Giáo án Hình học 7 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Lê Cẩm Loan

Giáo án Hình học 7 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Lê Cẩm Loan

TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC

I.Mục tiêu bài học

1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ

1) . Kiến thức: Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.

- Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lý về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm của tam giác.

- Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân

2) Kỹ năng: Luyện cách dùng eke để vẽ đường cao của tam giác

3) Thái độ: Cẩn thận, nghiệm túc

2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. êke, thước đo góc, compa.

- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng. êke, thước đo góc, compa.

III.Tổ chức hoạt động của học sinh

1.Hoạt động dẫn dắt vào bài

2.Hoạt động hình thành kiến thức

 

doc 7 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 3700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tuần 34 - Năm học 2020-2021 - Lê Cẩm Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/ 5/2019 Ngày dạy: từ ngày 13/05/2019 đến ngày 
Tuần 34
Tiết 63 HÌNH HỌC 7
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Kiến thức: - Củng cố tính chất đường trung trực trong tam giác.
- Thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng; Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
Kỹ năng: kĩ năng vẽ trung trực của tam giác.
 Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. êke, thước đo góc, compa.
- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng. êke, thước đo góc, compa.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
 a. Kiểm tra bài cũ: (7P) 
. Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác.
2. Vẽ ba đường trung trực của tam giác.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động : Hoạt động 1. Luyện tập (32 p)
1Mục tiêu: Vận dụng các tính chất này để giải bài tập
Hoạt động 1: Chứng minh tam giác cân (8’)
* Làm bài tập 52.
- GV ĐỌC ĐỀ, Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL.
GT
ABC, AM là trung tuyến và là trung trực.
KL
ABC cân ở A
HD HS chứng minh :
? Nêu phương pháp chứng minh tam giác cân.
- HS:
+ PP1: hai cạnh bằng nhau.
+ PP2: 2 góc bằng nhau.
? Nêu cách chứng minh 2 cạnh bằng nhau.
Hoạt động 2: Chứng minh ba điểm thẳng hàng (30’)
GV yêu cầu HS đọc hình 51.
? Bài toán yêu cầu điều gì
- GV vẽ hình 51 lên bảng.
? Cho biết GT, KL của bài toán
- GV gợi ý:
Để chứng minh B. D, C thẳng hàng ta có thể chứng minh như thế nào?
HS: Để chứng minh B, D, C thẳng hàng ta có thể chứng minh 
 = 180o hay + = 180o
? Hãy tính góc BDA theo góc A1 (GV ghi lại chứng minh trên bảng)
? Tương tự, hãy tính góc ADC theo góc A2.
? Từ đó, hãy tính góc BDC ?
* Yêu cầu học sinh làm bài tập 54.
- Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho mỗi học sinh làm 1 phần (nếu học sinh không làm được thì HD)
-Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào?
- Lưu ý:
+ Tam giác nhọn tâm ở phía trong.
+ Tam giác tù tâm ở ngoài.
+ Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền.
GV yêu cầu HS đọc hình 55.
? Bài toán yêu cầu điều gì
- GV vẽ hình 51 lên bảng.
? Cho biết GT, KL của bài toán
- GV gợi ý:
Để chứng minh B. D, C thẳng hàng ta có thể chứng minh như thế nào?
? Hãy tính góc BDA theo góc A1 (GV ghi lại chứng minh trên bảng)
? Tương tự, hãy tính góc ADC theo góc A2.
? Từ đó, hãy tính góc BDC?
Dạng 1: Chứng minh tam giác cân
Bài 52 trang 79 SGK 
Chứng minh:
Xét AMB, AMC có:
BM = MC (GT)
AM chung
 AMB = AMC (c.g.c)
 AB = AC ABC cân ở A
Dạng 2: Chứng minh ba điểm thẳng hàng
Bài 55 trang 80 SGK 
 Đoạn thẳng AB ^ AC
GT ID là trung trực của AB
 KD là trung trực của AC
KL B, D, C thẳng hàng
Chứng minh:
Ta có D thuộc trung trực của AD Þ DA = DB (theo tính chất đường trung trực của đoạn thẳng) 
Þ DDBA cân Þ = 
Þ = 180o - ( + )
 = 180o - 2
- Tương tự = 180o - 2.
 = + 
 = 180o - 2 + 180o - 2
 = 360o - 2( + )
 = 360 - 2.90o = 180o
Vậy B, C, D thẳng hàng.
Bài tập 54 
Bài tập 55 
Bt 55 
GT
Đoạn thẳng AB ^ AC ID là trung trực của AB
KD là trung trực của AC
KL
 B, D, C thẳng hàng
HS: Để chứng minh B, D, C thẳng hàng ta có thể chứng minh 
 = 180o hay + = 180o
HS: Có D thuộc trung trực của AD Þ DA = DB (theo tính chất đường trung trực của đoạn thẳng) 
Þ DDBA cân Þ = 
Þ BDA = 180o - (+ )
 = 180o - 2
- Tương tự = 180o - 2
 = + 
 = 180o - 2 + 180o - 2
 = 360o - 2( + )
 = 360 - 2.90o
 = 180o
3.Hoạt động luyện tập: (5’)
* Yêu cầu học sinh làm bài tập 54.
- Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho mỗi học sinh làm 1 phần (nếu học sinh không làm được thì HD)
? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường nào.
- Học sinh: giao của các đường trung trực.
- Lưu ý:
+ Tam giác nhọn tâm ở phía trong.
+ Tam giác tù tâm ở ngoài.
+ Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền
4 vận dụng : (1’)
Làm bài tập 68, 69 (SBT)
VI. Rút kinh nghiệm :
 ..
Tiết 64 
TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
. Kiến thức: Học sinh biết khái niệm đường cao của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lý về tính chất đồng quy của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm của tam giác.
Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân
Kỹ năng: Luyện cách dùng eke để vẽ đường cao của tam giác
Thái độ: Cẩn thận, nghiệm túc
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. êke, thước đo góc, compa.
- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng. êke, thước đo góc, compa.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động : Đường cao của tam giác (8 phút)
1Mục tiêu: nhận biết được đường cao của tam giác
1. Đường cao của tam giác:
-Là đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện
AI: đường cao của 
-Một tam giác có 3 đường cao
GV vẽ hình 53 (SGK) lên bảng và giới thiệu AI là một đường cao của 
-Vậy đường cao của tam giác là gì ?
HS phát biểu định nghĩa đường cao của tam giác
-GV hỏi : Một tam giác có mấy đường cao ? Vì sao?
HS: Một tam giác có ba đường cao. Vì tam giác có ba đỉnh
 GV kết luận.
Hoạt động 2 : Tính chất ba đường cao của tam giác (12 phút)
Mục tiêu: Hiểu đượcTính chất ba đường cao của tam giác 
Chú ý: Trong tam giác nhọn trực tâm nằm trong tam giác
-Trong tam giác vuông, trực tâm trùng với đỉnh góc vuông
-Trong tam giác tù, trực tâm nằm ngoài tam giác
GV giới thiệu định lý và khái niệm trực tâm
-Có nhận xét gì về vị trí của trực tâm trong từng trường hợp ?
-Học sinh phát biểu định lý
Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
Hoạt động3 Về các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (15 ph
) Mục tiêu: Hiểu được các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân 
3. Về các đường cao, .....
Tính chất của tam giác cân:
-Trong tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, và đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đó.
*Nhận xét: SGK-82
*Tính chất của tam giác đều
(SGK-82)
GV: Cho cân tại A. Vẽ đường trung trực của cạnh BC
-Tại sao đường trung trực của cạnh BC lại đi qua A ?
Học sinh vẽ hình vào vở
HS: Vì AB = AC
-GV: Đường trung trực của cạnh BC đồng thời là những đường gì của tam giác cân ABC ?
HS: Đồng thời là đường cao, đường trung tuyến, đường phân giác (kèm theo giải thích)
-Học sinh phát biểu tính chất
--GV: Từ đó rút ra nhận xét gì ?
-Đảo lại, ta đã biết một số cách c/m tam giác cân theo các đường đồng quy trong tam giác như thế nào ?
-GV: AD tính chất trên vào tam giác đều ta có điều gì?
HS: Ba đường trung trực đồng thời là ba đường cao, ..
 GV kết luận.
3.Hoạt động luyện tập: (7’)
Bài 59 (SGK)
a) có 2 đường cao MQ và LP cắt nhau tại S S là trực tâm của NS thuộc đường cao thứ ba
 (đpcm)
b) Xét vuông tại Q có 
-Xét vuông tại P có:
-Ta có: (kb)
4.Hoạt động vận dụng (3’)
- Học thuộc các định lý, tính chất, nhận xét trong bài
- Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt 4 loại đường
- BTVN: ?2 và 60, 61, 62 (SGK)
IV.Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 34
Tiết 71+72 	TOÁN 7
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức trọng tâm trong học kì II 
Kĩ Năng: Vận dụng được các kiến thức trên vào làm thành thạo các bài tập thực tế có liên quan.
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận,chính xác,khoa học khi làm toán.Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tập suy luận.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
 GV: đề thi,đáp án, thang điểm
 HS: Ôn tập lý thuyết và làm bài tập. đối chiếu bài làm của mình.
III/ Ma trận – Đề 
 Do nhà trường ra đề.
VI. Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Người soạn KT: ngày tháng 5 năm 2021
 KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tuan_34_nam_hoc_2020_2021_le_cam_loan.doc