Giáo án Hình học 7 - Chương 1: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song - Trần Hải Nguyên

Giáo án Hình học 7 - Chương 1: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song - Trần Hải Nguyên

I. MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức : HS hiểu được tính chất sau :

 Cho hai đường thẳng và 1 cát tuyến, nếu có 1 cặp góc sole trong bằng nhau thì :

 - Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau .

 - Hai góc đồng v ị bằng nhau .

 - Hai góc trong cùng một phiá bù nhau .

2/ Kỹ năng : nhận biết cặp góc sole trong , cặp góc đồng vị , cặp góc trong cùng một phiá.

 - Bước đầu tập suy luận .

 3/ Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .

II. CHUẨN BỊ :

1/ Đối với GV : thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ tính chất .

2/- Đối với HS : dụng cụ vẽ hình , kiến thức về 2 góc đối đỉnh .

 

doc 50 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương 1: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song - Trần Hải Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 1 tiết 1
Ngày soạn : 1/8/2019
Ngày dạy : 
 Chương I : Đường Thẳng Vuông Góc 
§1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH 
 & Đường Thẳng Song Song
I. MỤC TIÊU : 
1/ Kiến thức : Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh .
 Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau .
2/ Kỹ năng : vẽ được góc đối đỉnh vơí một góc cho trước . Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình .
 Bước đầu tập suy luận 
 3/ Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ : 
1/ Đối với GV : thước thẳng , thước đo góc , bảng phu ïhình 1 , 2 ; BT 1 , 2 SGK-P.82
2/ Đối với HS : thước thẳng , thước đo góc , ôn tập khaí niệm góc , hai góc kề bù , cách đo góc
III. TIẾN TRÌNH :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG ( 3 phút )
* GV giới thiệu chương trình hình học 7 .
- Yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn hình học .
- Giới thiệu sơ lược về chương I 
“ Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song “
* HS nghe GV hướng dẫn .
- HS ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện .
- HS xem mục lục SGK .
Hoạt động 2 : THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH ( 18 phút )
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh :
 * Định nghĩa :
Hai góc đối đỉnh là 2 góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia .
 VD : và là hai góc đối đỉnh 
* GV đưa bảng phụ hình vẽ (hình 1 , 2 , 3) hai góc đối đỉnh và 2 góc không đối đỉnh .
- Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh về cạnh của và ; của và ; của và ? 
- Giới thiệu : và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của 1 cạnh của góc kia ta nói và là 2 góc đối đỉnh còn và hay và , không phải là 2 góc đối đỉnh .
* Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
- Đưa định nghiã lên bảng yêu cầu HS nhắc lại .
* Yêu cầu HS làm 
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
- Quay lại hình 2 và 3 yêu cầu HS giải thích tại sao hai góc và lại không phải là 2 góc đối đỉnh . 
- Cho , em hãy vẽ góc đối đỉnh vơí ?
- Trên hình bạn vẽ còn cặp góc đối đỉnh naò không ?
- Hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành ?
* Quan sát hình vẽ trên bảng phụ . 
- Trả lời và có chung đỉnh O, cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox , cạnh Oy' là tia đối của cạnh Ox' (hoặc Ox , Oy làm thành 1 đ.thẳng
Ox' , Oy' làm thành đ.thẳng)
· và chung đỉnh M , Ma và Mb không đối nhau .
· và không chung đỉnh nhưng bằng nhau .
* Phát biểu như SGK .
- HS nhắc lại định gnhĩa 
* HS làm ?2
 và cũng là 2 góc đối đỉnh , vì tia Oy' là tia đối của tia Ox', và tia Ox là tia đối của tia Oy
- Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh .
- Trả lời miệng .
- HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ :
 · Vẽ tia Ox' là tia đối của tia Ox 
 · Vẽ tia Oy' là tia đối của tia Oy
 đối đỉnh vơí 
- Đứng tại chỗ trả lời .
- HS lên bảng vẽ hình 
 và là 2 góc đối đỉnh 
 và là 2 góc đối đỉnh 
Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH ( 14 phút ) 
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh :
Ta có = 1800 ( kề bù ) (1)
 ( kề bù ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra
 = 
Vậy = 
 * Tính chất :
 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
* Quan sát 2 góc đối đỉnh và , và . Em hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của và , và hoặc và và . 
- Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng .
- Dựa vào tính chất của góc kề bù đã học ở lớp 6 giaỉ thích vì sao 
 = bằng suy luâän .
- Có nhận xét gì về tổng . Vì sao ?
- Tương tự = ? 
- Từ 2 điều trên ta suy ra được điều gì ?
- Cách lập luận như trên là ta đã giải thích = bằng cách suy luận .
* Vậy 2 góc đối đỉnh có tính chất như thế nào ? 
* HS dự đoán bằng mắt
 = ; = 
 = ; = 
- 1 HS lên bảng đo, ghi lại kết quả cụ thể vừa đo được và so sánh .
- Ta có = 1800 ( kề bù ) (1)
 ( kề bù ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra
 = 
Vậy = 
* Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh .
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ ( 9 phút )
1. Phát biểu định nghiã hai góc đối đỉnh .
2. Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh .
3. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . Vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh hay không ?
BT 1 SGK-P.82
BT 2 SGK-P.82
* Nêu câu hỏi , gọi HS lần lượt trả lời .
* Bảng phụ đề BT 1 .
- Yêu cầu HS làm BT 2 .
- Bảng phụ BT trắc nghiệm .
Chọn câu đúng trong các câu sau :
a) Nếu hai góc có chung một đỉnh thì 2 góc đó đuợc gọi là đối đỉnh
* Trả lời theo câu hỏi của GV .
1. Phát biểu định nghĩa .
2. Nêu tính chất .
3. Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh ( liên hệ hình 3)
* Làm bài độc lập , 1 HS lên bảng điền vào dấu 
- Đứng tại chỗ trả lời .
- Đọc đề bài , suy nghĩ chọn câu đúng 
 a) Sai
b) Nếu hai góc có 1 đỉnh chung và một cặp cạnh là 2 tia đối nhau thì 2 góc đó gọi là 2 góc đối đỉnh .
c) Nếu hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia thì 2 góc đó gọi là 2 góc đối đỉnh .
 b) Sai 
 c) Đúng
Hoạt động 5 : DẶN DÒ ( 1 phút )
Cần học thuộc định nghĩa và nắm vững tính chất của 2 góc đối đỉnh . 
Làm các BT 3 , 4 , 5 SGK-P.82 
Chuẩn bị cho tiết luyện tập :
 § Ôn tập về 2 góc kề bù , cách vẽ 2 góc kề bù . 
Thước thẳng , thước đo góc .
Suy nghĩ và dự đoán trước các BT phần LT .
 Tuần : 1 tiết 2
Ngày soạn : 9/8/2019
Ngày dạy : 
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
1/ Kiến thức : nắm chắc được định nghiã hai góc đối đỉnh , tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau .
2/ Kỹ năng : vẽ được góc đối đỉnh vơí một góc cho trước . Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình .
 Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bày tập 
 3/ Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ : 
1/ Đối với GV : thước thẳng , thước đo góc , bảng phu .
2/- Đối với HS : thước thẳng , thước đo góc , ôn tập hai góc kề bù , cách đo góc .
III. TIẾN TRÌNH :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 9 phút ) 
a) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh .
b) Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh 
 sữa BT 4 SGK-P.82 
* Nêu câu hỏi kiểm tra .
- Gọi 2 HS lên bảng trả lơì câu hỏi 
- Cho lớp nhận xét .
- Nhận xét , cho điểm .
- HS1 : phát biểu định nghĩa , vẽ hình và ghi các kí hiệu .
- HS2 : Nêu t/c 2 góc đối đỉnh 
Làm BT 4
Ta có (tính chất)
mà góc = 600
nên góc = 600
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét .
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 30 phút )
Dạng rèn luyện vẽ hình , tính toán 
BT 6 SGK-P.83
* Gọi 1 HS đọc đề BT . 
- Đề bài cho điều gì yêu cầu ta chứng minh điều gì ?
- Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc bằng 470 ta làm thế nào ?
- HS đọc đề BT , phân tích đề .
- Suy nghĩ trả lời : 
- Vẽ = 470
 Ta có = 470 (tính chất 2 góc đối đỉnh)
 Mặt khác : = 1800 (kề bù)
suy ra : = 1800 – 
 = 1800 – 470 
 = 1330
 Vậy : = 1330
 ( tính chất 2 góc đối đỉnh )
 Dạng trực quan tư duy 
BT 7 SGK-P.83
 Dạng suy luận 
BT 9 SGK-P.83
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , các HS khác tự vẽ vào tập . 
- Biết ta có thể tính đuợc không ? Vìø sao ?
- Biết góc tính được góc không ? vì sao ?
- Cho HS làm bài độc lập sau đó gọi 1 HS lên bảng .
- Gọi HS nhận xét . 
* Yêu cầu HS đọc đề BT .
- Cho Hs hoạt động nhóm , mỗi câu trả lời có lý do cụ thể , bảng nhóm phải có hình vẽ .
* Đánh giá kết quả của từng nhóm .
* Yêu cầu HS đọc và phân tích đề BT 9 .
 - Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm như thế nào ? 
- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được 2 đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O và có 1 góc bằng 470 .
- 1 HS lên bảng vẽ hình .
- Tính được theo tính chất 2 góc đối đỉnh .
- Tính được vì và kề bù .
- HS làm BT vào tập sau đó 1 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét , bổ sung .
* Thảo luận nhóm .
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày kết quả 3 nhóm còn lại nhận xét .
 ( đđ)
 ( đđ)
 ( đđ)
 (đđ)
 (đđ)
 (đđ)
* Đọc và phân tích yêu cầu của đề bài .
- Vẽ tia Ax .
- Dùng êke vẽ tia Ay sao cho 
- Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm như thế nào ? 
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại là góc gì ? 
- Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp làm việc độc lập . 
- Cho lớp nhận xét . 
- Vẽ tia Alà tia đối của tia Ax .
- Vẽ tia đối của tia Ay .
- Đều là góc vuông .
- 1 HS lên bảng thực hiện .
- Hai góc vuông không đối đỉnh là : và ; và 
 và ; và 
- Nhận xét , bổ sung .
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ ( 5 phút )
a) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? 
b) Nêu tính chất 2 góc đối đỉnh . 
* Nêu câu hỏi , gọi HS trả lời .
 * Chọn câu đúng nhất trong các câu sau ( bảng phụ )
a) là 2 góc đối đỉnh 
b) và có chung đỉnh O là 2 góc đối đỉnh . 
c) và có chung đỉnh O , OA là tia đối của tia OC , OB là tia đối của tia OD thì 2 góc và là 2 góc đối đỉnh . 
d) và có chung đỉnh O là 2 góc đối đỉnh . 
- Phát biểu định nghiã .
- Nêu tính chất hai góc đối đỉnh .
* Suy nghĩ , trả lời . 
Câu c : đúng 
Hoạt động 4 : DẶN DÒ ( 1 phút )
Cần nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 góc đối đỉnh . 
Xem lại các BT đã giải để nắm được cách xác định 2 góc đối đỉnh . 
Chuẩn bị cho tiết học sau : 
Thước êke ; , mãnh giấy để gấp hình 3 SGK-P.84 
Hai đ.thẳng cắt nhau tạo ra 1 góc có số đo là bao nhiêu thì được gọi là 2 đ.thẳng vuông góc .
 Tuần : 2 tiết 3
Ngày soạn : 15/8/2019
Ngày dạy : 
 §2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I. MỤC TIÊU : 
1/ Kiến thức : giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc vơí nhau .
 - Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và ba .
 - Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng .
2/ Kỹ năng : biết vẽ một đ. thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc vơí một đ. thẳng cho trước 
 - Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng .
 - Bước đầu tập suy luận .
 3/ Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ : 
1/ Đối với GV : thước thẳng , êke , bảng phụ BT 11 ,12 SGK-P.86 , bảng phụ BT trắc nghiệm , giấy rời .
2/- Đối với HS : thước thẳng , êke , giấy rời , ôn tập định nhgĩa và tính chất hai góc đối đỉnh , góc vuông, 
 trung bình của đoạn thẳng .
III. TIẾN TRÌNH :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 5 phút )
a) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh .
b) Vẽ góc xOy = 900 , vẽ đối đỉnh vơí . 
* Treo bảng phụ , nêu câu hỏi kiểm tra .
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện .
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét , cho điểm . 
- Giơí thiệu bài mơí .
* Phát biểu định nghiã và nêu tính chất 2 góc đối đỉnh .
- Vẽ hình 
- Nhận xét .
Hoạt động 2 : THẾ NÀO LÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ? ( 10 phút )
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc :
Định nghĩa : 
Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông gọi là 2 đường thẳng vuông góc . Kí hiệu : xx' yy'
* Cho HS làm BT 
- Sử dụng hình vẽ kiểm tra bài cũ cho HS làm 
* Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- Giới thiệu kí hiệu 2 đường thẳng vuông góc .
- Nêu các cách diễn đạt như SGK 
* Làm việc độc lập , sau đó trả lời
- Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông 
- HS lên bảng trình bày 
 Ta có : = 900
 = 1800 - ( kề bù )
 = 180 0 - 900 = 900
 Vậy = ( t/c 2 góc đđ )
 = ( t/c 2 góc đđ )
* Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc .
- Lắng nghe , ghi nhớ .
Hoạt động 3 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ( 13 phút ) 
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc :
 Tính chất :
Có một và chỉ một đường thẳng a đi qua điểm O và vuông góc vơí đường thẳng a ch trước .
* Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào ?
- Ngoài cách vẽ trên ta còn cách nào nưã ?
- Cho HS làm 
- Cho HS hoạt động nhóm làm 
 Gợi ý : vị trí của điểm O là có thể nằm trên hoặc nằm ngoài đường thẳng a .
- Quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình . 
- Như vậy có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc vơí đường thẳng a cho trước ? 
* Gọi HS đọc tính chất SGK-P.85 
* Treo bảng phụ BT 11 SGK-P.86 yêu cầu HS suy nghĩ đứng tại chỗ trả lời . 
- Yêu cầu HS làm BT 12 SGK-P.86
- Nêu cách vẽ như phần kiểm tra .
- 1 HS lên bảng vẽ , cả lớp cùng thực hiện . 
- Thảo luận nhóm . Quan sát các hình 5, hình 6 rồi vẽ theo .
- Đại diện nhóm lên trình bày . 
- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước . 
- Đọc tính chất . 
a) Cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông .
b) a 
c) Có 1 và chỉ 1 
- HS lên bảng trả lời và vẽ hình . 
a) Đúng 
b) Sai , vì a và a' cắt nhau tại O nhưng 900.
Hoạt động 4 : ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG ( 12 phút )
3. Đường trung trực của đoạn thẳng : 
 xy là đường trung trực củađoạn thẳng AB . 
Định nghĩa :
 Đường thẳng vuông góc vơí đoạn thẳng tại trung điểm của nó gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy
* Cho đọan thẳng AB . Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB .
- Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc vơí AB .
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình , cả lớp cùng vẽ vào tập .
- Đường thẳng xy gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB .
* Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? 
- Treo bảng phụ phản VD . Cho biết d có phải là đường trung trực của CD hay không ? Vì sao ?
* Chốt lại : 
 xy là trung trực của đoạn thẳng AB 
- Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ta làm thế nào ?
* Cho HS làm BT 14 SGK-P.86
- Cho lớp nhận xét .
- HS1 : xác định trung điểm I của đoạn thẳng AB . 
- HS 2 : vẽ đường thẳng xy vuông góc vơí AB tại I . 
- Nêu định nghiã đường trung trực của đoạn thẳng .
- Quan sát hình vẽ , trả lời . 
- Nêu cách vẽ . 
1 HS lên bảng , cả lớp làm vào tập 
- Nhận xét .
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ ( 4 phút )
1. Nêu định nghiã hai đường thẳng vuông góc ? LấyVD thực tế về hai đường vuông góc .
* Nêu câu hỏi , gọi HS lần lượt trả lời . 
- HS1 : nêu định nghiã và lấy VD thực tế . 
2 . Vẽ 2 đường thẳng a và b vuông góc với nhau . 
3. Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng . 
- HS2 : lên bảng vẽ hình .
- HS3 : nêu địmh nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng .
Hoạt động 6 : DẶN DÒ ( 1 phút ) 
Cần nắm vững định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng , tính chất của 2 đường thẳng vuông góc .
Rèn luyện cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng .
Làm các BT 15 , 16 , 17 SGK-P.86 , 87 
Tiết sau “ Luyện tập “ 
 Tuần : 2 tiết 4
Ngày soạn : 15/8/2019
Ngày dạy : 
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
1/ Kiến thức: Củng cố kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng .
2/ Kỹ năng :biết vẽ một đ. thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc vơí một đ. thẳng cho trước 
 - Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng .
 - Bước đầu tập suy luận .
 3/ Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ : 
1/ Đối với GV : thước thẳng , êke .
2/- Đối với HS : thước thẳng , êke , BT ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 8 phút )
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
 - Cho điểm O thuộc đường thẳng xx', hãy vẽ đường thẳng yy' qua O vuông góc vơí đường thẳng xx' .
2. Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
 - Cho đoạn thẳng AB = 4 cm , hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB
 * Treo bảng phụ , nêu yêu cầu kiểm tra .
- Lần lượt gọi 2 HS lên bảng trả lời 
- Cho HS cả lớp làm vào giấy nháp GV kiểm tra lại
- Cho HS nhận xét 
- Nhận xét , cho điểm .
* Chốt lại cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc và đường trung trực của 1 đoạn thẳng . 
- HS1 : nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc . Vẽ hình .
- HS2 : phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng . Vẽ hình 
- Nhận xét .
Hoạt động 2 : DẠNG RÈN LUYỆN VẼ HÌNH ( 18 phút ) 
BT 18 SGK-P.87
BT 19 SGK-P.87
- Vẽ 2 đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại O , tạo thành góc 600 .
- Lấy B tuỳ ý trên tia Od1 . 
- Vẽ đoạn thẳng BC Od2 tại điểm C Od2
- Vẽ đoạn thẳng BA Od1 điểm A nằm trong góc .
* Cho HS đọc đề BT .
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Yêu cầu vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời , sau ít phút gọi 1 HS lên bảng .
* Cho HS đọc đề BT . 
- Cho HS hoạt động nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau . 
- Gọi đại diện nhóm trình bày cách vẽ ( nhóm 1 , 3) . 
- Đọc và phân tích đề bài .
1 HS lên bảng vẽ hình theo trình tự sau : 
- Vẽ = 450
- Lấy điểm A bất kỳ trong .
- Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc Ox tại B và đường thẳng d2 qua A vuông góc Oy tại B 
* Thảo luận nhóm , vẽ hình và nêu cách vẽ vào bảng nhóm . 
- Vẽ 2 đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại O , tạo thành góc 600 .
- Lấy B tuỳ ý trên tia Od1 . 
- Vẽ đoạn thẳng BC Od2 tại điểm C Od2
- Vẽ đoạn thẳng BA Od1 điểm A nằm trong góc .
- Nhóm (2 , 4) nhận xét .
Hoạt động 3 : DẠNG SUY LUẬN ( 12 phút )
BT 20 SGK-P.87
 * Trường hợp 3 điểm A , B , C thẳng hàng :
* Gọi HS đọc đề BT
- Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A , B , C có thể xảy ra 
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ , các HS khác vẽ vào tập .
- Kiểm tra uốn nắn những sai sót của HS . 
* Đọc đề BT
- Có 2 trường hợp xảy ra :
 3 điểm A , B , C thẳng hàng .
 3 điểm A , B , C không thẳng hàng
- HS1 : vẽ trường hợp 3 điểm A , B , C thẳng hàng .
* Trường hợp 3 điểm A , B , C không thẳng hàng :
* Nhận xét và chốt lại cách vẽ . 
- HS2 : vẽ trường hợp 3 điểm A , B , C không thẳng hàng . 
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ ( 6 phút )
1. Định nghiã hai đường thẳng vuông góc .
2. Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc vơí đường thẳng cho trước .
3. Phát biểu định nghiã đường trung trực của đoạn thẳng .
* Nêu câu hỏi , lần lượt gọi HS trả lời .
* BT trắc nghiệm .
Trong các câu sau đây câu nào đúng ? Câu nào sai ?
a) Đường thẳng a đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB . 
b) Đường thẳng a vuông góc vơí đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB . 
c) Đường thẳng a đi qua trung điểm và vuông góc vơí AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB .
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng vơí nhau qua đường trung trực của nó .
* Lần lượt trả lời theo câu hỏi của GV . 
hS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời
 a ) Sai
 b) Sai
 c) Đúng
 d) Đúng
Hoạt động 4 : DẶN DÒ ( 1 phút ) 
Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng và tính chất của nó . 
Xem lại các BT đã giải và rèn luyện thêm cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng . 
Chuẩn bị cho tiết học sau : dụng cụ vẽ hình , thước đo góc và đọc trước bài mới .
 Tuần : 3 tiết 5
Ngày soạn : 25/8/2019
Ngày dạy 
§3 các góc tạo bởi 
Một đường thẳng cắt hai đường thẳng 
I. MỤC TIÊU : 
1/ Kiến thức : HS hiểu được tính chất sau :
 Cho hai đường thẳng và 1 cát tuyến, nếu có 1 cặp góc sole trong bằng nhau thì :
 - Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau .
 - Hai góc đồng v ị bằng nhau .
 - Hai góc trong cùng một phiá bù nhau .
2/ Kỹ năng : nhận biết cặp góc sole trong , cặp góc đồng vị , cặp góc trong cùng một phiá.
 - Bước đầu tập suy luận . 
 3/ Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ : 
1/ Đối với GV : thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ tính chất .
2/- Đối với HS : dụng cụ vẽ hình , kiến thức về 2 góc đối đỉnh .
III. TIẾN TRÌNH :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 5 phút )
Vẽ hai đường thẳng phân biệt a, b .
Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại 2 điểm A và B .
Hãy cho biết có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ở A ? Có bao nhiêu cặp góc đối đỉnh ở B ? 
* Treo bảng phụ nêu yêu cầu kiểm tra . 
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng thực hiện và theo dõi nhận xét .
- Cho HS nhận xét .
- Nhận xét chung , cho điểm .
* Chốt lại vấn đề từ hình vẽ phần kiểm tra ® bài 
1 HS lên bảng HS cả lớp vẽ hình 
Có 2 cặp góc đối đỉnh ở đỉnh A và 2 cặp góc đối đỉnh ở đỉnh B
- Nhận xét .
Hoạt động 2 : GÓC SO LE TRONG – GÓC ĐỒNG VỊ ( 13 phút )
1. Góc sole trong , góc đồng vị : 
- Hai góc A1 và B3 ; A4 và B2 gọi là hai góc so le trong .
- Các cặp góc A1 và B1 ; A2 và B2 ; A3 và B3 ; A4 và B4 gọi là các cặp góc đồng vị .
BT 21 SGK-P.89
* Giới thiệu : 
- Hai cặp góc so le trong là A1 và B3 ; A4 và B2 .
- Bốn cặp góc đồng vị là A1 và B1 , A2 và B2 , A3 và B3 , A4 và B4 .
- Giải thích thuâït ngữ : " Góc sole trong ", “ góc đồng vị “
 · Đ. thẳng c được gọi là cát tuyến 
 · Cặp góc so le trong nằm ở dãy trong và nằm về 2 phía của cát tuyến .
 · Cặp góc đồng vị gồm 1 góc nằm ở dãy trong và1 góc nằm ở giải ngoài , cả 2 góc nằm cùng 1 phía đối với cát tuyến .
* Cho HS làm 
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi các cặp góc so le trong , các cặp góc đồng vị .
- Quan sát kiểm tra bài làm HS dưới lớp và hướng dẫn HS yếu .
- Cho HS nhận xét .
* Treo bảng phụ , lần lượt gọi HS lên điền vào chỗ trống .
* Quan sát hình vẽ , lắng nghe .
- Xác định góc so le trong và góc đồng vị trên hình dựa vào hướng dẫn của GV.
* Làm việc độc lập .
1 HS lên bảng thực hiện .
- Hai cặp góc so le trong A4 và B2; A3 và B4 .
- Bốn cặïp góc đồng vị là A1 và B1 A2 và B2 ; A3 và B3 ; A4 và B4 .
- Nhận xét
* HS điền vào bảng phụ 
a) so le trong 
b) đồng vị 
c) đồng vị 
d) sole trong 
Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT (17 phút )
2. Tính chất : 
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a , b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì :
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau .
b) Hai góc đồng vị bằng nhau .
* Treo bảng phụ hình 13 SGK-P.88
- Hình vẽ cho ta biết được điều gì ? 
- Cho HS hoạt động nhóm làm 
 Gợi ý :
- Chú ý các cặp góc kề bù .
- Chú ý các cặp góc đối đỉnh .
- Cho HS nhận xét .
* Nếu đ.thẳng c cắt 2 đ.thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị có số đo như thế nào ?
- Yêu cầu HS nêu tính chất .
* Quan sát hìh vẽ , trả lời .
- Có một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tại A và B ; có = 450
- Thảo luận nhóm .
 a) Ta có :
 ( 2 góc kề bù)
 Tương tự : 
 b) Ta có : 
 ( đối đỉnh )
 ( đối đỉnh )
 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại :
- Nhận xét .
- Các cặp góc sole trong còn lại bằng nhau .
- Hai góc đồng vị bằng nhau .
- Nêu tính chất .
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ ( 9 phút )
BT 22 SGK-P.89
* Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài và quan sát hình vẽ . 
- Hãy đọc tên các cặp góc so le trong , các cặp góc đồng vị .
- Hãy ghi số đo của các góc còn lại 
- Giải thích thuật ngữ “ góc trong cùng phiá “ là 2 góc nằm ở dãy trong và cùng phía đối với cát tuyến .
- Tính : và 
- Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng một phiá trên hình vẽ .
* Chốt lại : nếu 1 đ.thẳng cắt 2 đ.thẳng trong các góc tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì :
- Hai góc so le trong còn lại bằng nhau .
- Hai góc đồng vị bằng nhau .
- Hai góc trong cùng phiá bù nhau .
* Đọc đề BT , quan sát hình vẽ . 
- Đọc tên các cặp góc so le trong các cặp góc đồng vị trên hình vẽ .
- Ghi số đo các góc .
- Lắng nghe , ghi nhớ .
- Ta có : 
- Tổng hai góc trong cùng một phiá bằng 1800 (hay hai góc trong cùng phiá bù nhau)
* Lắng nghe , ghi nhớ .
Hoạt động 5 : DẶN DÒ ( 1 phút )
 - Nắm vững các tính chất : 
 · Hai góc so le trong còn lại bằng nhau .
 · Hai góc đồng vị bằng nhau .
 · Hai góc trong cùng phiá bù nhau .
Làm BT 23 SGK-P.89 và BT 17 , 19 SGK-P.20
Ôn lại : định nghiã 2 đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng song song .
 Tuần : 3 tiết 6
Ngày soạn : 30/8/2019
Ngày dạy : 
 §4 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU : 
1/ Kiến thức : Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song . 
 - Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
2/ Kỹ năng : biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy . Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ 2 đường thẳng song song .
 3/ Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ : 
1/ Đối với GV : thước thẳng , êke , bảng phụ tính chất , hình 17a,b,c .
2/- Đối với HS : dụng cụ vẽ hình , ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song , các vị trí của hai đường 
 thẳng song song .
III. TIẾN TRÌNH :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 6 phút)
 1. Nêu tính chất các góc tạo bơỉ một đường thẳng cắt 2 đường thẳng 
- Cho hình vẽ ( bảng phụ ) điền tiếp vào số đo các góc còn lại .
* Treo bảng phụ hình vẽ .
- Nêu câu hỏi gọi 1 HS lên bảng trả lời .
- Cho HS nhận xét .
- Nhận xét , cho điểm .
- HS : nêu tính chất như SGK .
 Điền số đo các góc còn lại .
- Nhận xét .
Hoạt động 2 : NHẮC LẠI KIẾN THỨC ( 4 phút )
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 :
 - Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung 
 - Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song .
* Gọi HS nhắc lại kiến thức lớp 6 .
- Thế nào là 2 đường thẳng song song ? 
- Hãy nêu vị trí của 2 đường thẳng phân biệt .
- Đặt vấn đề : làm thế nào nhận biết hai đường thẳng song song .
- HS nêu định nghĩa :
 2 đường thẳng song song .
 2 đường thẳng phân biệt .
- Nhận xét .
Hoạt động 3 : DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG ( 15phút )
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song :
* Tính chất : 
 Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song vơí nhau .
 Kí hiệu : a // b
* Cho HS làm 
- Treo bảng phụ hình 17 (a,b,c)
- Yêu cầu 1 HS khác lên kéo dài các đường thẳng và nêu nhận xét .
- Có nhận xét gì về vị trí, số đo của các góc cho trước ở hình (a,b,c) .
- Ta thấy rằng nếu 1 đ.thẳng cắt 2 đ.thẳng khác tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đ.thẳng đó song song với nhau .
- Đó là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song , chúng ta thừa nhận tính chất đó.
* Treo bảng phụ tính chất
- Trong tính chất này ta cần chú ý đến điều gì ? 
- Giới thiệu kí hiệu .
- Vẽ hình 
* Dưạ vào dấu hiệu nhận biết hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a // b hay không ?
- Gợi ý : vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt a và b .
- Đo 1 cặp góc so le trong ( hoặc 1 cặp góc đồng vị ) xem có bằng nhau hay không ?
- Quan sát hình vẽ , ước lượng bằng mắt và trả lời .
 a // b ; m // n
 d không // c
- HS khác lên bảng kéo dài các đường thẳng và nêu nhận xét .
- Trả lời miệng .
- Lắng nghe , ghi nhớ .
* Đọc tính chất SGK .
- Cần lưu ý : 1 cặp góc so le trong hoặc 1 cặp góc đồng vị bằng nhau .
* 1 HS vẽ đường thẳng c bất kì 
đo cặp góc sole trong ( hoặc cặp góc đồng vị ) so sánh rồi nêu nhận xét .
Hoạt động 4 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG ( 12phút )
3 Vẽ hai đường thẳng song song :
* Treo bảng phụ và hình 18 , 19 SGK-P.91
- Cho HS hoạt động nhóm để nêu cách vẽ . 
- Yêu cầu HS các nhóm tự vẽ vào tập .
- Giới thiệu hai đường thẳng song song , hai tia song song . 
- Nếu biết 2 đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạïn thẳng cuả đường thẳng này song song với mọi đoạn thẳng của đường thẳng kia 
- Quan sát hình vẽ .
- Thảo luận nhóm , đại diện mỗi nhóm lên nêu cách vẽ và thực hiện thao tác như hình .
- Lắng nghe , ghi nhớ .
Hoạt động 5 : CỦNG CỐ (5 phút )
 Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song .
BT 24 SGK-P.91
* Nêu câu hỏi , gọi HS trả lời .
* Treo bảng phụ BT 24 , yêu cầu HS điền vào chỗ trống .
- Bảng phụ BT tr

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_chuong_1_duong_thang_vuong_goc_va_duong_t.doc