trung thực là một đức tính hết sức cần có. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu về đức tính trung thực.
Tuần 1- Tiết 1 Ngày soạn: 27/8/2017 Ngày giảng 1/9/2017 Bài 1 SÔNG GIẢN DỊ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị. - Hiểu biểu hiện, ý nghĩa của sống giản dị. 2. Kĩ năng: - Học sinh tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong,cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người. - Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật. - Phê phán lối sống xa hoa, hình thức . II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - KN tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị. - KN tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại. IV. PHƯƠNG TIỆN , THIẾT BỊ DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Hình ảnh cuộc sống giản dị của Bác Hồ. Bảng phụ. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ. - Tranh ảnh , ca dao, tục ngữ về sống giản dị. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số: 7A :........................................... 7B : ........................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: a. Khám phá. b. Kết nối * Giới thiệu bài: Giôùi thieäu chöông trình GDCD 7 Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - Họat động 1: Giới thiệu bài mới GV: Giới thiệu tình huống. GV: Em hãy nêu suy nghĩ của em về các nhân vật trong tình huống này ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét dẫn vào bài mới GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào ? HS: Trả lời 3 phần chính của bài GV: Chuyển ý. - Họat động 2: Tìm hiểu truyện . HS: Đọc truyện. GV: Cho HS thảo luận nhóm . HS: Thảo luận, trả lời . GV: Nhận xét, chuyển ý. - Họat động 3 : Liên hệ thực tế. GV: Em hãy kể một số tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chuyển ý - Họat động 4: Tìm hiểu nội dung bài học GV: Em hiểu thế nào là sống giản dị ? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét chốt ý. GV: Cho lớp thảo luận nhóm đôi. GV: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với lối sống giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vậy? HS: Trái với giản dị: Xa hoa,lãng phí, phô trương về hình thức HS: Các nhóm khác bổ sung. GV: Nhận xét GV: Biểu hiện của lối sống giản dị là gì? HS: Trả lời. GV: Nhấn mạnh giản dị không có nghĩa là qua loa đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét chốt ý. GV: Ý nghĩa của sống giản dị là gì ? HS: được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ GV: Nhận xét, chốt ý. -Họat động 5: Bài tập: GV: Cho HS làm bài tập a. HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, cho điểm. GV: Kết luận bài học. GV: Cho HS chơi sắm vai I.Tìm hiểu truyện II.Nội dung bài học: 1. Đinh nghĩa: - Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. 2. Biểu hiện: - Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì, kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài 3.Ý nghĩa: - Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. - Sống giản dị được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. II. Bài tập: * Bài tập a SGK/5. - Bức tranh thể hiện tính giản dị của học sinh: 3 4. Củng cố : Em có nhận xét gì về phần chơi trên, nêu suy nghĩ của em qua bài học. 5. Dặn dò: + Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 6. + Làm các bài tập sách giáo khoa trang 6. - Chuẩn bị bài 2: “Trung thực”. + Đọc truyện SGK trang 6. + Xem nội dung và bài tập SGK trang 7, 8. CHỈNH LÝ BỔ SUNG ................................................................................................................................................. Ngày duyệt: 29/8/20 Tuần 2- Tiết 2 Ngày soạn:1/9/2017 Ngày giảng 8/9/2017 Bài 2 TRUNG THỰC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là trung thực. - Hiểu biểu hiện của lòng trung thực. - Hiểu ý nghĩa của trung thực. 2. Kĩ năng: - Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày. - Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực. 3.Thái độ: - Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - KN phân tích, so sánh về những biểu hiện trung thực và không trung thực. - KN tư duy phê phán đối với những hành vi trung thực và thiếu trung thực. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đóng vai. IV. PHƯƠNG TIỆN , THIẾT BỊ DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Truyện kể, ca dao, tục ngữ nói về trung thực. - Bảng phụ. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ. - Ca dao, tục ngữ về trung thực. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số: 7A :........................................... 7 B : .......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Thế nào là sống giản dị ? (5 điểm) Câu 2. Biểu hiện nào sau đây để rèn luyện tính giản dị. (5đ) a. Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp. b. Tác phong gọn gàng lịch sự. c. Trang phục, đồ dùng không đắt tiền, không cầu kỳ. d. Sống hòa đồng với bạn bè. 3. Bài mới: a. Khám phá. b. Kết nối * Giới thiệu bài: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai ? a. Trực nhất lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn. b. Giờ trả bài, giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế. c. Xin tiền học để đi chơi điện tử. d. Ngủ dậy muộn, đi học không đúng qui định, báo Những hành vi đó biểu hiện điều gì? Chuyển ýTrong cuộc sống và trong học tập, công tác: Trung thực là một đức tính hết sức cần có. Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu về đức tính trung thực. Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - Họat động 1: Tìm hiểu truyện . HS: Đọc truyện . GV: Bra-man- tơ đã đối xử với Mi- ken- lăng- giơ như thế nào? HS: Không ưa thích, chơi xấu, kình địch GV: Vì sao Bra- man- tơ lại làm như vậy? HS: Vì sợ danh tiếng của Mi – ken – lăng - giơ lấn át mình. GV: Mi - ken – lăng - giơ có thái độ như thế nào? HS: Công khai đánh giá cao Bra – man - tơ là người vĩ đại GV:Vì sao Mi - ken - lăng - giơ xử sự như vậy? HS: Vì ông là người thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật... GV: Theo em ông là người như thế nào? HS: Ông là người trung thực. GV: Cho HS quan sát tranh về ngôi nhà và giải thích. - Họat động 2: Liên hệ thực tế. GV: Hãy kể những việc làm trung thực hoặc không trung thực của HS hiện nay? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chuyển ý. - Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Chia nhóm thảo luận: HS: Thảo luận và trình bày kết quả. Nhóm 1, 2: Tìm những biểu hiện của tính trung thực trong học tập? HS: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô HS khác nhận xét. GV: Nhận xét chốt ý. Nhóm 3, 4: Tìm biểu hiện của tính trung thực trong quan hệ với mọi người, trong hành động? HS: Không nói xấu, lừa dối... - Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai. GV: Nhận xét, chốt ý. Nhóm 5, 6: Em hãy nêu biểu hiện của hành vi trái với trung thực? HS: Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, đi ngược chân lý. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực, cho ví dụ? HS: Che dấu sự thật để có lợi cho XH. Nêu ví dụ. GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra bài học. GV: Trung thực là gì? HS: Trả lời. GV: Nêu biểu hiện của trung thực. HS: Trả lời. GV: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào? HS: Trả lời. GV: Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về trung thực. HS: Trả lời. * Nhấn mạnh: Sống ngay thẳng, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại. GV: Kết luận bài học. -Hoạt động 4: Bài tập: GV: Cho HS làm bài tập d/ SGK trang 8 HS: Đọc và trả lời bài tập. GV: Nhận xét, cho điểm. GV: Tổ chức cho HS chơi sắm vai. TH: Hai HS nhặt được một chiếc ví trong đó nhiều tiền, hai bạn tranh luận mãi và cuối cùng đem ra đồn công an nhờ trả lại cho người mất. HS: Thảo luận, trình bày. GV: Nhận xét, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài I.Tìm hiểu truyện II.Nội dung bài học: 1.Đinh nghĩa: - Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải và tôn trọng chân lý. 2. Biểu hiện - Ngay thẳng, thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 3. Ý nghĩa: - Là đức tính cần thiết, quý báu. - Nâng cao phẩm giá. - Mọi người tin yêu, kính trọng. - XH lành mạ III.Bài tập * Để rèn luyện tính trung thực HS cần: - Thật thà, ngay thẳng với cha mẹ, thầy cô và mọi người. - Trong học tập: Ngay thẳng không gian dối. - Dũng cảm nhận khuyết điểm khi có lỗi. - Đấu tranh, phê bình khi bạn mắc khuyết điểm. 4.Củng cố đánh giá: Em có nhận xét gì về phần chơi sắm vai, nêu suy nghĩ của em qua bài học. 5. Dặn dò: + Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 8. + Làm các bài tập sách giáo khoa trang 8. Chuẩn bị bài 3: “Tự trọng”. + Đọc truyện, trà lời câu hỏi SGK/8 -11 + Tìm ca dao, tục ngữ về tự trọng. CHỈNH LÝ BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................... Ngày duyệt:6/9/2017 TCM Tuần 3- Tiết 3 Ngày soạn:9/9/2017 Ngày giảng 16/9/2017 Bài 3 TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là tự trọng. - Hiểu biểu hiện của lòng tự trọng. - Hiểu ý nghĩa của tự trọng. 2. Kĩ năng: - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác. - Học tập những tấm gương về lòng tự trọng. 3.Thái độ: - Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng. II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. KN so sánh những biểu hiện tự trọng và trái với tự trọng. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại. IV. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân. - Bảng phụ. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ. - Ca dao, tục ngữ về tự trọng. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số: 7A :........................................... 7 B : .......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực? (5 điểm) a. Có thái độ đàng hoàng, tự tin. b. Dũng cảm nhận khuyết điểm. c. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái. d. Đúng hẹn, giữ lời hứa. Câu 2. Học sinh phải làm gì để rèn luyện tính trung thực? (5đ) 3. Bài mới: a. Khám phá. b. Kết nối * Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân. GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì? Việc biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực XH là đức tính gì? Bài mới. Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - Họat động 1: Tìm hiểu truyện . HS: Đọc truyện theo phân vai. GV: Cho HS thảo luận nhóm Nhóm 1: Nêu những hành động của Rô – be qua câu chuyện trên? Nhóm 2: Vì sao Rô – be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm? Nhóm 3: Các em có nh. xét gì về hành động của Rô – be? GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. - Họat động 2 : Liên hệ thực tế. GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể hiện tính tự trọng? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chuyển ý. - Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Chia lớp làm hai đội, chơi trò chơi tiếp sức HS:Thảo luận và trình bày kết quả. Đội A: Tìm hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế? HS: Giữ lời hứa, không quay cóp Đội B: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng HS: Sai hẹn, buông thả GV: Nhận xét chốt ý. GV: Thế nào là tự trọng? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. * Chuẩn mực XH: đề ra để mọi người cùng thực hiện như: nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự GV: Biểu hiện của tự trọng? HS: Trả lời. GV: Biểu hiện của tự trọng? HS: Trả lời GV: Tự trọng có ý nghĩa như thế nào? HS: - Đối với gia đình: - Đối với cá nhân: - Đối với XH: GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Kết luận bài học. -Hoạt động 4: Bài tập: GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/11-12 HS: Làm bài tập. GV: Nhận xét, cho điểm. I.Tìm hiểu truyện II.Nội dung bài học: 1.Đinh nghĩa: - Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực XH. 2. Biểu hiện - Cư xử đoàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa, luôn làm tròn nhiệm vụ. 3. Ý nghĩa: - Là phẩm chất đạo đức cao quý. - Giúp con người có nghị lực, nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng, quý mên III.Bài tập * Bài tập a SGK/11-12 Đáp án: Hành vi thể hiện tính tự trọng là: 1,2 4.Củng cố đánh giá: Em thấy mình đã có lòng tự trọng chưa? Em cần làm gì để trở thành người có lòng tự trọng?. 5.Dặn dò: + Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 11,12. + Làm các bài tập sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 5: “ Đạo đức và kỉ luật” + Đọc truyện, trả lời câu hỏi gợi ý SGK. + Xem nội dung bài học và bài tập SGK CHỈNH LÝ BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày duyệt: 10/9/2017 TCM Tuần 4- Tiết 4 Ngày soạn:17/9/2017 Ngày giảng: 22/9/2017 Bài 3 (BÀI ĐỌC THÊM) ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là đạo đức, kỉ luật?. Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật. ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực đạo đức, kỉ luật. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô kỉ luật. II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - KN tự nhận thức hành vi đạo đức, kỉ luật - KN thể hiện sự tự tin (về giá trị, danh dự của bản thân.). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại. IV. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Truyện kể, ca dao, danh ngôn. - Bảng phụ. 2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ. - Ca dao, danh ngôn. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số: 7A :........................................... 7 B : .......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : C©u1: C¸c hµnh vi sau ®©y, hµnh vi nµo thÓ hiÖn tÝnh tù träng? Gi¶i thÝch v× sao? 1) Kh«ng lµm ®îc bµi nhng kiªn quyÕt kh«ng quay cãp 2) Dï khã kh¨n ®Õn mÊy còng thùc hiÖn b»ng ®îc lêi høa cña m×nh. 3) GÆp hoµn c¶nh khã kh¨n sÏ ph¶i nhê ngay ngêi kh¸c gióp ®ì. 4) NÕu ai ®ã m¾ng khi m×nh m¾c lçi th× sÏ vui vÎ nhËn lêi C©u 2 : H·y nªu mét sè c©u tôc ng÷ nãi vÒ lßng tù träng? V× sao mçi ngêi cÇn rÌn luyÖn tÝnh tù träng? 3. Bài mới: a. Khám phá. b. Kết nối * Giới thiệu bài: GV: §a t×nh huèng sau : Vµo líp ®· ®îc 15 phót. C¶ líp 7A ®ang l¾ng nghe c« gi¸o gi¶ng bµi. Bçng b¹n Nam ho¶ng hèt ch¹y vµo líp vµ s÷ng l¹i nh×n c« gi¸o. C« ngõng gi¶ng bµi, c¶ líp giËt m×nh ng¬ ng¸c. B×nh t©m trë l¹i, c« gi¸o yªu cÇu Nam lïi l¹i nãi víi c¶ líp: C¸c em cã suy nghÜ g× vÒ hµnh vi cña b¹n Nam? Bài mới. Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - Ho¹t ®éng 1: C¸ nh©n : T×m hiÓu truyÖn ®äc GV: Gióp HS khai th¸c truyÖn ®äc HS: Theo dâi vµ tù ®äc SGK ®Ó t×m hiÓu néi dung. ChuÈn bÞ: - GiÊy khæ to ®Ó ghi s½n c©u hái: 1) KØ luËt lao ®éng đối víi nghÒ cña anh Hïng nh thÕ nµo? 2) Khã kh¨n trong nghÒ nghiÖp cña anh Hïng lµ g×? 3) ViÖc lµm nµo cña anh Hïng thÓ hiÖn kØ luËt lao ®éng vµ quan t©m ®Õn mäi ngêi? - Ho¹t ®éng 2: Nhãm: T×m hiÓu néi dung bµi häc GV: Chia nhãm th¶o luËn (3 nhãm) C©u hái: (B¶ng phô) Nhãm 1: §¹o ®øc lµ g×? BiÓu hiÖn cô thÓ trong cuéc sèng? Nhãm 2: KØ luËt lµ g×? - BiÓu hiÖn cô thÓ trong cuéc sèng? Nhãm 3: Ngêi sèng cã ®¹o ®øc vµ kØ luËt sÏ mang l¹i lîi Ých g×? GV: Yªu cÇu c¸c nhãm HS cö ®¹i diÖn lªn tr×nh bµy khi hÕt thêi gian quy ®Þnh HS: NhËn xÐt, tù do tr×nh bµy ý kiÕn. - Ho¹t ®éng 3: Bµi tËp GV: Híng dÉn bµi tËp c SGK/14 - Nh¾c nhë häc sinh ®äc kÜ bµi tËp. §Æt gi¶ thuyÕt vµ kÕt luËn, tõ ®ã ®Ó ®¸nh gi¸ hµnh vi cña b¹n TuÊn. - Hoµn c¶nh khã kh¨n - TuÇn thêng xuyªn ph¶i ®i lµm thªm - ThØnh tho¶ng nghØ tham gia ho¹t ®éng tËp thÓ líp. - TuÊn nghØ cã b¸o c¸o - Gi¶i ph¸p gióp ®ì ( HS tù tr×nh bµy quan ®iÓm c¸ nh©n) I.Tìm hiểu truyện II. Néi dung bµi häc 1. §¹o ®øc lµ: - Quy ®Þnh, chuÈn mùc øng xö con ngêi víi con ngêi, víi c«ng viÖc víi tù nhiªn vµ m«i trêng sèng. - Mäi ngêi ñng hé vµ tù gi¸c thùc hiÖn. NÕu vi ph¹m bÞ chª tr¸ch, lªn ¸n VÝ dô: Gióp ®ì, ®oµn kÕt, ch¨m chØ 2. Kû luËt : - Quy ®Þnh chung cña tËp thÓ, x· héi, mäi ngêi ph¶i tu©n theo. NÕu vi ph¹m sÏ bÞ xö lý theo qui ®Þnh. - §i häc ®óng giê, an toµn lao ®éng, chÊp hµnh luËt giao th«ng. 3. Ý nghÜa: - Ngêi cã ®¹o ®øc lµ ngêi tù gi¸c tu©n theo kØ luËt - Ngêi chÊp hµnh tèt kØ luËt lµ ngêi cã ®¹o ®øc. III. Bµi tËp 1) Bµi tËp 1, trang 14, SGK 2) Bµi tËp c, trang 14, SGK - KÕt luËn vÒ TuÊn: Cã ®¹o ®øc, cã ý thøc kØ luËt 4.Củng cố đánh giá:Qua bài học em tự đánh giá mình ntn? Em cần làm gì để trở thành người có đạo đức và kỉ luật?. 5.Dặn dò: - Bµi tËp vÒ nhµ (c¸c bµi tËp cßn l¹i trong SGK, trang 14) - Su tÇm tôc ng÷, ca dao nãi vÒ ®¹o ®øc, kØ luËt. - Tù thiÕt lËp t×nh huèng cho bµi 5. CHỈNH LÝ BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................... Ngày duyệt: 18/9/2017 TCM Tuần 5-Tiết 5 Ngày soạn:15/10/2017 Ngày giảng: 20/10/2017 Chủ đệ ĐOÀN KẾT VÀ YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ. - Hiểu biểu hiện của đoàn kết tương trợ. - Hiểu ý nghĩa của đoàn kết tương trợ . 2. Kĩ năng: - Biết tự đánh giá mình và mọi người về biểu hiện đoàn kết, tương trợ với mọi người. - Rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết, tương trợ với mọi người. - Thân ái, giúp đỡ bạn bè, hàng xóm. 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống hàng ngày. II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. KN hợp tác, đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thể hiện tình đoàn kết, giúp đỡ nhau. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại. IV PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên: Hình ảnh (Hình ảnh học sinh góp tiền giúp đỡ trẻ em tàn tật), tình huống, ca dao, tục ngữ. 2. Học sinh: Học bài cũ, sưu tầm tranh ảnh, truyện kể về: Đoàn kết, tương trợ. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số: 7A :........................................... 7 B : .......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : : - Thế nào là tôn sư trọng đạo? biểu hiện của tôn sư trọng đạo? - Em hãy liên hệ nói lên những tình cảm, lòng biết ơn của mỗi em đối với thầy, cô giáo cũ ở tiểu học? 3. Bài mới: a. Khám phá. b. Kết nối * Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ trẻ em tàn tật. Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì? Trong cuộc sống việc đoàn kết, giúp đỡ nhau là điều rất quan trọng, Bài mới. Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - Họat động 1: Tìm hiểu truyện . HS: Đọc truyện theo phân vai. GV: Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp khó khăn gì? HS: Trả lời => GV: Lớp 7B đã làm gì? HS: Trả lời => GV: Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể hiện sự giúp đỡ nhau của 2 lớp? HS: Trả lời => GV:Những việc làm ấy thể hiện đức tính gì của các bạn lớp 7B? HS: Tinh thần đoàn kết, tương trợ. - Họat động 2 : Liên hệ thực tế. GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể hiện đoàn kết, tương trợ? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chuyển ý. - Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Chia nhóm thảo luận: HS:Thảo luận và trình bày kết quả. Nhóm 1, 2: Đoàn kết là gì? Lấy ví dụ? Trái với đ.kết là gì? HS: Trái với đoàn kết là chia rẽ. HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét chốt ý. *Cho học sinh quan sát tranh về đoàn kết. -Nhóm 3,4: Tương trợ là gì ? Lấy ví dụ ? Trái với tương trợ là gì? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. - Trái với tương trợ là ích kỷ GV: Nhận xét, chốt ý. *Cho học sinh quan sát tranh về tương trợ. -Nhóm 5, 6: Nêu ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ? HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Kết luận bài học. - Hoạt động 4 :Hướng dẫn làm bài tập. HS: đọc bài tập câu a, b, c, d. HS: thảo luận.Sau đó đại diện các tổ lên trình bày. GV: nhận xét – bổ sung. I.Tìm hiểu truyện HS: Lớp có nhiều nữ, sân có nhiều mô cao -Sang giúp lớp 7A. -Các cậu nghỉ ăn mía -Tinh thần đoàn kết, tương trợ. II.Nội dung bài học: 1.Đinh nghĩa: a. Đoàn kết là sự hợp lực, chung sức, chung lòng thành một khối. b.Tương trợ là sự giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ và có việc làm cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. 2.Ý nghĩa: - Là truyền thống quý báu của dân tộc ta. - Giúp ta dễ dàng hòa nhập, hợp tác với mọi người và được mọi người yêu quý. -Giúp tạo nên sức mạnh để vượt qua khó khăn. III.Bài tập a/ Chép bài và giảng cho Trung hiểu nội dung bài học. b/ Không tán thành việc làm của Tuấn hại bạn, bạn không chăm lo học càng ngày càng lười và mất kiến thức cơ bản. 4. Củng cố đánh giá: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: + Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 22. + Làm các bài tập sách giáo khoa trang 22. + Chuẩn bị ôn tập bài 1, 2, 3,5,6,7 + Ôn tập nội dung bài học, bài tập để tiết sau kiểm tra 45’ + Tìm ca dao, tục ngữ CHỈNH LÝ BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................Tuần 5- Tiết 5 Bài 5 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là yêu thương con người.. - Hiểu biểu hiện của yêu thương con người.. - Hiểu ý nghĩa của yêu thương con người. 2. Kĩ năng: - Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đòan kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh. - Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. Lên án hành vi độc ác đối với con người. II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. KN xác định giá trị, trình bày suy nghĩ về biểu hiện của yêu thương con người. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại. IV. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Hình ảnh học sinh góp tiền giúp đỡ trẻ em tàn tật. Bảng phụ. 2. Học sinh: - Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về lòng yêu thương con người - Ca dao, tục ngữ về lòng yêu thương con người V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số: 7A :........................................... 7 B : .......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Hãy cho biết đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào? Câu 2. Nêu những biểu hiện thiếu tính kỉ luật ở một số bạn học sinh và tác hại của nó? 3. Bài mới: a. Khám phá. b. Kết nối * Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ trẻ em tàn tật. Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì? Con người chúng ta sống rất cần sự yêu thương Bài mới. Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - Họat động 1: Tìm hiểu truyện . HS: Đọc truyện. GV:Bác Hồ đến thăm chị Chín vào thời gian nào? HS Trả lời =>. GV: Hòan cảnh gia đình chị như thế nào? . HS Trả lời =>. GV: Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm, yêu thương của Bác đối với gia đình chị Chín? . HS Trả lời =>. GV:Thái độ của chị Chín đối với Bác như thế nào? . HS Trả lời =>. GV: Ngồi trên xe về phủ chủ tịch, thái độ của Bác như thế nào? Theo em Bác đang nghĩ gì? . HS Trả lời =>. - Họat động 2 : Liên hệ thực tế. GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể hiện lòng yêu thương con người? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chuyển ý. - Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Chia nhóm thảo luận: HS:Thảo luận và trình bày kếtqủa. - Nhóm 1, 2: Thế nào là yêu thương con người? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét chốt ý. -Nhóm 3,4: Lòng yêu thương con người biểi hiện như thế nào? HS: Trả lòi, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, chốt ý. -Nhóm 5, 6: Vì sao phải yêu thương con người? HS: trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chốt ý. GV: Kết luận bài học I.Tìm hiểu truyện -Tối 30 tết năm 1962 - Chồng chị mất, 3 đứa con còn nhỏ. - Bác âu yếm xoa đầu các cháu, hỏi việc làm, cuôc sống - Chị xúc động....... - Bác nghĩ đến việc đề xuất giúp đỡ người nghèo . II.Nội dung bài học: 1. Đinh nghĩa: -Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn họan nạn. 2. Biểu hiện: - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ, biết tha thứ, có lòng vị tha, biết hi sinh. 3.Ý nghĩa: - Là truyền thống của dân tộc. - Biết yêu thương sẽ được mọi người yêu quý kính trọng. 4. Củng cố đánh giá: HS tự đánh giá khả năng nắm kiến thức của mình. 5. Dặn dò: + Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 16. + Làm các bài tập sách giáo khoa trang 16, 17. - Chuẩn bị bài 5:Yêu thương con người (tiếp theo) + Tìm tranh ảnh về yêu thương con người. CHỈNH LÝ BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày duyệt: 25/9/2017 TC Tuần 6- Tiết 6 Ngày soạn: 30/9/2017 Ngày giảng:6/10/2017 Bài 5 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là yêu thương con người.. - Hiểu biểu hiện của yêu thương con người.. - Hiểu ý nghĩa của yêu thương con người. 2. Kĩ năng: - Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đòan kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh. - Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. Lên án hành vi độc ác đối với con người. II. NHỮNG KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - KN trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người. - KN giao tiếp; cảm thông, chia sẻ trước khó khăn, đau khổ của người khác. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đóng vai; phương pháp đối thoại. IV. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Hình ảnh về giúp đỡ người khác. Bảng phụ. 2. Học sinh: - Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về lòng yêu thương con người - Ca dao, tục ngữ về lòng yêu thương con người V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số: 7A :........................................... 7 B : .......................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Thế nào là yêu thương con người? (5 điểm) Câu 2. Nêu những việc làm biểu hiện lòng yêu thương con người của bản thân? (5 điểm) 3. Bài mới: a. Khám phá. b. Kết nối * Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ người gặp khó khăn. Nghe tin giúp đỡ cho đồng bào ở những nơi khó khăn. Quan sát hình ảnh, nghe thông tin em có suy nghĩ gì? Chúng ta tiếp tục đi sâu tìm hiểu về yêu thương con người. Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Họat động 1: Rèn luyện kĩ năng. GV: Chia nhóm thảo luận HS: Thảo luận, trả lời. Nhóm 1,2: Vì sao phải yêu thương con người? HS: Là truyền thống GV: Ph. biệt lòng yêu thương con người và sự thương hại? HS: Lòng yêu thương: -Xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư trong sáng. -Nâng cao giá trị con người. HS: Sự thương hại: -Động cơ vụ lợi cá nhân. -Hạ thấp giá trị con người. HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung. Nhóm 3,4: Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó? HS: Trả lời. GV:Nhận xét, bổ sung. HS: Ghi bài. Nhóm 5,6: Theo em hành vi nào sau đây giúp rèn luyện lòng yêu thương con người? a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi người xung quanh. b. Biết ơn người giúp đỡ mình. c. Bắt nạt trẻ em. d. Chế giễu người tàn tật. đ. Chia sẻ, thông cảm. e. Tham gia hoạt động từ thiện. HS: Đọc bài tập, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. - Họat động 2 : Liên hệ thực tế. GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể hiện lòng yêu thương con người? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chuyển ý. - Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập. GV: Cho HS làm bài tập a (SGK-16,17) HS: Đọc bài và trả lời. GV: Cho HS làm bài tập b:Tìm những câu ca dao tục ngữ nói về yêu thương con người. HS: Chia làm 2 đội. Trả lời nhiều sẽ thắng. G
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_nam_hoc_2020_2021_le_trung_h.doc