Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2016-2017

Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2016-2017

1. Mục tiêu.

a. Về kiến thức.

- HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh.

b. Về kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán.

c. Về thái độ.

- Cẩn thận chính xác trong vẽ hình.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

a. Chuẩn bị của giáo viên.

- SGK, GA, thước thẳng, đồ dùng dạy học.

b. Chuẩn bị của học sinh.

- Sách vở, đồ dùng học tâp.

3. Tiến trình bài dạy.

a. Kiểm tra bài cũ (5’) :

Câu hỏi:

? Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình minh họa ?

? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ?

Đáp án:

- Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia.

- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Giáo viên: Nhận xét và cho điểm học sinh.

b. Dạy nội dung bài mới.

* Vào bài (1’) :

- Trong tiết học ngày hôm nay chúng ta cùng luyện tập giải một số bài tập về hai góc đối đỉnh.

* Nội dung :

 

doc 156 trang sontrang 4990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày dạy: 23/8/2016
Dạy lớp: 7A,7C
Ngày dạy: 24/8/2016
Dạy lớp: 7B,7E
Ngày dạy: 25/8/2016
Dạy lớp: 7D
Tiết 1
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức.
- Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.
- Biết và nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
b. Về kĩ năng.
- Biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. 
- Bước đầu tập suy luận.
c. Về thái độ.
- Cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ vẽ hình.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Thước thẳng, thước đo góc.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ (0’)
Không kiểm tra.
b. Dạy nội dung bài mới.
* Vào bài (2’):
- Giới thiệu chương I hình học 7 và yêu cầu học tập bộ môn: Sách vở và đồ dùng học tập. 
+ Hai đường thẳng cắt nhau tạo ra các cặp góc đối đỉnh.Vậy hai góc thế nào gọi là hai góc đối đỉnh ? Và chúng có tính chất gì ? Đó cũng là nội dung của bài học hôm nay.
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (16’)
Thế nào là hai góc đối đỉnh 
- Giáo viên đưa hình vẽ sẵn:
- Khẳng định hai góc O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. 
? Có nhận xét gì về hai góc O1 và O3 ? (?1 SGK – Tr81)
? Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Giới thiệu: khi hai góc O1 và O3 đối đỉnh ta còn nói : Góc O1 đối đỉnh với góc O3 , hoặc O3 đối đỉnh với góc O1 , hoặc hai góc O1, O3 đối đỉnh với nhau.
- Cho học sinh làm ?2 (SGK – 81).
- Nhận xét và chốt câu trả lời.
? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh ?
* Củng cố: Cho học sinh làm bài 1 ( SGK – 82): Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống 
 GV: Cho góc xOy, hãy vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy ? Nêu cách vẽ ? 
Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? 
Hai góc O1 và O3 
chung đỉnh O. Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox, cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’.
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia. 
Chú ý lắng nghe.
Ô2 và Ô4 là hai góc đối đỉnh, vì mỗi cạnh góc Ô2 là tia đối của một cạnh góc Ô4. 
Tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
a) xO’y; tia đối
b) hai góc đối đỉnh với nhau; Ox’; cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
Vẽ hình.
Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox;vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Ox. là góc đối đỉnh của xÔy.
1. Hai góc đối đỉnh
- Hai góc O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. 
?1 SGK – 81.
Hai góc O1 và O3 
chung đỉnh O. Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox, cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’.
- Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia. 
?2 (SGK – 81).
Ô2 và Ô4 là hai góc đối đỉnh, vì mỗi cạnh góc Ô2 là tia đối của một cạnh góc Ô4. 
* Bài 1 (SGK – 82).
a) xO’y; tia đối
b) hai góc đối đỉnh với nhau; Ox’; cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
Hoạt động 2: (16’)
Tính chất của hai góc đối đỉnh
 - Quan sát hai góc đối đỉnh Ô1 và Ô3; Ô2 và Ô4 nêu dự đoán về số đo?
Cho HS làm ?3 (SGK – 81).
? Bằng kiến thức hình học 6, hãy chứng minh hai góc đối đỉnh thì bằng nhau? (HSG).
? Số đo của hai góc đối đỉnh như thế nào với nhau?
? Ngược lai hai góc bằng nhau thì đối đỉnh đúng hay sai? Vẽ hình minh họa ?
- GV nhấn mạnh lại tính chất.
Dự đoán: Tùy HS
 Đo các góc trong hình 1 và trả lời yêu cầu của ?3 
- HS : Ô1 + Ô2 = 1800
 Ô3 + Ô2 = 1800
=>Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 =>Ô1= Ô3
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Sai, vẽ hinh minh họa
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh
?3 (SGK – 81).
 a) Ô1= Ô3
 b) Ô2= Ô4
 c) Bằng nhau.
- Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 Ô1= Ô3; Ô2 = Ô4
c. Củng cố, luyện tập (10’): Làm bài 2 và 4 (SGK – 82).
Đáp án:
* Bài 2 (SGK – 82). 
a) đối đỉnh.
b) đối đỉnh.
* Bài 4 (SGK – 82). 
- Hình vẽ:	
- Số đo góc x’By’ bằng 600.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):
- Học thuộc lòng định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Hiểu được suy luận 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Cho hai tia cắt nhau và số đo của một góc, tính số đo các góc còn lại 
- Vẽ được một góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Làm bài 5, 6, 7, 8 (GK – 83). 
- Tiết hôm sau luyện tập, chuẩn bị thước đo góc và thước thẳng.
	* Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
 Thời gian : 	
 Nội dung, phương pháp: 	
 Kết quả: 	
Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày dạy: 26/8/2016
Dạy lớp: 7A,7B,7D
Ngày dạy: 25/8/2016
Dạy lớp: 7C
Ngày dạy: 27/8/2016
Dạy lớp: 7E
Tiết 2
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức.
- HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh.
b. Về kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán.
c. Về thái độ.
- Cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, GA, thước thẳng, đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tâp.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ (5’) :
Câu hỏi:
? Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình minh họa ? 
? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ?
Đáp án:
- Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia. 
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 
Giáo viên: Nhận xét và cho điểm học sinh.
b. Dạy nội dung bài mới.
* Vào bài (1’) : 
- Trong tiết học ngày hôm nay chúng ta cùng luyện tập giải một số bài tập về hai góc đối đỉnh.
* Nội dung :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (26’)
Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài tập 5(SGK – 82).
- Gọi học sinh đọc đề và gọi học sinh nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù.
- Gọi các học sinh lần lượt lên bảng vẽ hình.
? Nhắc lại tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh ? 
? Cách tính hai góc đối đỉnh ?
- Gọi hai HS lên bảng thực hiện.
- Cho HS khác nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét và chốt lại cho HS.
 Đọc đề và nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù.
Lên bảng vẽ hình.
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 , hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
 Nêu cách tính hai góc đối đỉnh. 
HS1: b) Vì và kề bù nên:
560 + =1800 Þ = 1240.
HS2: c) Tính :
Vì BC là tia đối của BC’.
 BA là tia đối của BA’.
Þ đối đỉnh với .
Þ = =
- Nhận xét
- Quan sát và ghi bài 
1. Bài 5 (SGK – 82).
a. Vẽ hình.
b) Vì và kề bù nên:
560 + =1800 Þ = 1240.
c) Tính :
Vì BC là tia đối của BC’.
 BA là tia đối của BA’.
Þ đối đỉnh với .
Þ = = 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (SGK – 83).
? Nêu cách vẽ và lên bảng trình bày ?
? Dựa vào kiến thức nào để tính được góc xOy ?
- Cho học sinh tính.
- Cho học sinh nhận xét.
- Gv chốt lai cho HS
Một em lên bảng vẽ làm.
Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.
 Một em lên bảng tính :
 Vì xx’ cắt yy’ tại O. 
Þ đối đỉnh , Þ = = 470
- Nhận xét.
2. Bài 6 (SGK-82).
- Hình vẽ:
- Tính:
+ Vì đối đỉnh , Þ = = 470
+ Vì và kề bù nên:
470 + = 1800 
Þ = 1800 - 470
 =1330.
+ Vì và đối đỉnh nên = 
Þ = 1330.
- Cho học sinh làm bài 9 (SGK – 83).
- Gọi hoc sinh đọc đề.
- Gọi học sinh nhắc lại thế nào là góc vuông, thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc như thế nào thì không đối đỉnh.
- Chia lớp thành ba nhóm và cho các nhóm làm bài trong 5’, sau đó đưa đáp án.
- Nhận xét bài làm các nhóm và chốt lời giải
 Đọc đề bài
 Nhắc lại hai góc đối đỉnh, và không đối đỉnh.
Hoạt động nhóm làm bài và đưa đáp án
3. Bài 9 (SGK – 83).
Hai góc vuông không đối đỉnh:
và ; và ;
 và 
Hoạt động 2: (12’)
Bài tập bổ sung
Đề bài: Cho , Om là tia phân giác của góc ấy.
a) Vẽ đối đỉnh với biết rằng Ox và Oa là hai tia đối nhau. Tính .
b) Gọi Ou là tia phân giác của . là góc nhọn, vuông hay tù?
- Gọi hai HS len bảng thực hiện.
- Chốt lại cho HS.
HS1: a) Vì Ox và Oa là hai tia đối nhau nên và là hai góc kề bù.
Þ= 1800-Þ = 1100
Om là tia phân giác 
Þ = = 350
Ta có: = +
Þ = 1450.
HS2: b) Ou là tia phân giác 
Þ = 550
= = 700 (đđ)
Þ = 1250 > 900
Þ là góc tù.
- Ghi bài vào vở
Giải:
a) Vì Ox và Oa là hai tia đối nhau nên và là hai góc kề bù.
Þ= 1800-Þ = 1100
Om là tia phân giác 
Þ = = 350
Ta có: = + 
Þ = 1450
b) Ou là tia phân giác 
Þ = 550
= = 700 (đđ)
Þ = 1250 > 900
Þ là góc tù.
c. Củng cố, luyện tập (0’)
 Kết hợp trong luyện tập.
d. Hướng dẫn về nhà (1’):
- Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài tập.
- Làm bài tập.
- Đọc trước bài: Hai đường thẳng vuông góc.
* Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
 Thời gian : 	
 Nội dung, phương pháp: 	
 Kết quả: 	
Ngày soạn: 27/8/2016
Ngày dạy: 30/8/2016
Dạy lớp: 7A,7C
Ngày dạy: 31/8/2016
Dạy lớp: 7B,7E
Ngày dạy: 01/9/2016
Dạy lớp: 7D
Tiết 3
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức.
- Biết khái niêm góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
b. Về kĩ năng.
- Biết dung êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
c. Về thái độ.
- HS bước đầu tập suy luận.
- Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng, thước êke
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ (5’) :
Câu hỏi:
? Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình minh họa ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ?
Đáp án:
- Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
- Vẽ hình:
y'
y
x'
x
O
Hai góc xOy và x’Oy’ là hai góc đối đỉnh. 
 Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b. Dạy nội dung bài mới.
* Vào bài (1’):
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc và cách vẽ hai đường thẳng vuông góc như thế nào? Để biết được điều đó ta cùng nhau tiết học ngày hôm nay.
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (12’)
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
- Cho học sinh làm ?1 (SGK – 83).
- Các nếp gấp đó tạo thành hình gì ?
- Yêu cầu học sinh: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. Tính số đo các góc còn lại ? (?2 SGK – 84).
- Cho góc xOy = 90o vậy góc đối đỉnh với góc xOy bằng bao nhiêu.
Cho HS khác nhận xét.
Nhận xét và chốt lại cho HS.
- Giới thiệu hai đường thẳng xx’ và yy’ trên hình gọi là hai đường thẳng vuông góc Þ định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- Hai đường thẳng vuông góc kí hiệu là:
- Giới thiệu các cách gọi tên.
Thực hành gấp giấy.
Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành là góc vuông.
Một em lên bảng thực hiện.
Vì = (hai góc đối đỉnh)
Þ = 900
Vì kề bù với nên = 900
Vì đối đỉnh với 
Þ= = 900
Nhận xét.
Chú ý và ghi bài
Chú ý và ghi bài
Chú ý, lắng nghe.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
?1 (SGK – 83).
?2 (SGK – 84).
Các góc yOx’, x’Oy’, y’Ox đều là góc vuông, vì:
 - Vì = (hai góc đối đỉnh)
Þ = 900
- Vì kề bù với nên = 900
- Vì đối đỉnh với 
Þ= = 900
- Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
- Kí hiệu là xx’^yy’.
Hoạt động 2: (10’)
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
? Vậy muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào.
- Cho học sinh làm ?3 (SGK/Tr84).
- Gọi HS khác nhận xét hình vẽ của bạn.
- GV nhận xét và chốt lại hình vẽ cho HS.
- Cho HS hoạt động thảo luận nhóm làm ?4 SGK/Tr84 
? Có mấy trường hợp xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a.
- Yêu cầu HS vẽ theo hai trường hợp.
- Gọi đai diện hai nhóm lên bảng thực hiện
? Trong mỗi trường hợp vẽ được bao nhiêu đường a’ đi qua O và a’^a ?
Rút ra tính chất.
Dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc vuông.
Một HS lên bảng thực hiện.
a
a'
Nhận xét.
Chú ý, vẽ hình vào vở.
Có hai trường hợp điểm O nằm trên đường thẳng a và điểm O nằm ngoài đường thẳng a.
Hoạt động thảo luận nhóm trong 3 phút.
Đại diện hai nhóm lên bảng thực hiện.
Phát biểu tính chất trong SGK/Tr85
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
?3 (SGK – 84).
a
a’
?4 (SGK – 84).
- Cách vẽ:
Vẽ a’ đi qua O và a’^a.
Có hai trường hợp: 
a) TH1: Điểm OÎa (H.5 SGK – 85).
b) TH2: Điểm OÏa.(H.6 SGK – 85).
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hoạt động 3: (8’)
Đường trung trực của đoạn thẳng
- Yêu cầu học sinh: Vẽ AB. Gọi I là trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và xy^AB.
- Giới thiệu: xy là đường trung trực của AB.
? Một đường thẳng được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng khi nào ?
 Giáo viên gọi học sinh phát biểu định nghĩa.
Thực hiện vẽ hình
Trả lời
Phát biểu định nghĩa.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng.
- Định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. 
- Hai điểm A, B đối xứng nhau qua xy.
c. Củng cố, luyện tập (8’):
- Yêu cầu HS làm bài tập 11 (SGK/Tr86)
Điện vào chỗ trống (...) trong các phát biểu sau: 
- Yêu cầu HS làm bài tập 12 (SGK/Tr86) 
Hoạt động cá nhân 
a) cắt nhau tạo thành 4 góc vuông
b) kì hiệu là 
Câu a đúng.
Câu b sai.
* Bài 11(SGK/Tr86)
a) cắt nhau tạo thành 4 góc vuông
b) kì hiệu là 
* Bài 12(SGK/Tr86)
Câu a đúng.
Câu b sai.
d. Hướng dẫn về nhà (1’):
- Học bài và làm các bài tập 13;14 (SGK – 86).
- Chuẩn bị các bài tập luyện tập.
* Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
 Thời gian : 	
 Nội dung, phương pháp: 	
 Kết quả: 	
Ngày soạn: 28/8/2016
Ngày dạy: 6/9/2016
Dạy lớp: 7A
Ngày dạy: 01/9/2016
Dạy lớp: 7C
Ngày dạy: 7 /9/2016
Dạy lớp: 7B,7E
Ngày dạy: 15 /9/2016
Dạy lớp: 7D
Tiết 4
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức.
- HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
b. Về kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
c. Về thái độ.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
- Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, giáo án, đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ (7’):
Câu hỏi :
? 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc 
+ Cho đường thẳng xx’ và O xx’. Hãy vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với xx’. 
? 2: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ?
+ Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng AB ?
Đáp án :
HS1: Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau 
và trong các góc tạo thành có một góc vuông
 được gọi là hai đường thẳng vuông góc
+ Vẽ hình: 
HS2: Đường thẳng vuông góc với một 
đoạn thẳng tại trung điểm của nó được 
gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. 
+ Vẽ hình: 
b. Dạy nội dung bài mới.
* Vào bài (1’): 
- Để được nắm các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, cũng như cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, ta cùng chữa một số bài tập.
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (7’)
Chữa bài tập
- Cho học sinh làm bài 16 (SGK – 87).
? Nêu cách vẽ ?
 Giáo viên: Gọi một HS lên bảng thực hiện.
 Giáo viên: Chốt lại cách thực hiện.
 Trả lời
- Vẽ đường thẳng d và A d
- Vẽ tia OA d tại O (O d)
- Vẽ d’ đi qua O và A 
1. Bài 16 (SGK – 87).
Hoạt động 2: (29’)
Luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm bài 17 (SGK – 87).
 Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.
 Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài 18 (SGK – 87).
- Vẽ hình theo từng câu của bài toán lần lượt từng người 
- Gấp SGK đọc lại nội dung bài toán.
 Giáo viên: Chốt lại cho học sinh cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Cho HS làm bài 20 (SGK/Tr87).
GV: Gọi hs đọc đề.
? Có nhận xét gì về 3 điểm A, B, C ? 
? Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ? 
GV: Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình theo 2 trường hợp
GV: chốt lại cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
 Dùng êke để kiểm tra và trả lời kết quả
a) a không vuông góc a’
b) a a’ c) aa’
 Đọc đề bài 18 SGK
 Vẽ hình theo diễn đạt 
 Đọc lại nội dung bài toán. 
Đọc đề bài 20
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng và cũng có thể A, B, C thẳng hàng. 
Vẽ đoạn thẳng, vẽ trung điểm của đoạn thẳng, vẽ đường vuông góc đi qua trung điểm.
HS: Lên bảng vẽ hình
HS: Chú ý nội dung mà GV chốt lại.
2. Bài 17 (SGK – 87).
a) a không vuông góc với a’
b) a vuông góc với a’
c) a vuông góc với a’
3. Bài 18 (SGK – 87).
Vẽ xÔy = 450. 
Lấy điểm A 
bất kì nằm 
trong xÔy
- Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A và Ox
- Vẽ d2 qua A và Oy
4. Bài 20 ( SGK – 87).
a) Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng
c. Củng cố, luyện tập (0’): Có trong luyện tập.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài 19 (SGK – 87), bài 11, 12, 13 (SBT – 75).
- Xem trước nội dung bài “§3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”. 
- Chuẩn bị thước thẳng, thước đo góc.
* Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
 Thời gian : 	
 Nội dung, phương pháp: 	
 Kết quả: 	
Ngày soạn: 4/9/2016
Ngày dạy: 13/9/2016
Dạy lớp: 7A
Ngày dạy: 6/9/2016
Dạy lớp: 7C
Ngày dạy: 14/9/2016
Dạy lớp: 7B,7E
Ngày dạy: 16/9/2016
Dạy lớp: 7D
Tiết 5
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức. 
- Biết được thế nào là cặp góc so le trong, góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
- Biết được tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và cát tuyến.
b. Về kĩ năng
- Biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng: góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
c. Về thái độ.
- Nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, giáo án, đồ dùng dạy học, êke, thước thẳng.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ (5’) :
Câu hỏi:
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
a
b
c
 Cho hình vẽ: hai đường thẳng phân biệt a và b, đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. 
Ghi tên các cặp góc đối đỉnh tại A và B.
Đáp án:
Tại A có các cặp góc đối đỉnh và;
 và 
Tại B có các cặp góc đối đỉnh và ; và 
b. Dạy nội dung bài mới.
* Vào bài (1’):
- Cặp góc A1 và A3; A2 và A4 ; B1 và B3; B2 và B4 là các cặp góc đối đỉnh. Vậy các cặp góc A1 và B1; A1 và B4 . . . gọi là các cặp góc gì ? Ta cùng vào bài học hôm nay.
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (15’)
Tìm hiểu góc so le trong, góc đồng vị
- Cho HS vẽ hình 12 giới thiệu : Hai cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng vị. Giải thích thuật ngữ “góc so le trong”, “góc đồng vị”
- Ta có các cặp góc so le trong là :
- Tương tự ta cũng có các góc đồng vị là:
-Từ trên các em sẽ áp đụng làm ?1 (SGK – 88).
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
v
x
z
t
u
A
B
y
? Em hãy viết tên hai cặp góc so le trong.
? Em hãy viết tên bốn cặp góc đồng vị.
- Chốt lại nội dung ?1 trên bảng cho HS
*) Củng cố: Bài 21 (SGK – 89) (đề bài bảng phụ)
Thực hiện vẽ hình theo GV.
Chú ý và ghi bài
Chú ý và ghi bài
Nghiên cứu và thực hiện.
a) Cặp góc so le trong là: và ; và .
b) Cặp góc đồng vị :
và ; và 
và ; và 
Chú ý và ghi bài
Thực hiện.
a) so le trong 
b) đồng vị 
c) đồng vị 
d) cặp góc so le trong 
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
a
b
c
1. Góc so le trong, góc đồng vị.
- Cặp góc so le trong 
và ; và
- Cặp góc đồng vị :
và ; và
và; và
?1 (SGK – 88).
v
x
z
t
u
A
B
y
a) Cặp góc so le trong là: và ; và .
b) Cặp góc đồng vị :
và ; và 
và ; và 
I
P
O
N
T
R
*) Bài 21 (SGK – 89).
a) so le trong 
b) đồng vị 
c) đồng vị 
d) cặp góc so le trong
Hoạt động 2: (17’)
Tính chất 
- Vẽ hình 13 lên bảng biết: = = 450 
- Cho học sinh làm ?2 (SGK – 88) theo nhóm 
Nhóm 1, 2 :
 a) Tính và và so sánh
Nhóm 3, 4 :
 b) Tính và
Câu c làm cá nhân 
? Từ bài tập trên ta rút ra nhận xét gì ?
 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại tính chất.
 Giáo viên yêu cầu học sinh tính :
 + = ?
 + = ?
Hai góc và; vàlà các cặp góc gì?
? Rút ra tính chất về hai góc trong cùng phía ?
 Các nhóm trình bày kết quả
a) +=1800(vì kề bù)
 = 1800 - 450= 1350
Tương tự tính = 1350
=> = 
b) = = 450(đối đỉnh)
 = = 450(đối đỉnh)
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại : = =1350 
= = 1350; ==450
Nêu nhận xét.
 + = 1800
 + = 1800
 Là các cặp góc trong cùng phía.
Trả lời
2. Tính chất.
?2 (SGK – 88).
a) +=1800(vì kề bù)
 = 1800 - 450= 1350
Tương tự tính = 1350
=> = 
b) = = 450(đối đỉnh)
 = = 450(đối đỉnh)
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại : = =1350 
= = 1350; ==450
- Tính chất: Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c. Củng cố, luyện tập (6’):
- Một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành mấy cặp góc so le trong, mấy cặp góc đồng vị ?
- Một đường thẳng cắt hai đường thẳng có tính chất gì ?
Trả lời
- Một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành hai cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng vị.
- Tính chất: Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):
- Học bài, làm bài 22; 23 (SGK- 89).
- Thuộc các tính chất về một đường thẳng cắt hai hai đường thẳng.
* Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
 Thời gian : 	
 Nội dung, phương pháp: 	
 Kết quả: 	
`Ngày soạn: 10/ 9/2016
Ngày dạy: 16 /9/2016
Dạy lớp: 7A
Ngày dạy: 16 /9/2016
Dạy lớp: 7B
Ngày dạy: 13 /9/2016
Dạy lớp: 7C
Ngày dạy: 18 /9/2016
Dạy lớp: 7D
Ngày dạy: 16 /9/2016
Dạy lớp: 7E
Tiết 6
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức.
- Học sinh nhận biết hai đường thẳng song song, ký hiệu hai đường thẳng song song.
- Biết được các tính chất của hai đường thẳng song song.
b. Về kĩ năng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
c. Về thái độ.
- Nghiêm túc, cẩn thận, yêu thích môn học.
- Tư duy: tập suy luận.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, giáo án, đồ dùng dạy học, ê ke, thước thẳng.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ (5’):
Câu hỏi :
? Nêu các tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng .
 Dựa vào hình sau:
 Chỉ ra các cặp góc so le trong.
 Tính số đo các góc còn lại.
 500
0
B
4
3
2
1
4
3
2
1
A
500
0
Đáp án:
1. Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
a) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
c)Hai góc trong cùng phía bù nhau
2. Cặp góc so le trong và ; và .
==1300
==500; ==1300
b. Dạy nội dung bài mới.
* Vào bài (1’):
- Khi nào thì ta nhận biết được hai đường thẳng có song song với nhau hay không và cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào? Ta cùng nhau nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay.
* Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (6’)
Nhắc lại kiến thức ở lớp 6
? Nhắc lại kiến thức về hai đường thẳng song song ở lớp 6 ?
? Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt? 
? Cho hai đường thẳng a và b. Muốn biết đường thẳng a có song song với b không ta làm thế nào ?
- Các cách làm trên mới cho ta nhận xét trực quan và dùng thước không thể kéo dài vô tận đường thẳng được.Vì vậy cần học tính chất mới, tiện lợi hơn để nhận biết hai đường thẳng song song. Nó chỉ liên quan đến góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung
Hoặc cắt nhau, hoặc song song.
Có thể ước lượng bằng mắt nếu a và b không cắt nhau thì a song song với b.
Có thẻ kéo dài mãi hai đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì song song với nhau.
1. Nhắc lại kiến thức ở lớp 6.
(SGK- Tr 90)
Hoạt động 2: (14’)
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Yêu cầu làm ?1 (SGK – 90) (bảng phụ hình 17)
? Có nhận xét gì về số đo các cặp góc ở vị trí đồng vị, so le trong có trên hình ?
- Nêu tính chất thừa nhận (dấu hiệu nhận biết)
- Từ hình vẽ GV tóm tắt tính chất và giới thiệu kí hiệu a//b
- Từ a//b giới thiệu các cách diễn đạt khác nhau bằng lời 
? Dựa vào tính chất trên hãy nêu cách kiểm tra a//b bằng dụng cụ ?
? Hãy phát biểu dấu hiệu nhân biết bằng cách khác?
 a song song với b 
 m song song với n
Cặp góc so le trong, cặp góc ở vị trí đồng vị bằng nhau. 
 Đọc theo SGK
Vẽ đường thẳng c bất kì cắt a và b. Đo cặp góc so le trong (hoặc đồng vị ).
nếu bằng nhau => a//b
Nếu hai đường thẳng tạo với một đường thẳng thứ ba cắt chúng,một cặp góc thì hai đường thẳng ấy song song
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
?1 (SGK – 90). 
a
b
Hình a) hai đường thẳng a và b song song với nhau. 
Hình c) hai đường thẳng m và n song song với nhau
- Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có môt cặp góc so le trong bằng nhau 
( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song với nhau.
- Hai đường thẳng a và b song song với nhau , ký hiệu a // b
Hoạt động 3: (11’)
Vẽ hai đường thẳng song song
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?2 (SGK – 90).
- Quan sát hình và nêu cách vẽ hình bằng êke và thước thẳng
- Gọi một đại diện lên bảng vẽ hình.
- Treo bảng phụ và giới thiệu hai đoạn thẳng song song , hai tia song song.
 Làm việc theo nhóm và đại diện nhóm trình bày cách vẽ.
A
B
b
a
Lên vẽ hình bằng thước và êke. Cả lớp vẽ vào vở
 Chú ý nội dung giáo viên giới thiệu.
3. Vẽ hai đường thẳng song song.
?2 (SGK – 90).
c. Củng cố, luyện tập (7’):
- Cho học sinh làm bài 24 (SGK - 91) (đề bài bảng phụ)
? Hãy nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
- Cho học sinh làm bài tập: Cho hình: Biết
a//b? Vì sao?
4
3
2
1
4
3
2
1
c
b
a
B
A
 Nhắc lại.
 Làm ra giấy nháp, một HS lên bảng điền vào chỗ trống
 a) . . . a // b
 b) . . . thì a // b
 Trả lời như trong SGK
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày.
* Bài 24 (SGK – 91).
 a) . . . a // b
 b) . . . thì a // b
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) :
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm bài tập 25; 26 ( 91) SGK ; Bài 21; 22, 23; 24 ( SBT – 77; 78 ) .
- Tiết sau luyện tập.
* Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
 Thời gian : 	
 Nội dung, phương pháp: 	
 Kết quả: 	
Ngày soạn: 11/9/2016
Ngày dạy: 19 /9/2016
Dạy lớp: 7A
Ngày dạy: 19 /9/2016
Dạy lớp: 7B
Ngày dạy: 15 /9/2016
Dạy lớp: 7C
Ngày dạy: 19 /9/2016
Dạy lớp: 7D
Ngày dạy: 19 /9/2016
Dạy lớp: 7E
Tiết 7
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu.
a. Về kiến thức.
- Củng cố lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các bài tập luyện tập.
b. Về kĩ năng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
- Biết sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
- Rèn luyện kĩ năng làm quen cách chứng minh hai đường thẳng song song.
c. Về thái độ.
- Nghiêm túc, cẩn thận
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên.
- SGK, giáo án, đồ dùng dạy học, ê ke, thước thẳng.
b. Chuẩn bị của học sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ (5’) :
Câu hỏi:	
? Nêu dấu hiệu để nhận biết hai đường 
thẳng song song.
- Dựa vào hình vẽ : a có song 
song với b hay không ? Vì sao?
Đáp án:
- Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có môt cặp góc so le trong bằng nhau ( hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau ) thì a và b song song với nhau.
+ a song song với b vì trong hình có cặp góc so le trong bằng nhau.
Giáo viên: Nhận xét và cho điểm học sinh.
b. Dạy nội dung bài mới
* Vào bài (1’):
- Trong tiết học ngày hôm nay ta cùng giải một số bài tập về hai đường thẳng song song.
* Nội dung:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động (33’)
Luyện tập
- Yêu cầu làm bài 26 (SGK – 92).
- Gọi học sinh vẽ hình theo nội dung.
? Ax có song song với By hay không ? Vì sao ?
- Nhận xét và chốt lại.
- Cho học sinh làm bài 27 (SGK – 92).
- Yêu cầu học sinh đọc đề 
+ Hướng dẫn vẽ tam giác ABC có = 600 .
? Vẽ AD//BC ta làm thế nào ? 
? Muốn AD =BC ta làm thế nào ?
? Ta có thể vẽ mấy đoạn AD//BC và AD = BC 
- Yêu cầu học sinh làm bài 28 (SGK – 92).
Hoạt động nhóm 
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng nhóm 
(Gợi ý: Dựa vào dấu hiệu để nhận biết hai đường thẳng song song).
- Nhận xét các nhóm trình bày.
 Thực hiện vẽ hình theo đề bài.
 Ax // By vì ....
Đọc đề toán.
 Vẽ tam giác ABC sao cho góc B = 600.
 Để vẽ AD//BC ta vẽ đường thẳng d qua A tạo với AB 1 góc so le trong bằng góc B.
 Trên đường thẳng d lấy điểm D sao cho AD = BC.
Ta vẽ được hai đoạn thỏa mãn điều kiện bài toán.
- Nhóm 1 : Trình bày cách vẽ dựa vào hai góc so le trong 
- Nhóm 2 : Trình bày cách vẽ dựa vào hai góc đồng vị.
1. Bài 26 (SGK – 92).
Ax//By vì Ax và By cắt đường thẳng AB và có một cặp góc so le trong bằng nhau.
 2. Bài 27 (SGK – 92).
 Có hai đoạn thẳng AD và AD’ thỏa mãn yêu câu của đề bài.
3. Bài 28 (SGK – 92)
Cách 1: Vẽ đường thẳng xx’, lấy A thuộc xx’
- Lấy B bất kì xx’, vẽ c qua A và B 
- Vẽ đường thẳng yy’ qua B và tạo với c một góc so trong bằng Â1
 Cách 2: Trình bày dựa vào hai góc đồng vị 
c. Củng cố, luyện tập (5’):
- GV đưa bài tập trắc nghiệm.
Cho a//b và = 1270
1. Tính 
A. 530 B. 1720 C. 1270 D. 370 
2. Hình vẽ có bao nhiêu cặp góc so le trong ? 
A. 1 B. 2 C. 4 D. 8
3. Góc nào bằng góc A2 ?
A. B. C. 
D/ A, B, C đều đúng
4. So sánh và 
A. > ; B. = C. < 	
D. Không so sánh được
5. = vì đó là hai góc...
A. So le trong 
B. Trong cùng phía 	 C. Đồng vị 
D. Đối đỉnh
 Quan sát hình vẽ hoạt động cá nhân trả lời.
 D. 370 
 B. 2
 A. 
 B. = 
 A. So le trong 
4. Bài tập trắc nghiệm
1
2
3
4
5
A
B
C
B
A
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Học lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm bài 29; 30 (SGK – 92); 24; 25 (SBT – 78).
- Đọc trước bài: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
* Nhận xét, rút kinh nghiệm sa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2016_2017.doc