Giáo án Hình học 7 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phu Thinh
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác .
- Quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác , các đường đồng qui của tam giác .
2/ Kỹ năng : vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế .
3/ Thái độ : ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
1/ Đối với GV : thước thẳng , êke , compa , bảng phụ .
2/ Đối với HS : thước thẳng , êke , compa . Làm các BT ôn tập cuối năm phần hình học .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phu Thinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiếp theo) Tuần : 36 tiết 68 Ngày soạn : 20/4/2020 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác . - Quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác , các đường đồng qui của tam giác . 2/ Kỹ năng : vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế . 3/ Thái độ : ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : thước thẳng , êke , compa , bảng phụ . 2/ Đối với HS : thước thẳng , êke , compa . Làm các BT ôn tập cuối năm phần hình học . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : QUAN HỆ GIỮA CẠNH VÀ GÓC TRONG MỘT TAM GIÁC ( 25 phút ) BT 6 SGK-P.92 * Yêu cầu HS phát biểu định lí về tổng 3 góc trong một tam giác . * Treo bảng phụ hình vẽ . - Gọi HS đọc đề BT 6 . * Hướng dẫn : - Theo đề bài , có BD // DE ta suy ra được điều gì ? - Tam giác ADC cân tại D nên góc A như thế nào với góc C . - Hãy tính ? - Góc ABD là góc gì của tam giác BCD . - Yêu cầu HS phát biểu định lí về góc ngoài của một tam giác . - Yêu cầu HS nhắc lại định lí về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác . - Gọi 1 HS lên bảng làm câu b , cả lớp cùng làm vào tập . - Phát biểu định lí . - Quan sát bảng phụ . - Đọc và phân tích đề bài . Do BD // CE ; nên : (so le trong) Mặt khác DACD cân tại D nên Suy ra : = 1800 – 310 – 880 = 610 Mà là góc ngoài của DBCD nên = 880 – 310 = 570 Do BD // CE nên : = 610 (đồng vị) b) Tam giác CDE có : ; Do đó : = 1800 – 570 – 610 = 620 Theo quan hệ giữa góc và cạnh đối diện của một tam giác , ta có CE là cạnh lớn nhất . BT 7 SGK-P.92 * Cho HS đọc BT 7 . - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , cả lớp cùng vẽ vào tập . * Để so sánh OA và AM ta xét tam giác nào ? - Hãy so sánh và - Để so sánh OB và OM ta xét tam giác nào ? là góc gì ? Vì sao ? - Hãy so sánh OB và OM . - Đọc và phân tích đề bài . - HS lên bảng vẽ hình . a. Xét tam giác vuông OAM . Có nên < 450 (vì là góc nhọn) Suy ra > 450 Vậy Suy ra AM < OA b. Xét tam giác OMB có : là góc tù (vì là góc nhọn mà = 1800 – ) Vậy cạnh OB đối diện với góc tù nên là cạnh lớn nhất của tam giác OMB . Suy ra OB > OM . Hoạt động 2 : CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUI CỦA TAM GIÁC ( 18 phút ) BT 8 SGK-P.92 * Cho HS đọc BT 8 SGK. - Hướng dẫn HS vẽ hình . - Yêu cầu HS nêu GT – KL . * Yêu cầu HS nêu lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông . - Gọi 1 HS lên bảng chứng minh câu a , cả lớp cùng làm vào tập . * Yêu cầu HS nhắc lại định lí về đường trung trực của một đoạn thẳng . - Đọc và phân tích đề bài . - Vẽ hình theo hướng dẫn của GV . - Nêu GT – KL DABC ; GT BE là phân giác góc B EH ^ BC (H Ỵ BC) EH Ç AB = a) DABE = DHBE KL b) BE là trung trực của AH EK = EC AE < EC - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông . a. Chứng minh DABE = DHBE : Xét hai tam giác vuông ABE và HBE ; có : BE là cạnh chung (gt) Vậy DABE = DHBE (c.h – g.n) b. BE là trung trực của AH : Từ câu a suy ra : AB = HB và AE = HE Theo t/c của đường trung trực của 1 đoạn thẳng , ta có BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH . * Gọi 1 HS lên bảng chứng minh câu c , cả lớp cùng làm vào tập . - Trong tam giác vuông AEK thì EK là cạnh gì ? - Hãy so sánh EC và AE . c. Chứng minh EK = EC : Xét hai tam giác vuông AEK và HEC ; có : AE = HE ( câu b) (đối đỉnh) Vậy DAEK = DHEC (c.g.v – g.n) Nên EK = EC d. Chứng minh AE < EC : Trong tam giác vuông AEK , EK là cạnh huyền , nên EC = EK > AE . Hoạt động 3 : DẶN DÒ ( 2 phút ) Nắm vững mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác . Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác thường , tam giác vuông . Rèn luyện vẽ hình , cách trình bày một bài toán chứng minh . Ôn tập thật kỷ các kiến thức để chuẩn bị tốt cho kì thi HK II . TIET 69+70 ON TAP THEO DE CƯƠNG
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_7_tiet_68_on_tap_cuoi_nam_tiep_theo_nam_hoc.doc