Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2013-2014

Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.

2. Kỹ năng:HS biết dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đoạn thẳng.

3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ.

- HS: Thước thẳng, Êke, một tờ giấy gấp hình.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp (1’).

2. Kiểm tra bài cũ (4’)

 

doc 140 trang sontrang 3370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 15/08/2013
Tiết: 1	
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp (4’)
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: 
* HĐ1:
 GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV
hS
Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’
Hs:
* HĐ2: 
 GV: 1 và 3 có chung đỉnh, một cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hs
 GV: cho HS đọc trong SGK
Hs:
 GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS.
Hs:
* HĐ3: Cho HS làm bài tập 1,2 được chép sẵn vào bảng phụ.
* GV vẽ góc AB và nêu vấn đề: vẽ góc đỉnh của AB
Hs:
* GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì?
Hs:
GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình bằng thước đo.
Hs:
GV: - Cho HS làm bài tập ?3
Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh
Hs:
* HĐ4:
-GV: hướng dẫn để HS suy luận
Hs:
-Có nhận xét gì về góc 1 và 2?
3 và 2?
Hs:
-Qua bài tập rút ra kết luận
* HĐ5:
-Luyện tập:
-Bài tập 3, bài tập 4
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
* Định nghĩa: (SGK - 81)
VD: 1 và 3
2và 4
là cặp góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
Ta có: 1 và 2 kề bù nên 
1+2=1800 (1)
2+3=1800 (2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) =>1=3
3 và 4 kề bù nên 
3+4=1800 (3)
2+4=1800 (kề bù) (4)
Từ (3) và (4) =>4=2
T/c: (SGK)
Củng cố:
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
Dặn dò:
Thuộc tính chất của hai góc đối đỉnh.
Làm bài tập: 5,6,7,8,9 / 82;83
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 15/08/2013
Tiết: 2	
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kỹ năng:Luyện cho học sinh thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh, cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, tập suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Em hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh? Cho ví dụ?
Hs2:Em hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh? Cho ví dụ?
Hai góc đối đỉnh là hai góc có cạnh góc này là tia đối của cạnh góc kia.
10
Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs:
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập.
Hs
Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào? 
Hs:
-GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của AC.
Hs:
-GV: hướng dẫn HS tính số đo 
của góc CA’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
Hs:
* HĐ2: 
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ XOY=470, vẽ hai tia đối OX’, OY’ của hai tia OX và OY
Hs:
Gv:Nếu 1 = 47O =>3 = ?
-Góc 2 và 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì?
Hs:
* HĐ3:
- GV: cho HS làm bài tập 7.
Hs:
Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh
Hs:.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6 N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh?
Hs:
* HĐ4:
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
Hs:
Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
1. Bài tập 5
Vì ÐABC kề bù với ÐABC’
Nên: ÐABC + ÐABC’=1800
=>ÐABC’=180O- ÐABC
ÐABC’=180O- 56O=124O
ÐABC và ÐA’BC’đối đỉnh nên:
ÐABC = ÐA’BC’= 56O
Bài 6:
Ta có: 1 = 47O mà 1 = 3 (đđ)
Nên 3 = 47O
1 + 2 = 1800 (kề bù) nên
2 = 180O - 1 = 180O - 47O= 133O
2 = 4 vì đối đỉnh. Nên
4 = 133O
XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là
ÐXOZ và ÐX’OZ’; ÐX’OZ và ÐXOZ’’
XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh
ÐXOY và ÐX’OY’; ÐX’OY và ÐXOY’
YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh
ÐYOZ và ÐY’OZ’ và ÐYOZ với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức:
N (n-1)n <1 ;neC
Củng cố:
Hướng dẫn học sinh làm bài 9 / 83.
Dặn dò:
Ôn lại lý thuyết về góc vuông.
Làm các bài tập: 9,10.
Chuẩn bị giấy để gấp hình.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 25/8/2013
TIẾT 3 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:HS biết dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, một tờ giấy gấp hình.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Vẽ góc vuông xBy. Vẽ góc x’By’ đối đỉnh với góc xBy. Hãy viết tên hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy ?
y
x
x’
B
2
1
4
3
Hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy là góc xBy’ và x’By
10
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
Gv: Yêu cầu Hs làm ?1
Hs: 
Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện đúng thao tác.
Gv: Các góc tạo bởi các nếp gấp là góc gì?
Hs: 
Gv: Yêu cầu Hs làm ?2
Gv: Tìm mối quan hệ của , , so với ?
Gv: Vậy, như thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
* HĐ2:
Gv: Yêu cầu Hs làm ?3
Hs: 
Gv: Hướng dẫn Hs vẽ 2 trường hợp.
Gv: Yêu cầu Hs làm ?4
* HĐ3:
Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 7.
Gv: Đườngtrung trực của đoạn thẳng là gì?
Hs: 
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
y
y’
x’
x
O
2
1
4
3
Ta có:
= (gt)
+=(kề bù)
Þ=-=
= (đđ)Þ=
= (đđ)Þ=
Định nghĩa: Sgk/84.
Ký hiệu: xx’^ yy’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
* Điểm O nằm trên đường thẳng a.
* Điểm O nằm ngoài đường thẳng a.
* Tính chất thừa nhận: Sgk/85
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
Định nghĩa: Sgk/85.
d
B
A
M
Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Củng cố:
Hai đường thẳng vuông góc.
Tính chất.
Đường trung trực của đoạn thẳng.
Yêu cầu học sinh làmbài tập 11,14/86.
Dặn dò:
Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng
Làm các bài tập: 12,13/86 Sgk.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 25/8/2013
 TIẾT 4 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng; kỹ năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, sách bài tập.
HS: Thước thẳng, thước đo độ, sách bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Hs1:Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
Hs2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b
a
A
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng.
d
B
A
M
Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
Hs:Lên bảng rèn kĩ năng vẽ hình 
Gv: Vẽ sẳn đường thẳng a và điểm A 
Gv: Cho HS làm bài tập
GV: xem thao tác của HS vẽ để uốn nắn.
GV: lưu ý cho HS khi vẽ hai đoạn thẳng vuông góc với nhau phải ký hiệu góc vuông
* HĐ2:
Cho HS làm bài tập 19 
Hs:
HS nên trình tự vẽ hình có thể cho HS thấy 
Vẽ theo nhiều cách:
C1, C2
GV: cho HS theo một số trình tự vừa nêu
Hs:
* HĐ3:
Cho HS làm bài tập 20
Cho hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp
Cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp 
GV: kiểm tra và uốn nắn
HĐ5:
-Bài tập làm thêm
-GV: ghi bài tập mới lên bảng
-Cho HS vẽ hình 
Gv:Hãy thảo thảo luận nhóm
-Dựa vào đề bài và hình vẽ => OB l AA’
OA=OA’ và OB? AA’
Gv:Vậy có kết luận gì?
-Cho HS tự suy luận và trình bày lời giải
Bài 16 (trang 87)
Bài 18 (trang 87)
Bài 19 (87) 
C1: Vẽ Ðd1Od2= 600
Vẽ AB d1
Vẽ BC d2
C2: Vẽ AB 
Vẽ d1AB
Vẽ Od2 sao cho Ðd1Od2= 600
Vẽ BC d2
Bài 20 (87)
Ba điểm A,B,C không thẳng hàng:
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
Bài tập mới:
Cho AOB = 900. vẽ tia đối của tia OA và lấy điểm A’ sao cho OA= OA’. Đường thẳng OB có phải là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ không? Vì sao?
Vì AB =900 nên OB AOhay
OB AA’ (vì O C AA’)
Mà OA=OA’ do đó OB là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ (đn)
Củng cố:
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập : 9, 10 , 11 trong sách bài tập.
Dặn dò:
Xem các bài tập đã sửa.
Ôn lại kiến thức đã học.
Đọc trước bài 3.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 31/8/2013 Ngày dạy : 03/9/2013
TIẾT 5 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì 
2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước đo góc.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp (1’).
Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hãy nêu tinh chất của hai góc đối đỉnh?
Cho ví dụ?
x
x’
y’
y
O
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
ÐxOy=Ðx’Oy’
ÐxOy’=Ðx’Oy
5
5
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
-GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B 
Hs:
-GV giới thiệu về cặp góc so le trong 3 và 1
Hs:
-GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị 1 và 1
Hs:
Gv:Cho HS làm bài tập ? 1
Hs:
-Một HS lên bảng làm 
Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra 
Hs:
* HĐ2:
-GV: cho HS làm bài tập? 2
Hs:
-GV: vẽ hình 13 
-Cho HS làm câu a 
Hs:
Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính 1 và 3
-Cho HS làm câu b
Hs:
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc 2 và 4; 2 và 4
Hs:
Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả
Hs:
Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào?
Hs:
Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:?
Hs:
1.Góc so le trong. Góc đồng vị
Các góc so le trong
3 và 1 ; 4 và 2
Các góc đồng vị
1 và 1;2 và 2
3 và 3 ; 4 và 4
2.Tính chất: 
a) Tính 1 và 3
vì 4 và A1 kề bù nên 
4 +1 = 1800
1 = 1800-4 = 1350
2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù)
=>3 = 1800-B2= 1350
b) 4 = 2 (vì đđ)
nên 2 = 450
2 =4 (vì đđ)
Nên 4 =450
c) 1 =1 =1350
3 =3 =1350
4 =4 =450
Tính chất (SGK)
Củng cố:
Học sinh làm bài tập 21/89.
Học sinh nhắc lại tính chất.
Dặn dò:
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT).
Làm bài tập 22 (trang 89).
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 8/9/2013 Ngày dạy : 10/9/2013
TIẾT 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, Êke, thước đo độ, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Vẽ 2 đường thẳng a, b. Vẽ đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b lần lượt tại A,B. Nêu tên các cặp góc so le trong?
Hs2: Nêu tên các cặp góc đồng vị? Phát biểu tính chất?
A
B
a
b
c
1
2
3
4
1
2
3
4
Các cặp góc so le trong:
ÐA3 và ÐB1; ÐA2 và ÐB4
Các cặp góc đồng vị:
ÐA1 và ÐB1; ÐA2 và ÐB2
ÐA3 và ÐB3; ÐA4 và ÐB4
T/c: Sách giáo khoa.
5
5
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
GV: Thế nào là 2 đường thẳng song song?
Hs:
* HĐ2:
Hs: Làm ? 1
GV: Ta thừa nhận điều này và có tính chất sau.
* HĐ3:
GV: Thực hiện các thao tác vẽ như Sgk.
Hs:Làm vào vở
Có thể sử dụng2 loại êke để vẽ 
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
* HĐ4:
Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì?
Hs:
Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau không thì ta làm thế nào?
Hs:
Gv: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng //
Hs:
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Tính chất (Sgk / 90)
Ký hiệu a// b.
3. Vẽ 2 đường thẳng song song 
4. Củng cố:
Bài tập 24 (91)
a//b
a và b // với nhau
5. Dặn dò:
Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (trang 91; 92 sách giáo khoa)
Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //
Hướng dẫn bài tập 26
Vẽ xAB = 1800
Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:8/9/2013 Ngày dạy : 10/9/2013
TIẾT 7 : LUYỆN TẬP §3, §4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke.
HS: Thước thẳng, êke, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hãy nêu tính chất của hai đường thẳng song?
Tính chất: Sgk/90
10
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
Luyện tập (42’)
GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK)
Hs;
GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài 
Hs:
Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào?
* HĐ 2:
GV: cho HS đọc đề bài 27 
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì?
Hs:
Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?
Hs:
Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC
Bài tập 28(91)
GV: cho HS đọc bài tập 28
Hs:Làm bài tập theo nhóm.
Hs:
GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình?
Hs:
* HĐ 3:Bài tập 29 (92)
GV: cho học sinh đọc đề bài 
Hs:
Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
Hs:
Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O
Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy 
Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này
Hs:
Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc xy và x’y’ cả hai trường hợp vẽ hình.
BT26/91
A
x
y
B
120o
120o
Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dùng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //)
BT27/91
A
D
B
C
BT28/91
Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600
Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A)
Dùng êke vẽ Ðy’BA = 600 ở vị trí so le trong với ÐxAB 
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
BT29/92
Vẽ ÐxOy và ÐO’
Vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
Vẽ trường hợp có ở ngoài ÐxOy
Đo 2 góc ÐxOy và Ðx’Oy’
4. Củng cố:
Hs: Nêu tích chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng?
Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
5. Dặn dò:
Làm bài tập 30/92.
Xem trước bài 5 : Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:8/9/2013 Ngày dạy : 12/9/2013
TIẾT 8 : TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (MÎ a sao cho b//a), hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít.
2. Kỹ năng:Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Cho hình vẽ:
a
A
Qua điểm A, hãy vẽ đường thẳng song song với đường thẳng a? Vẽ được mấy đường thẳng như vậy?
a
A
b
Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua điểm A và song song với đường thẳng a.
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1:
Tìm hiểu tiên đề Ơ-clít 
Gv: đưa bảng phụ:
Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập “cho điểm MÎ a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a
Cho một học sinh lên bảng làm
Một học sinh nhận biết bài làm của bạn
Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
Gv: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
GV: hai đuờng thẳng song song có những tính chất nào?
* HĐ2:
Tính chất của 2 đường thẳng //
Gv: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần.
Qua bài toán ta rút ra kết luận gì
Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía
Gv: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra .
Gv: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng phụ)
Gv: cho học sinh đo 2 góc sole trong 4 và 1 rồi so sánh
Lí luận 4 và 1?
Nếu 4 ¹1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho ÐpAB=1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ?
Gv: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào?
Tiên đề Ơ-clit
M
d
a
c
b
Tiên đề Ơ-clit
Sgk/ 92
2. Tính chất của hai đường thẳng song song
Tính chất : SGK Trang 93
4. Củng cố:
Bài tập 31,32,33/94
5. Dặn dò:
Bài tập về nhà: 34,35,36/94
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:15/9/2013 Ngày dạy : 21/9/2013
	TIẾT 9	LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng // để giải bài tập.
2. Kỹ năng:Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Phái biểu tiên đề Ơ-clit?
Làm bài tập33/94
Tiên đề Ơ-clit (sgk/92)
BT33/94
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1: 
Phát biểu tiên đề Ơ-Clit?
Phát biểu tính chất của hai đường thẳng //?
- Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau: 
a. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng// với 
b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt // a thì 
c. Cho điểm A ở ngoài đường thẳnga, đường thẳng đi qua A và // a là 
Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của tiên đề Ơ-Clit.
* HĐ 2: 
Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36 và 1HSlàm BT 37.
Hs:
Gv: Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36?
Hs:
Lưu ý: câu d có hai cách giải thích.
* HĐ 3: 
HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm.
- Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau.
- Nếu HS làm không được nên gợi mở 
(VD:∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc nào?)
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia hai đội thi điền vào cho nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện đúng 1 bút hoặc 1 phấn. Đội nào nhanh và đúng thì thắng.
Hs:
BT36/94
a. 1 = 3 (vì là cặp góc SLT)
b. 2 = 2 (vì là cặp góc đồng vị)
c. 3 + 4 = 1800(vì là cặp góc trong cùng)
d. 4 =2 (vì cùng bằng 2 hoặc cùng =4)
BT37/95
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ABC và ∆CDE là: 
1 =2 (đối đỉnh)
ÐBAC = ÐCDE (SLT của a // b)
ÐABC= ÐCED(SLT của a // b)
BT38/95
KL: 
Nếu A // B thì 
Hai góc SLT bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Trong cùng phía bù nhau
Bị cắt bởi c.
Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên.
4. Củng cố:
Hs: Nêu tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song?
Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
5. Dặn dò:
Bài tập về nhà39/95.
Xem trước bài 6 : Từ vuông góc đến song song.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 22/9/2013
Ngày dạỵ : 26/9/2013
TIẾT : 10 + 11 : TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3.Biết phát biểu rút gọn một mệnh đề toán học.
2. Kỹ năng:Tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Cho hình vẽ:
c
a
Hãy vẽ đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c?
Có nhận xét gì về đường thẳng a và đường thẳng b?
c
a
b
Đường thẳng a song song với đường thẳng b
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1:
HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao cho c d.
HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của hai đường thẳng //.
- Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và d’ c.
Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề.
- Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về quan hệ giữa đt d và d’? Vì sao?
(d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc
 và tính // của 3 đường thẳng.
* HĐ 2:
GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan sát.
- Dự đoán a và b có // ?
- Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và đã cho ở hình vẽ.
* HĐ 3:
Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân biệt cùng vuông góc đt thứ 3.
Hs: Đọc tính chất 1
GV đưa bài toán như sau: 
Cho a // b và c a. Hỏi b và c quan hệ thế nào? Vì sao?
- Nếu c không cắt b thì xảy ra?
- Liệu c cắt b? Vì sao?
- Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao?
- Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì?
- Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình vẽ và kí hiệu. (HS trình bày)
- Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2 vào BT 40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu c).
* HĐ 4:
GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau:
Cho a //b; b // c.
a. Dự đoán 
b. Vẽ d c
- d a? Vì sao?
- d b? Vì sao?
- a // b? Vì sao?
GV chốt: Dựa vào tính và //, biết a // c; b // c; d c => a // b.
Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
GV: Đó là t/c của 3 đt //
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính // ?1
Vì a c =>3 = 900
Vì b c =>1 = 900
Mà 3, 1 là SLT => a // b (dấu hiệu)
c
a
b
* Tính chất 1: (SGK - 96)
Þ a//b
a b
b c
2. Ba đường thẳng song song
d
a
b
c
T/c: SGK - 97
Þ a//b
a //c
b // c
* Chú ý: K/h: a //b //c
* BT 41 (SGK - 97)
Þ b // c
Nếu a// b
Và a // c
4. Củng cố:
Bài tập 40;41/97
5. Dặn dò:
Bài tập về nhà: 42,43,44,45/98
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn 17/9/2010
Ngày dạy 28/9/2010
Luyện tập: 
LUYỆN TẬP BÀI 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng ^ hoặc cùng // với đường thẳng thứ 3.
2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng phát biểu đúng một mệnh đề toán học.Bước đầu biết suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: BT42/98 Sgk.
Hs2: BT43/98 Sgk.
Hs3: BT44/98 Sgk.
c
a
b
a//b vì a^c, b^c.
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứba thì chúng song song với nhau.
c
a
b
c^b vì c^a, b//a.
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
a
b
c
c//b vì b//a, c//a
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
5
5
5
5
5
5
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hs:Đọc đề, tóm tắt đề BT45/98 Sgk.
Hs:Vẽ hình 
Gv:Vẽ giả thiết d’ và d’’ cắt tại M.
Gv: M có thuộc d không? Vì sao?
Hs:
Gv: Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại M thì qua M có mấy đường thẳng //d.
Hs:
Gv:Theo tiên đề Ơ-clit có đúng ?
Hs:
Gv:Vẽ hình 
Gv:Vì sao a//b?
Gv: Muốn tính ta làm thế nào?
Hs:
Gv: Áp dụng tính chất 2 đường thẳng // (a//b) tính như thế nào?
Hs:
Gv: Hãy phát biểu tính chất hai đường thẳng //
Hs:Trình bày trên bảng cách tính 
Gv: Nhận xét, 
BT45/98 Sgk
d’
d
d’’
Giải: 
Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể thuộc d vì M thuộc d’ và d’//d
*Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có d’’//d thì trái với tiên đề Ơ-clit.
* Để không trái tiên đề Ơ-clitthì d’ và d’’ không cắt nhau, vậy d’//d’’.
2. BT 46 (SGK)
A
B
D
a
b
?
C
1200
a) vì sao a//b 
vì a^c, b^c (đề bài cho)
=> a//b (quan hệ giữa tính ^ và tính //)
b) Tính 
vì a//b (do câu a) nênADC
và BCD
là 2 góc trong cùng phía
=>ADC
+ BCD
 = 1800
=>1200 + BCD
 = 1800
=>BCD
 = 1800– 1200 = 600
4. Củng cố:
Làm thế nào biết được hai đường thẳng có // với nhau hay không ?
5. Dặn dò:
Học thuộc các tính chất đã học, ôn tiên đề Ơ-clit và tính chất 2 đường thẳng //.
Làm bài tập 47;48/98;99 Sgk. Xem trước bài 7 : Định lí.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 28/9/2013
Ngày dạy: 4/10/2013
Tiết : 12+13
ĐỊNH LÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết cấu trúc một định lí (GT, KL).Biết thế nào là chứng minh một định lí.
2. Kỹ năng:Biết đưa một định lí về dạng “Nếu thì ”. Làm quen với mệnh đề Lôgic: pÞq.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Hs1: Phát biểu tiên đề ơclit, vẽ hình minh họa.
Hs2: Phát biểu tính chất quan hệ từ vuông góc đến song song. Vẽ hình minh họa.
Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
(Hình vẽ)
Tính chất (Sgk/93)
(Hình vẽ)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Tiên đề Ơ-clít và quan hệ giữa tính vuông góc và // đều là những khẳng định đúng, nhưng tiên đề thừa nhận qua hình vẽ, còn tính chất được suy ra từ các khẳng định đúng gọi là định lí 
Gv: Định lí là gì?
Hs:Nhắc lại.
Hs:Làm ?1
Gv: Hãy nêu thêm ví dụ về định lí đã học 
(tính chất 2 góc đối đỉnh; 3 tính chất từ vuông góc đến //).
Hs:
Hs: Làm ?2
Gv: Ví dụ định lý: “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”.
Gv: Đề bài đã cho điều gì?
Hs: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù.
Gv: Đó là giả thiết.
Gv: Điều cần suy ra là gì?
Hs: Góc vuông.
Gv: Đó là kết luận.
Gv: Vậy GT và KL của định lí này là gì?
Hs:
Gv: Mỗi định lí gồm có mấy phần là những phần nào?
Hs:
Gv: Mỗi định lí đều được phát biểu dưới dạng nếu thì 
Gv: Hãy phát biểu lại định lí trên dưới dạng nếu thì ?
Hs:
Gv: Hãy viết GT, KL bằng kí hiệu của định lí trên.
Hs:
Gv: Dùng bảng phụ viết bài chứng minh 2 tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành góc vuông còn chỗ trống yêu cầu điền.
Gv: Tia phân giác của một góc là gì?
Gv: Tại sao: mZ + Zn = mn ?
Gv: Tại sao .(xZ + Zy) = .180o
Gv: Chúng ta vừa chứng minh một định lí.
Gv: Vậy c/m 1 định lí ta làm theo tiến trình nào? (Vẽ hình; ghi GT, KL; CM)
1. Định lí(Sgk/99)
a. Khái niệm:
Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
b. Cấu trúc: 2 phần
Phần đã cho: GT
Phần cần => KL
?2
2. Chứng minh định lí:
Tiến trình chứng minh một định lí:
1. Vẽ hình
2. Ghi GT, KL
3. Suy luận từ GT®KL
Ví dụ: Chứng minh định lí:
“Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”.
O
x
m
y
z
n
	xOy
 và zOy
kề bù
GT	Om là tia phân giác của xOy
	On là tia phân giác của zOy
KL	mOn
 = 900
CM:
Sgk/100.
4. Củng cố:
Bài tập 49,50/101 Sgk.
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập51,52,53/101 Sgk.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 
Ngày dạy: 
Luyện tập:
LUYỆN TẬP §7
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Học sinh biết phát biểu định lí dưới dạng nếu thì , biết minh họa định lí bằng hình vẽ và tóm tắt định lí bằng GT, KL.
2. Kỹ năng:Bước đầu biết chứng minh định lí.Bước đầu biết suy luận.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Bài tập 51/101 Sgk
a) Hãy viết định lí nói về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song?
b) Vẽ hình minh họa định lý đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
Nếu một đường thằng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
c
a
b
GT	b//a; a^c
KL	b^c
4
3
3
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Cho bài tập:
BT1: Vẽ hình minh họa và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu của các định lí sau:
a) Nếu hai đường thẳng phân biệt bị cắt bởi đường thẳng thứ ba sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.
Hs: Làm bài tập 52
Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày.
Hs: Làm bài tập 53 vào bảng nhóm.
Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày.
Hs: Đưa ra cách chứng minh ngắn gọn hơn Sgk.
Gv: Nhận xét, điều chỉnh cách trình bày.
BT1:
a)
A
B
a
b
c
1
2
3
4
1
2
3
4
GT	A3
 = B1
KL	a // b
b)
A
B
a
b
c
1
2
3
4
1
2
3
4
GT	a // b
KL	A3
 = B1
	A2
 = B4
BT52/101 Sgk.
O
4
3
2
1
Điền vào chỗ trống:
GT	Ô1 đối đỉnh với Ô3
KL	Ô1 = Ô3
1) 2 góc kề bù.
2) 1800 ; 2 góc kề bù.
3) (1) và (2).
4) (3).
BT53/102 Sgk.
y
y’
x
x’
O
2
1
4
3
GT	xOy
= 900
KL	yOx’
= 900
	x’Oy’
= 900
	y’O

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2013_2014.doc